Điều chỉnh Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam trong khu kinh tế Phú Quốc
Mã thủ tục: | 1.010206 |
Số quyết định: | 1986/QĐ-UBND (đặc thù) |
Lĩnh vực: | Thương mại quốc tế |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Cán bộ, công chức, viên chức, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã |
Cơ quan thực hiện: | Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc - tỉnh Kiên Giang |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Cấp điều chỉnh Giấy phép thành lập văn phòng đại diện |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày có sự thay đổi theo quy định tại Điều 15 Nghị định 07/2016/NĐ-CP, thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện và nộp hồ sơ cho Ban Quản lý khu kinh tế Phú Quốc. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ban Quản lý khu kinh tế Phú Quốc kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ. Trừ trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 17 Nghị định 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý khu kinh tế điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Trường hợp không điều chỉnh phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Trường hợp việc điều chỉnh nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện dẫn đến Văn phòng đại diện thuộc trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 7 và trường hợp việc điều chỉnh nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Ban Quản lý khu kinh tế Phú Quốc gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Ban Quản lý khu kinh tế Phú Quốc, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Ban Quản lý khu kinh tế Phú Quốc điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không điều chỉnh phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. |
Điều kiện thực hiện:
Chưa có thông tin |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tuyến | 5 Ngày làm việc | Lệ phí : 1.500.000 Đồng Giấy phép |
Chủ danh nghiệp nộp hồ sơ dịch vụ công trực tuyến trên trang web: dichvucong.kiengiang.gov.vn hoặc nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường Bưu điện đến Bộ phận Một cửa của Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Các tài liệu chứng minh về nội dung thay đổi, cụ thể: - Trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016: Bản sao tài liệu pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng minh sự thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài. - Trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016: Bản sao tài liệu pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng minh sự thay đổi nội dung hoạt động của thương nhân nước ngoài. - Trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016: Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện, Chi nhánh; bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện/Chi nhánh; giấy tờ chứng minh người đứng đầu cũ của Văn phòng đại diện, Chi nhánh đã thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân đến thời điểm thay đổi. - Trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại Khoản 6 và Khoản 7 Điều 15 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016: Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện, Chi nhánh; bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo quy định tại Điều 28 Nghị định này và quy định pháp luật có liên quan. Chú ý: Đối với tài liêu bằng tiếng nước ngoài và bản sao hộ chiếu của người đứng đầu mới Văn phòng đại diện là người nước ngoài phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
Bản chính Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
11/2016/TT-BCT | quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam | 05-07-2016 | Bộ Công thương |
143/2016/TT-BTC | Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng Đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. | 26-09-2016 | |
36/2005/QH11 | Luật 36/2005/QH11 | 14-06-2005 | |
07/2016/NĐ-CP | Nghị định 07/2016/NĐ-CP | 25-01-2016 |