Thủ tục hành chính: Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài - Kiên Giang
Thông tin
Số hồ sơ: | T-KGI-112915-TT |
Cơ quan hành chính: | Kiên Giang |
Lĩnh vực: | Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tư pháp Kiên Giang |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Công an tỉnh Kiên Giang |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | 30 ngày. Trường hợp cần sự phối hợp, xác minh của cơ quan công an thì thời hạn trên là 50 ngày |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật |
Bước 2: | Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp Kiên Giang (02 Nguyễn Công Trứ, Vĩnh Thanh, Rạch Giá, Kiên Giang).
Khi đến nộp hồ sơ đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt và xuất trình CMND, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế. + Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn nộp lệ phí tại thủ quỹ thuộc Văn phòng Sở, viết giấy hẹn trao cho người nộp. + Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời. + Trong trường hợp có lý do khách quan mà một bên không thể có mặt để trực tiếp nộp hồ sơ thì phải có đơn xin vắng mặt và ủy quyền cho người kia nộp hồ sơ, trong đó nêu rõ lý do vắng mặt; Giấy ủy quyền phải được chứng nhận hợp lệ. + Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ, cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại Sở Tư pháp để phỏng vấn. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: + Buổi sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ; + Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ. Từ thứ hai đến thứ sáu (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ). |
Bước 3: | Nhận Giấy chứng nhận kết hôn tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp Kiên Giang (02 Nguyễn Công Trứ, Vĩnh Thanh, Rạch Giá, Kiên Giang), Sở Tư pháp tổ chức Lễ đăng ký kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Lễ đăng ký kết hôn được tổ chức trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký Giấy chứng nhận kết hôn, trong thời hạn này, hai bên nam, nữ phải có mặt, nộp Phiếu hẹn, xuất trình CMND, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế. Trừ trường hợp có lý do chính đáng mà đương sự có yêu cầu khác về thời gian, nhưng không quá 90 ngày; hết thời hạn này mà hai bên kết hôn yêu cầu tổ chức Lễ đăng ký kết hôn thì phải làm lại thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu. Thời gian tổ chức lễ đăng ký kết hôn: Lễ đăng ký kết hôn tổ chức vào lúc 13 giờ, ngày thứ tư và thứ sáu hằng tuần. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Nam từ hai mươi tuổi trở lên, nữ từ mười tám tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở. - Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn: + Người đang có vợ hoặc có chồng; + Người mất năng lực hành vi dân sự; + Giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; + Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng; - Giữa những người cùng với tính. |
Chưa có văn bản! |
- Trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn; người nước ngoài còn phải tuân theo quy định tại Điều 9 và Điều 10 của Luật Hôn nhân và gia đình của Việt Nam về điều kiện kết hôn và các trường hợp cấm kết hôn, nếu việc kết hôn được tiến hành trước cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam.
- Trong việc kết hôn giữa người nước ngoài với nhau tại Việt Nam, trước cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mà họ là công dân hoặc thường trú (đối với người không quốc tịch) về điều kiện kết hôn; ngoài ra, còn phải tuân theo quy định tại Điều 9 và Điều 10 của Luật Hôn nhân và gia đình của Việt Nam về điều kiện kết hôn và các trường hợp cấm kết hôn. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định |
Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân của mỗi bên, do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người xin kết hôn là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng.
Trong trường hợp pháp luật của nước mà người xin kết hôn là công dân không quy định cấp giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân thì có thể thay giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bằng giấy xác nhận lời tuyên thệ của đương sự là hiện tại họ không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó. |
Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình |
Bản sao có công chứng hoặc chứng thực giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài) |
Bản sao có công chứng hoặc chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài ở Việt Nam) |
Ngoài các giấy tờ quy định trên, đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó".
Các văn kiện bằng tiếng nước ngoài phải nộp bản chính, đã được hợp pháp hóa lãnh sự kèm bản dịch ra tiếng Việt có chứng nhận theo quy định của pháp luật Việt Nam. |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Tờ khai đăng ký kết hôn (Mẫu số TP/HTNNb-2003-KH-1)
Tải về |
1. Quyết định 15/2003/QĐ-BTP ban hành biểu mẫu, sổ hộ tịch có yếu tố nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí đăng ký kết hôn | 800.000 đồng. |
1. Quyết định 09/2007/QĐ-UBND ban hành danh mục phí - lệ phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Đăng ký Kết hôn - Kiên Giang |
2. Đăng ký lại việc kết hôn có yếu tố nước ngoài - Kiên Giang |
Lược đồ Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài - Kiên Giang
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!