Thủ tục hành chính: Đăng ký kết hôn - Gia Lai
Thông tin
Số hồ sơ: | T-GLA-107703-TT |
Cơ quan hành chính: | Gia Lai |
Lĩnh vực: | Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Ủy ban nhân dân cấp xã |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã |
Thời hạn giải quyết: | 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp cần xác minh thì kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận kết hôn |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ. |
: | Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định. |
Bước 3: | Đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu hai bên cho biết ý muốn tự nguyện kết hôn, nếu hai bên đồng ý kết hôn, thì cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi vào sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn. Hai bên nam, nữ ký vào Giấy chứng nhận kết hôn và sổ đăng ký kết hôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký và cấp cho mỗi bên vợ, chồng một bản chính Giấy chứng nhận kết hôn. Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp theo yêu cầu của vợ, chồng. |
Bước 4: | Cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 07giờ 00 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13giờ 00 đến 17giờ 00 các ngày làm việc trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
+ Khi đăng ký kết hôn hai bên nam, nữ phải có mặt; | Chưa có văn bản! |
+ Nam từ hai mươi tuổi trở lên, nữ từ mười tám tuổi trở lên;
+ Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở; + Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn sau: - Người đang có vợ hoặc có chồng. - Người mất năng lực hành vi dân sự. - Giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời. - Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng. - Giữa những người cùng giới tính. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu). |
* Giấy tờ phải nộp:
- Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 06 tháng kể từ ngày xác nhận trong trường hợp một trong hai bên kết hôn cư trú tại xã, phường, thị trấn này nhưng đăng ký kết hôn tại xã, phường, thị trấn khác. - Việc xác nhận tình trạng hôn nhân của đương sự có thể được xác nhận trực tiếp vào Tờ khai đăng ký kết hôn hoặc bằng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. - Đối với cán bộ, chiến sĩ đang công tác trong lực lượng vũ trang, thì thủ trưởng đơn vị của người đó xác nhận tình trạng hôn nhân. |
* Giấy tờ phải nộp:
- Bên kết hôn cư trú tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký kết hôn nộp Bản cam đoan về tình trạng hôn nhân trong thời gian trước khi về cư trú tại địa phương đối với truờng hợp đã qua nhiều nơi cư trú khác nhau (kể cả thời gian cư trú ở nước ngoài), mà Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi xác nhận tình trạng hôn nhân không rõ về tình trạng hôn nhân của họ ở những nơi đó. |
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đi đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân người đó; |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Tờ khai đăng ký kết hôn
Tải về |
1. Thông tư 09b/2013/TT-BTP sửa đổi Thông tư 08.a/2010/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư 05/2012/TT-BTP sửa đổi Thông tư 08.a/2010/TT-BTP do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 544/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi và bãi bỏ trong lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Gia Lai |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Đăng ký kết hôn - Gia Lai
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
Chat với chúng tôi
Chat ngay