Thủ tục hành chính: Đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài ở khu vực biên giới - Bộ Tư pháp
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BTP-052854-TT-SĐ |
Cơ quan hành chính: | Bộ Tư pháp |
Lĩnh vực: | Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | UBND cấp xã nơi trẻ em thường trú |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người được nhận làm con nuôi thường trú |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Sở Tư pháp |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã, nơi trẻ em thường trú |
Thời hạn giải quyết: | 30 ngày, trong đó:
- UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến những người có liên quan: 15 ngày - Sở Tư pháp có ý kiến: 10 ngày - Đăng ký việc nuôi con nuôi và giao - nhận con nuôi: 05 ngày |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận nuôi con nuôi |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Người xin nhận con nuôi nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú ở khu vực biên giới của trẻ em Việt Nam được xin nhận làm con nuôi. Uỷ ban nhân dân cấp xã tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ (Khi nộp hồ sơ, người xin nhận con nuôi phải xuất trình giấy tờ tuỳ thân do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước láng giềng cấp cho công dân nước đó thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam; trong trường hợp không có giấy tờ tuỳ thân này thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh việc thường trú ở khu vực biên giới với Việt Nam kèm theo giấy tờ tuỳ thân khác của đương sự để kiểm tra) |
Bước 2: | UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người có liên quan, niêm yết việc xin con nuôi tại trụ sở UBND trong thời hạn 10 ngày |
Bước 3: | Sau khi hết hạn niêm yết, UBND cấp xã xin ý kiến của Sở Tư pháp |
Bước 4: | Sở Tư pháp xem xét, trả lời UBND cấp xã |
Bước 5: | UBND cấp xã đăng ký việc nuôi con nuôi, tiến hành giao nhận con nuôi |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Các trường hợp không được nhận con nuôi
1. Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên; 2. Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; 3. Đang chấp hành hình phạt tù; 4. Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em |
|
Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi | |
Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ | |
Có tư cách đạo đức tốt | |
Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên |
Thành phần hồ sơ
Hồ sơ của người nhận con nuôi:
1. Đơn xin nhận con nuôi theo mẫu quy định; (Bản chính, theo mẫu quy định) 2. Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế; (Bảo sao, dịch tiếng Việt) 3. Phiếu lý lịch tư pháp; (Bản chính, dịch tiếng Việt, được cấp chưa quá 06 tháng) 4. Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế (Bản chính, dịch tiếng Việt, được cấp chưa quá 06 tháng) 5. Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận tình trạng độc thân, dịch tiếng Việt). 6. Giấy khám sức khỏe (Bản chính, dịch tiếng Việt, được cấp chưa quá 06 tháng); 7. 02 Ảnh chụp toàn thân (Chụp mới nhất, cỡ 9c x 12cm hoặc 10 cmx15 cm). Số lượng hồ sơ: 02 bộ |
Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:
1) Giấy khai sinh; 2) Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; 3) Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng; 4) Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành vi dân sự; 5) Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng. Số lượng hồ sơ: 02 bộ |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn xin nhận con nuôi (Mẫu TP/CN-2011/CN.02)
Tải về |
1. Thông tư 12/2011/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi do Bộ Tư pháp ban hành |
Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi (mẫu sử dụng cho người nhận con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài) - TP/CN-2011/CN.06
Tải về |
1. Thông tư 12/2011/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi do Bộ Tư pháp ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí | 400.000đ |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
1. Thông tư 12/2011/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi do Bộ Tư pháp ban hành |
2. Luật nuôi con nuôi 2010 |
3. Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi |
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 4425/QĐ-BTP năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài ở khu vực biên giới - Bộ Tư pháp |
Lược đồ Đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài ở khu vực biên giới - Bộ Tư pháp
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!