Thủ tục hành chính: Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài - Lào Cai
Thông tin
Số hồ sơ: | T-LCA-091794-TT |
Cơ quan hành chính: | Lào Cai |
Lĩnh vực: | Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Hành chính tư pháp – Bổ trợ tư pháp – Sở Tư pháp |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn tại Việt Nam là 30 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp có yêu cầu cơ quan Công an xác minh theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Nghị định này thì thời hạn được kéo dài thêm 20 ngày |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận kết hôn |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: | Công dân chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định đã được công khai, nộp tại Sở Tư pháp |
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ: | - Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định) - Trình tự tiếp nhận: Kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận; vào sổ theo dõi, viết biên lai thu lệ phí và viết phiếu hẹn giao cho người đến nộp hồ sơ. + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ bổ sung giấy tờ theo quy định của pháp luật + Trường hợp không thuộc thẩm quyền giải quyết, hướng dẫn người đến nộp hồ sơ liên hệ với cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết |
Bước 3: Xử lý hồ sơ: | Cán bộ tư pháp hộ tịch Sở Tư pháp nghiên cứu, thẩm định hồ sơ. Sau khi đối chiếu với các quy định của pháp luật. Cán bộ tư pháp hộ tịch Sở Tư pháp tham mưu cho lãnh Sở
- Làm văn bản chuyển Công an tỉnh trong trường hợp nghi vấn hoặc có khiếu nại, tố cáo đương sự kết hôn thông qua môi giới bất hợp pháp, kết hôn giả tạo, lợi dụng việc kết hôn để mua bán phụ nữ, kết hôn vì mục đích trục lợi khác hoặc xét thấy có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của đương sự hoặc giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn. - Thực hiện phỏng vấn trực tiếp tại trụ sở Sở Tư pháp đối với hai bên nam, nữ để kiểm tra, làm rõ về sự tự nguyện kết hôn của họ, về khả năng giao tiếp bằng ngôn ngữ chung và mức độ hiểu biết về hoàn cảnh của nhau. - Báo cáo kết quả phỏng vấn các bên đương sự, thẩm tra hồ sơ kết hôn và đề xuất ý kiến giải quyết việc đăng ký kết hôn, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. - Làm văn bản thông báo cho công dân đến Sở Tư pháp làm thủ tục đăng ký kết hôn |
Bước 4: Trả kết quả: | Tổ chức lễ đăng ký kết hôn tại Sở Tư pháp (Trao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn) |
Bước 5: | Sau khi đăng ký kết hôn, Sở Tư pháp làm văn bản gửi cho Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của công dân Việt Nam hoặc nơi thường trú của người nước ngoài để ghi chú vào Sổ đăng ký kết hôn của UBND cấp xã về việc đã đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Bên nam và bên nữ phải tuân theo pháp luật của nước minh về điều kiện kết hôn, ngoài ra người nước ngoài còn phải tuân theo các điều kiện độ tuổi kết hôn và những trường hợp cấm kết hôn của Luật Hôn nhân và gia đình của Việt Nam | Chưa có văn bản! |
Nam từ hai mươi tuổi trở lên, nữ từ mười tám tuổi trở lên | Chưa có văn bản! |
Việc kết hôn do nam nữ tự nguyện quyết định, không ben nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở;
Việc kết hôn không thuộc một trong những trường hợp cấm kết hôn như: + Người đang có vợ hoặc có chồng; + Người mất năng lực hành vi dân sự; + Giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; + Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng; + Giữa những người cùng giới tính” |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đăng ký kết hôn của mỗi bên phải có các giấy tờ sau đây:
a) Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định; b) Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân của mỗi bên, do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người xin kết hôn là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại đương sự là người không có vợ hoặc không có chồng. Trong trường hợp pháp luật của nước mà người xin kết hôn là công dân không quy định cấp giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân thì có thể thay giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bằng giấy xác nhận lời tuyên thệ của đương sự là hiện tại họ không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó; c) Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình; d) Bản sao có công chứng hoặc chứng thực giấy chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài); đ) Bản sao có công chứng hoặc chứng thực sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú có thời hạn (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú (đối với người nước ngoài ở Việt Nam) |
Ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này, đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật Nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp Trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến việc bảo vệ bí mật Nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó." |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Tờ khai đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
Tải về |
1. Quyết định 15/2003/QĐ-BTP ban hành biểu mẫu, sổ hộ tịch có yếu tố nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Đăng ký kết hôn | 500.000đ/lần |
1. Quyết định 49/2007/QĐ-UBND ban hành lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 2841/QĐ-UBND năm 2010 về công bố bộ thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Đăng ký kết hôn - Lào Cai |
2. Xác nhận tờ khai đăng ký kết hôn - Lào Cai |
3. Đăng ký kết hôn khu vực biên giới - Lào Cai |
Lược đồ Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài - Lào Cai
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!