Thủ tục hành chính: Đăng ký việc nuôi con nuôi - Lâm Đồng
Thông tin
Số hồ sơ: | T-LDG-090684-TT |
Cơ quan hành chính: | Lâm Đồng |
Lĩnh vực: | Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Ủy ban nhân dân cấp xã |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã |
Thời hạn giải quyết: | 30 ngày làm việc, trong đó: Kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến của những người liên quan trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ: 10 ngày; Ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, giao - nhận con nuôi: 20 ngày |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | - Công dân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của Pháp luật, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp xã, nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi hoặc nơi cư trú của người nhận nuôi con nuôi.
- Trong trường hợp trẻ em bị bỏ rơi được nhận làm con nuôi thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi lập biên bản xác nhận tình trạng trẻ bị bỏ rơi đăng ký việc nuôi con nuôi; nếu trẻ em đó đã được đưa vào cơ sở nuôi dưỡng, thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi có trụ sở của cơ sở nuôi dưỡng đăng ký việc nuôi con nuôi. - Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ và nội dung hồ sơ: tiếp nhận, viết giấy biên nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức hướng dẫn bằng văn bản để công dân bổ sung theo đúng quy định. |
Bước 2: | Công chức UBND cấp xã thẩm định hồ sơ; lấy ý kiến của cha, mẹ đẻ của người nhận làm con nuôi hoặc người giám hộ và ý kiến của trẻ em đủ từ 9 tuổi trở lên được nhận làm con nuôi (việc lấy ý kiến phải lập thành văn bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lấy ý kiến). Trường hợp không đủ điều kiện đăng ký việc nuôi con nuôi thì thông báo cho công dân biết. |
Bước 3: | - Công dân nhận kết quả tại UBND cấp xã và có trách nhiệm nộp giấy hẹn trả hồ sơ; trường hợp người đến nhận kết quả không phải là người yêu cầu đăng ký hộ tịch thì phải có văn bản ủy quyền được công chứng, chứng thực và xuất trình Giấy chứng minh nhân dân để nhận kết quả.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
* Đối với người được nhận làm con nuôi:
- Trẻ em dưới 16 tuổi. - Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu thuộc các trường hợp: Được cha dượng, mẹ kế, cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi; - Một người chỉ có thể làm con nuôi của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng. * Đối với người nhận con nuôi: - Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; - Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi; - Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi; - Có tư cách đạo đức tốt. * Những người sau đây không được nhận con nuôi: 1. Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên; 2. Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; 3. Đang chấp hành hình phạt tù; 4. Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
* Hồ sơ của người nhận con nuôi:
- Đơn xin nhận con nuôi (theo mẫu đính kèm); - Giấy thỏa thuận về việc cho và nhận con nuôi. (Giấy thỏa thuận về việc cho và nhận con nuôi do chính cha, mẹ đẻ và người nhận nuôi con nuôi lập, kể cả trong trường hợp cha, mẹ đẻ đã ly hôn. Trong trường hợp một bên cha hoặc mẹ đẻ đã chết, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự, thì chỉ cần chữ ký của người kia; nếu cha và mẹ đẻ đã chết, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự thì người hoặc tổ chức giám hộ trẻ em thay cha, mẹ đẻ ký Giấy thỏa thuận. Đối với trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng mà không xác định được địa chỉ của cha, mẹ đẻ, thì người đại diện của cơ sở giáo dưỡng ký giấy thỏa thuận); - Hộ chiếu, Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế; (Bản sao); - Phiếu lý lịch tư pháp (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng); - Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận tình trạng độc thân; - Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (Bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng); - Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp (trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi thì không cần văn bản này) (bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng). |
* Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:
- Giấy khai sinh (bản sao); - Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; - Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng; - Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự; - Quyết định tiếp nhận Đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng. Nếu người được nhận làm con nuôi từ đủ 9 tuổi trở lên, thì Giấy thỏa thuận phải có ý kiến của người đó về việc đồng ý làm con nuôi, trừ trường hợp người đó bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự. |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn xin nhận con nuôi
Tải về |
1. Thông tư 12/2011/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi do Bộ Tư pháp ban hành |
Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi (mẫu sử dụng cho người nhận con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài)
Tải về |
1. Thông tư 12/2011/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi do Bộ Tư pháp ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí | 400.000 đồng/trường hợp |
1. Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi |
Lệ phí đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận trẻ em khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo khác làm con nuôi và việc nuôi con nuôi ở vùng sâu, vùng xa | Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước |
1. Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
1. Thông tư 12/2011/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi do Bộ Tư pháp ban hành |
2. Luật nuôi con nuôi 2010 |
3. Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi |
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 2028/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Lâm Đồng |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Đăng ký việc nuôi con nuôi - Lâm Đồng
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!