Thủ tục hành chính: Đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn 01 thành viên (chủ sở hữu là cá nhân) sau khi hợp nhất doanh nghiệp - Kiên Giang
Thông tin
Số hồ sơ: | T-KGI-135547-TT |
Cơ quan hành chính: | Kiên Giang |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ban Quản Lý Đầu Tư Phát Triển Đảo Phú Quốc, Công An Tỉnh, Cục Thuế Tỉnh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Tài Chính - Kế Hoạch và Đầu Tư của Ban Quản Lý Đầu Tư Phát Triển Đảo Phú Quốc |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Công An Tỉnh, Cục Thuế Tỉnh |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | Trong thời hạn 05 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận Thông báo cơ quan quản lý thuế và mục lục ngân sách nhà nước; Con dấu |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Nộp hồ sơ: | Chuẩn bị tất cả các hồ sơ theo qui định |
Nhận hồ sơ: | Nộp hồ sơ tại Tổ tiếp nhận và giao trả kết quả (Tổ Một Cửa) của Ban Quản Lý Đầu Tư Phát Triển Đảo Phú Quốc (03 Bạch Đằng, Khu Phố 2, Thị trấn Dương Đông, Huyện Phú Quốc, Tỉnh Kiên Giang).
+ Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì Tổ tiếp nhận sẽ nhận hồ sơ và viết biên nhận nhận hồ sơ theo mẫu Phụ lục II Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA. + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì Tổ tiếp nhận sẽ hướng dẫn thủ tục và trả hồ sơ cho cá nhân để bổ sung. |
Xử lý hồ sơ: | Sau khi tiếp nhận hồ sơ Tổ một cửa chuyển hồ sơ đến Phòng Tài Chính - Kế Hoạch và Đầu Tư của Ban Quản Lý Đầu Tư Phát Triển Đảo Phú Quốc. Cán bộ chuyên môn sẽ thẩm định hồ sơ. |
Trả kết quả: | Trả hồ sơ tại Tổ tiếp nhận và giao trả kết quả của Ban Quản Lý Đầu Tư Phát Triển Đảo Phú Quốc.
Thời gian nhận và trả kết quả : Sáng từ 7h30 đến 11h00 và chiều từ 13h30 đến 16h30 các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ 7 và chủ nhật). |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Tổ chức, cá nhân sau đây không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình; b) Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức; c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam; d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác; đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; e) Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh; g) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản. - Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không thuộc lĩnh vực cấm kinh doanh; - Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các điều 31, 32, 33 và 34 của Luật Doanh nghiệp; - Có trụ sở chính theo quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật Doanh nghiệp; - Có hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ theo quy định của pháp luật; - Nộp đủ lệ phí đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật; - Cấm các trường hợp hợp nhất mà theo đó doanh nghiệp hợp nhất có thị phần trên 50% trên thị trường có liên quan, trừ trường hợp pháp luật về cạnh tranh có quy định khác. - Doanh nghiệp hợp nhất được hưởng các quyền lợi và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp bị hợp nhất; - Chủ sở hữu các doanh nghiệp bị hợp nhất là cùng một chủ sở hữu. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh công ty trách nhiệm hữu hạn 01 thành viên (theo Phụ lục I-4 Thông tư số 03/2006/TT-BKH).
- Bản kê khai thông tin đăng ký thuế (theo Phụ lục 1 Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT/BKH-BTC-BCA). - Điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn 01 thành viên (dự thảo). - Hợp đồng hợp nhất Công ty (theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 152 Luật Doanh nghiệp 2005). - Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh và Đăng ký thuế của doanh nghiệp bị hợp nhất. Kèm theo bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp của chủ sở hữu và người đại diện theo pháp luật của công ty: * Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam ở trong nước. * Một trong số các giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài sau đây: + Hộ chiếu Việt Nam; + Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau: . Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam; . Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam; . Giấy xác nhận đăng ký công dân; . Giấy xác nhận gốc Việt Nam; . Giấy xác nhận có gốc Việt Nam; . Giấy xác nhận có quan hệ huyết thống Việt Nam; . Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật. * Thẻ thường trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và hộ chiếu còn hiệu lực nếu người đại diện theo pháp luật của Công ty là người nước ngoài. - Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định. - Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc) và cá nhân khác quy định tại khoản 13 Điều 4 của Luật Doanh nghiệp đối với công ty kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề. |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Bản kê khai thông tin đăng ký thuế. (theo Phụ lục 1)
Tải về |
|
Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh công ty TNHH 01 thành viên. (theo Phụ lục I-4)
Tải về |
1. Thông tư 03/2006/TT-BKH hướng dẫn về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh quy định tại Nghị định 88/2006/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh do Bộ Kế hoạch và đầu tư ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu: | 20.000 đồng/giấy | |
Lệ phí cấp mới giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty TNHH 01 thành viên: | 160.000 đồng/giấy |
1. Quyết định 09/2007/QĐ-UBND ban hành danh mục phí - lệ phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn 01 thành viên (chủ sở hữu là cá nhân) sau khi hợp nhất doanh nghiệp - Kiên Giang
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!