Thủ tục hành chính: Đăng ký kết hôn theo Nghị quyết số 35/2000/QH10 của Quốc hội về việc thi hành Luật Hôn nhân và gia đình (hôn nhân thực tế) - Bà Rịa Vũng Tàu
Thông tin
Số hồ sơ: | T-VTB-BS09 |
Cơ quan hành chính: | Bà Rịa – Vũng Tàu |
Lĩnh vực: | Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân cấp xã |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Ủy ban nhân dân cấp xã |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước |
Thời hạn giải quyết: | Trong ngày |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Công dân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật |
Bước 2: | Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của một trong hai bên.
Trong trường hợp cả hai bên không có hộ khẩu thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú có thời hạn theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ khẩu, thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi một trong hai bên đăng ký tạm trú có thời hạn, thực hiện việc đăng ký kết hôn. Khi đến nộp hồ sơ hai bên nam, nữ phải có mặt và xuất trình chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (bản chính); Sổ hộ khẩu (Bản chính) để kiểm tra, đối chiếu. Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn giao cho người nộp. + Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định |
Bước 3: | Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy hẹn, yêu cầu cả hai bên nam nữ cùng ký tên vào sổ kết hôn và giấy Chứng nhận kết hôn, sau đó trao Giấy chứng nhận kết hôn cho các bên. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở | |
Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn sau:
* Người mất năng lực hành vi dân sự. * Giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời. * Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng. * Giữa những người cùng giới tính |
Thành phần hồ sơ
Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định). Trong Tờ khai đăng ký kết hôn, các bên ghi bổ sung ngày, tháng, năm xác lập quan hệ vợ chồng hoặc chung sống với nhau như vợ chồng trên thực tế. Trong trường hợp vợ chồng không cùng xác định được ngày, tháng xác lập quan hệ vợ chồng hoặc chung sống với nhau như vợ chồng trên thực tế, thì cách tính ngày, tháng như sau:
+ Nếu xác định được tháng mà không xác định được ngày, thì lấy ngày 01 của tháng tiếp theo; + Nếu xác định được năm mà không xác định được ngày, tháng, thì lấy ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo. Trong trường hợp hai vợ chồng cùng thường trú hoặc tạm trú có thời hạn tại nơi đăng ký kết hôn, thì Ủy ban nhân dân thực hiện việc đăng ký kết hôn ngay sau khi nhận Tờ khai đăng ký kết hôn. Trong trường hợp một trong hai bên không thường trú hoặc tạm trú có thời hạn tại nơi đăng ký kết hôn, nhưng Ủy ban nhân dân biết rõ về tình trạng hôn nhân của họ, thì cũng giải quyết đăng ký kết hôn ngay. Khi có tình tiết chưa rõ các bên có vi phạm quan hệ hôn nhân một vợ, một chồng hay không, thì Ủy ban nhân dân yêu cầu họ làm giấy cam đoan và có xác nhận của ít nhất hai người làm chứng về nội dung cam đoan đó. Người làm chứng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của lời chứng |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Tờ khai đăng ký kết hôn (Mẫu TP/HT- 2010-KH.1)
Tải về |
1. Thông tư 08.a/2010/TT-BTP ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch do Bộ Tư pháp ban hành |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Đăng ký kết hôn theo Nghị quyết số 35/2000/QH10 của Quốc hội về việc thi hành Luật Hôn nhân và gia đình (hôn nhân thực tế) - Bà Rịa Vũng Tàu
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Đăng ký kết hôn - Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2 Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài - Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3 Ghi chú vào sổ việc kết hôn đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cho công dân Việt Nam về nước thường trú - Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4 Đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước ngoài - Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5 Ghi chú vào sổ việc công nhận kết hôn của công dân Việt Nam đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (trong trường hợp công dân Việt Nam vắng mặt khi làm thủ tục đăng ký kết hôn) - Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6 Đăng ký kết hôn - Bà Rịa - Vũng Tàu