ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2007/QĐ-UBND | Rạch Giá, ngày 06 tháng 02 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC PHÍ - LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28/08/2001;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố, trực thuộc trung ương;
Căn cứ các Nghị quyết số: 13, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29/2007/NQ-HĐND ngày 11/01/2007 của HĐND tỉnh Kiên Giang khoá VII, kỳ họp thứ 13 về việc ban hành danh mục phí - lệ phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Kiên Giang tại Tờ trình số 13/TTr-STC ngày 19/01/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này biểu mức thu các khoản phí - lệ phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang như sau:
1. Danh mục các khoản phí - lệ phí:
1.1. Các khoản phí, gồm:
- Phí thẩm định kết quả đấu thầu.
- Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
- Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất.
- Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
1.2. Các khoản lệ phí, gồm:
- Lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân.
- Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh.
- Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất.
- Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
- Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi.
- Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt.
2. Chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng:
2.1. Tổ chức, cá nhân khi được một tổ chức, cá nhân khác cung cấp dịch vụ được quy định thu phí - lệ phí phải nộp phí - lệ phí theo quy định tại
2.2. Tổ chức, cơ quan có thẩm quyền thu phí - lệ phí có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp phí - lệ phí và được sử dụng như sau:
a. Đối với các đơn vị sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ tài chính (theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập):
Số phí - lệ phí thu được trong kỳ được để lại cho đơn vị thu để trang trải chi phí thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu và thu phí - lệ phí được trích theo tỷ lệ phần trăm (%) là 90% trên tổng số tiền phí - lệ phí; phần còn lại 10% nộp NSNN.
b. Đối với các cơ quan, tổ chức Nhà nước :
Số phí - lệ phí thu được trong kỳ được để lại cho tổ chức thu để trang trải chi phí thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu và thu phí - lệ phí được trích theo tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng số tiền phí - lệ phí; phần còn lại nộp NSNN (theo biểu mức thu phí - lệ phí kèm theo).
2.3. Tổ chức, cơ quan hoặc đơn vị được ủy quyền thu phí - lệ phí phải niêm yết và công khai mức thu áp dụng thống nhất tại quầy thu ngân - nơi trực tiếp thu tiền phí - lệ phí.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc các Sở : Tài chính, Kế hoạch & Đầu tư, Giao thông-Vận tải, Tài nguyên - Môi trường, Tư pháp, Thủy sản, Xây dựng, Công nghiệp, Giám đốc Công an tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tổ chức hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thu, nộp, quản lý và sử dụng phí - lệ phí theo đúng quy định.
Điều 3. Các ông/bà Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố, xã phường, thị trấn; cùng các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí-lệ phí, cá nhân, cơ quan thu phí - lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí - lệ phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định của pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC .
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận : | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Quyết định 20/2009/QĐ-UBND vè lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 2 Quyết định 43/2007/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 09/2007/QĐ-UBND ban hành danh mục phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3 Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 4 Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 5 Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về Danh mục phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 6 Quyết định 25/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 7 Quyết định 40/2015/QĐ-UBND về quy định lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 8 Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về quy định phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 9 Quyết định 36/2015/QĐ-UBND về lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 10 Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về quy định lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 11 Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 12 Quyết định 39/2015/QĐ-UBND về quy định lệ phí đăng ký chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 13 Quyết định 28/2015/QĐ-UBND quy định phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 14 Quyết định 34/2015/QĐ-UBND quy định lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 15 Quyết định 35/2015/QĐ-UBND quy định phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 16 Quyết định 11/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định về phí đối với dịch vụ được Luật Phí và lệ phí quy định chuyển từ phí sang giá dịch vụ do nhà nước định giá và dịch vụ chuyển từ phí sang giá thị trường mà nhà nước không định giá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 17 Quyết định 11/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định về phí đối với dịch vụ được Luật Phí và lệ phí quy định chuyển từ phí sang giá dịch vụ do nhà nước định giá và dịch vụ chuyển từ phí sang giá thị trường mà nhà nước không định giá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 1 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 3 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001