- 1 Quyết định 71/2008/QĐ-TTG về việc ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 18/2013/QĐ-TTg về cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Thông tư 38/2015/TT-BTNMT về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1 Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 2 Nghị định 14/2023/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 3 Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 4 Luật bảo vệ môi trường 2014
- 5 Nghị định 19/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /2016/TT-BTC | Hà Nội, ngày tháng năm 2016 |
DỰ THẢO |
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN KÝ QUỸ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 06 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quỹ Bảo vệ môi trường địa phương do Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố thuộc Trung ương thành lập và Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam (trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường) do Thủ tướng Chính phủ thành lập (sau đây gọi tắt là Quỹ Bảo vệ môi trường).
2. Các tổ chức, cá nhân thực hiện việc ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản tại các Quỹ Bảo vệ môi trường.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Bên ký quỹ: Tổ chức, cá nhân thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản tại các Quỹ Bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật và Thông tư này.
2. Bên nhận ký quỹ: Quỹ Bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật và Thông tư này.
3. Tiền ký quỹ: Là khoản tiền ký quỹ cải tạo và phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật và Thông tư này.
4. Phương án hoặc phương án bổ sung: Phương án cải tạo, phục hồi môi trường hoặc phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Đồng tiền ký quỹ, mức ký quỹ, phương thức ký quỹ, thời điểm ký quỹ, hồ sơ, trình tự thủ tục ký quỹ và hoàn trả tiền ký quỹ
Đồng tiền ký quỹ, mức ký quỹ, phương thức ký quỹ, thời điểm ký quỹ, hồ sơ, trình tự thủ tục và hoàn trả tiền ký quỹ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản.
Chương II
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN KÝ QUỸ TẠI QUỸ BVMT
Điều 5. Nguyên tắc quản lý và sử dụng tiền ký quỹ
1. Tiền ký quỹ phải được quản lý và sử dụng trên nguyên tắc bảo toàn vốn gốc, trả tiền lãi ký quỹ theo đúng quy định và tự cân đối bù đắp chi phí quản lý cho hoạt động nhận ký quỹ của bên nhận ký quỹ.
2. Việc quản lý và sử dụng tiền ký quỹ phải được thực hiện công khai, minh bạch, tuân thủ quy định tại Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
Điều 6. Quản lý tiền ký quỹ
1. Bên nhận ký quỹ phải mở tài khoản riêng theo dõi tiền ký quỹ (bao gồm cả gốc và lãi).
2. Tiền ký quỹ được bên nhận ký quỹ gửi tại các ngân hàng thương mại chất lượng hoạt động tốt theo phân loại của Ngân hàng Nhà nước nhằm mục đích quản lý an toàn, hiệu quả tiền ký quỹ, bảo toàn vốn gốc, bù đắp chi phí trả lãi cho bên ký quỹ và chi phí quản lý đối với hoạt động nhận ký quỹ.
3. Lãi suất và kỳ hạn gửi tiền tại ngân hàng do bên nhận ký quỹ thỏa thuận với ngân hàng thương mại nhưng phải đảm bảo nguyên tắc hoàn trả tiền gốc và lãi ký quỹ cho bên ký quỹ theo đúng thời hạn quy định.
4. Lãi suất ký quỹ:
a) Mức lãi suất ký quỹ được điều chỉnh theo từng lần ký quỹ theo lãi suất cho vay của bên nhận ký quỹ tại thời điểm nhận ký quỹ và không thay đổi trong suốt quá trình ký quỹ.
b) Trường hợp bên nhận ký quỹ không thực hiện hoạt động cho vay thì lãi suất ký quỹ được xác định theo lãi suất cho vay của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam tại thời điểm nhận ký quỹ.
c) Trường hợp bên nhận ký quỹ áp dụng nhiều mức lãi suất cho vay cho nhiều đối tượng khác nhau, lãi tiền gửi ký quỹ bên nhận ký quỹ phải trả cho bên ký quỹ được tính bằng mức lãi suất cho vay bình quân số học của các mức lãi suất cho vay đó.
4. Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế:
Bên nhận ký quỹ có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 7. Sử dụng tiền ký quỹ
1. Bên nhận ký quỹ không được sử dụng tiền ký quỹ để cho vay và thực hiện các mục đích khác ngoài quy định tại Thông tư này.
2. Sử dụng tiền lãi từ gửi tiền ký quỹ
a) Khi phát sinh tiền lãi gửi ngân hàng thì phần tiền lãi ký quỹ phải trả phải được hạch toán vào tài khoản riêng theo dõi tiền lãi ký quỹ.
b) Trường hợp tiền lãi gửi ngân hàng lớn hơn tiền lãi ký quỹ phải trả (chênh lệch dương), bên nhận ký quỹ hoạch toán phần chênh lệch vào thu nhập phát sinh trong kỳ.
c) Trường hợp tiền lãi ngân hàng thu được từ gửi tiền ký quỹ không đủ để chi trả tiền lãi ký quỹ (chênh lệch âm), bên nhận ký quỹ tự chủ động cân đối nguồn (không sử dụng nguồn từ kinh phí ngân sách cấp hàng năm) để chi trả phần lãi còn thiếu cho bên ký quỹ và được hạch toán vào chi phí hoạt động phát sinh trong kỳ.
3. Hoàn trả tiền ký quỹ
a) Việc hoàn trả tiền ký được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản.
b) Bên nhận ký quỹ thực hiện hoàn trả tiền ký quỹ theo nguyên tắc khoản nào ký quỹ trước thì hoàn trả trước.
b) Trường hợp bên ký quỹ giải thể, phá sản và chưa thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường theo đúng phương án hoặc phương án bổ sung được phê duyệt thì bên nhận ký quỹ bàn giao toàn bộ số tiền ký quỹ (bao gồm cả gốc và lãi) cho cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án hoặc phương án bổ sung để thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN
Điều 8. Trách nhiệm của bên nhận ký quỹ
1. Thông báo cho Bộ Tài nguyên và Môi trường trong trường hợp bên ký quỹ không nộp bổ sung đầy đủ tiền ký quỹ từng lần theo quy định.
2. Thực hiện báo cáo tình hình quản lý và sử dụng tiền ký quỹ của các tổ chức, cá nhân định kỳ hàng quý, năm theo Phụ lục kèm theo Thông tư này và theo yêu cầu của Bộ Tài chính.
3. Thời hạn gửi các báo cáo quy định tại khoản 2 Điều này như sau:
a) Báo cáo quý được gửi chậm nhất vào ngày 25 của tháng đầu Quý sau;
b) Báo cáo năm được gửi chậm nhất vào ngày 30/3 của năm sau.
4. Xây dựng quy chế nội bộ về việc quản lý và sử dụng tiền ký quỹ theo quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật liên quan.
Điều 9. Trách nhiệm của bên ký quỹ
Bên ký quỹ thực hiện ký quỹ và các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và Thông tư này.
Điều 10. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, giám sát việc các quỹ bảo vệ môi trường quản lý và sử dụng tiền ký quỹ của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật liên quan.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với các trường hợp bên ký quỹ đã thực hiện ký quỹ trước ngày Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường có hiệu lực thi hành:
1. Từ ngày nhận ký quỹ đến ngày 31 tháng 3 năm 2015: bên ký quỹ được hưởng lãi suất bằng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn đối với số dư tiền ký quỹ theo quy định tại Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg ngày 29/5/2008 và Quyết định số 18/2013/QĐ-TTg ngày 29/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ về cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
2. Từ ngày 01 tháng 4 năm 2015: bên ký quỹ được hưởng lãi suất bằng lãi suất cho vay đối với số dư tiền ký quỹ của bên nhận ký quỹ tại các ngân hàng thương mại theo quy định tại Thông tư này.
Điều 12. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày … tháng …. năm 2016.
2. Những quy định trước đây trái với quy định tại Thông tư này đều bị bãi bỏ.
2. Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tài chính, Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam, các quỹ bảo vệ môi trường địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN KÝ QUỸ PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TẠI QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ......................
Quý ……năm ……
((Ban hành kèm theo Thông tư số ....../2016/TT-BTC ngày ..../...../2016 của Bộ Tài chính )
1. Về quản lý tiền ký quỹ
STT | Tên đơn vị ký quỹ | Số tiền ký quỹ | Số tiền lãi ký quỹ | ||||||
Số dư đầu kỳ | Phát sinh trong kỳ | Số dư cuối kỳ | Số dư đầu kỳ | Phát sinh trong kỳ | Số dư cuối kỳ | ||||
Tăng | Giảm |
| Tăng | Giảm |
| ||||
1 | Công ty …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Dự án….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Dự án…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Công ty …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tính: Triệu đồng
2. Về lãi suất tiền ký quỹ
(Báo cáo cụ thể các mức lãi suất tiền ký quỹ của Quỹ trong thời kỳ báo cáo)
3. Về sử dụng tiền ký quỹ
STT | Tên ngân hàng gửi tiền | Số dư tiền ký quỹ gửi ngân hàng | Số tiền lãi thu được từ gửi tiền ký quỹ tại ngân hàng | ||||||
Số dư đầu kỳ | Phát sinh trong kỳ | Số dư cuối kỳ | Số dư đầu kỳ | Phát sinh trong kỳ | Số dư cuối kỳ | ||||
Tăng | Giảm |
| Tăng | Giảm |
| ||||
1 | Ngân hàng A |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Ngân hàng B |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN | …….., ngày tháng năm GIÁM ĐỐC |
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /2016/TT-BTC | Hà Nội, ngày tháng năm 2016 |
DỰ THẢO |
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN KÝ QUỸ CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 06 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quỹ Bảo vệ môi trường địa phương do Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố thuộc Trung ương thành lập và Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam (trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường) do Thủ tướng Chính phủ thành lập (sau đây gọi tắt là Quỹ Bảo vệ môi trường).
2. Các tổ chức, cá nhân thực hiện việc ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản tại các Quỹ Bảo vệ môi trường.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Bên ký quỹ: Tổ chức, cá nhân thực hiện ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản tại các Quỹ Bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật và Thông tư này.
2. Bên nhận ký quỹ: Quỹ Bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật và Thông tư này.
3. Tiền ký quỹ: Là khoản tiền ký quỹ cải tạo và phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật và Thông tư này.
4. Phương án hoặc phương án bổ sung: Phương án cải tạo, phục hồi môi trường hoặc phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Đồng tiền ký quỹ, mức ký quỹ, phương thức ký quỹ, thời điểm ký quỹ, hồ sơ, trình tự thủ tục ký quỹ và hoàn trả tiền ký quỹ
Đồng tiền ký quỹ, mức ký quỹ, phương thức ký quỹ, thời điểm ký quỹ, hồ sơ, trình tự thủ tục và hoàn trả tiền ký quỹ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản.
Chương II
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN KÝ QUỸ TẠI QUỸ BVMT
Điều 5. Nguyên tắc quản lý và sử dụng tiền ký quỹ
1. Tiền ký quỹ phải được quản lý và sử dụng trên nguyên tắc bảo toàn vốn gốc, trả tiền lãi ký quỹ theo đúng quy định và tự cân đối bù đắp chi phí quản lý cho hoạt động nhận ký quỹ của bên nhận ký quỹ.
2. Việc quản lý và sử dụng tiền ký quỹ phải được thực hiện công khai, minh bạch, tuân thủ quy định tại Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
Điều 6. Quản lý tiền ký quỹ
1. Bên nhận ký quỹ phải mở tài khoản riêng theo dõi tiền ký quỹ (bao gồm cả gốc và lãi).
2. Tiền ký quỹ được bên nhận ký quỹ gửi tại các ngân hàng thương mại chất lượng hoạt động tốt theo phân loại của Ngân hàng Nhà nước nhằm mục đích quản lý an toàn, hiệu quả tiền ký quỹ, bảo toàn vốn gốc, bù đắp chi phí trả lãi cho bên ký quỹ và chi phí quản lý đối với hoạt động nhận ký quỹ.
3. Lãi suất và kỳ hạn gửi tiền tại ngân hàng do bên nhận ký quỹ thỏa thuận với ngân hàng thương mại nhưng phải đảm bảo nguyên tắc hoàn trả tiền gốc và lãi ký quỹ cho bên ký quỹ theo đúng thời hạn quy định.
4. Lãi suất ký quỹ:
a) Mức lãi suất ký quỹ được điều chỉnh theo từng lần ký quỹ theo lãi suất cho vay của bên nhận ký quỹ tại thời điểm nhận ký quỹ và không thay đổi trong suốt quá trình ký quỹ.
b) Trường hợp bên nhận ký quỹ không thực hiện hoạt động cho vay thì lãi suất ký quỹ được xác định theo lãi suất cho vay của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam tại thời điểm nhận ký quỹ.
c) Trường hợp bên nhận ký quỹ áp dụng nhiều mức lãi suất cho vay cho nhiều đối tượng khác nhau, lãi tiền gửi ký quỹ bên nhận ký quỹ phải trả cho bên ký quỹ được tính bằng mức lãi suất cho vay bình quân số học của các mức lãi suất cho vay đó.
4. Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế:
Bên nhận ký quỹ có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 7. Sử dụng tiền ký quỹ
1. Bên nhận ký quỹ không được sử dụng tiền ký quỹ để cho vay và thực hiện các mục đích khác ngoài quy định tại Thông tư này.
2. Sử dụng tiền lãi từ gửi tiền ký quỹ
a) Khi phát sinh tiền lãi gửi ngân hàng thì phần tiền lãi ký quỹ phải trả phải được hạch toán vào tài khoản riêng theo dõi tiền lãi ký quỹ.
b) Trường hợp tiền lãi gửi ngân hàng lớn hơn tiền lãi ký quỹ phải trả (chênh lệch dương), bên nhận ký quỹ hoạch toán phần chênh lệch vào thu nhập phát sinh trong kỳ.
c) Trường hợp tiền lãi ngân hàng thu được từ gửi tiền ký quỹ không đủ để chi trả tiền lãi ký quỹ (chênh lệch âm), bên nhận ký quỹ tự chủ động cân đối nguồn (không sử dụng nguồn từ kinh phí ngân sách cấp hàng năm) để chi trả phần lãi còn thiếu cho bên ký quỹ và được hạch toán vào chi phí hoạt động phát sinh trong kỳ.
3. Hoàn trả tiền ký quỹ
a) Việc hoàn trả tiền ký được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản.
b) Bên nhận ký quỹ thực hiện hoàn trả tiền ký quỹ theo nguyên tắc khoản nào ký quỹ trước thì hoàn trả trước.
b) Trường hợp bên ký quỹ giải thể, phá sản và chưa thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường theo đúng phương án hoặc phương án bổ sung được phê duyệt thì bên nhận ký quỹ bàn giao toàn bộ số tiền ký quỹ (bao gồm cả gốc và lãi) cho cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án hoặc phương án bổ sung để thực hiện cải tạo, phục hồi môi trường.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN
Điều 8. Trách nhiệm của bên nhận ký quỹ
1. Thông báo cho Bộ Tài nguyên và Môi trường trong trường hợp bên ký quỹ không nộp bổ sung đầy đủ tiền ký quỹ từng lần theo quy định.
2. Thực hiện báo cáo tình hình quản lý và sử dụng tiền ký quỹ của các tổ chức, cá nhân định kỳ hàng quý, năm theo Phụ lục kèm theo Thông tư này và theo yêu cầu của Bộ Tài chính.
3. Thời hạn gửi các báo cáo quy định tại khoản 2 Điều này như sau:
a) Báo cáo quý được gửi chậm nhất vào ngày 25 của tháng đầu Quý sau;
b) Báo cáo năm được gửi chậm nhất vào ngày 30/3 của năm sau.
4. Xây dựng quy chế nội bộ về việc quản lý và sử dụng tiền ký quỹ theo quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật liên quan.
Điều 9. Trách nhiệm của bên ký quỹ
Bên ký quỹ thực hiện ký quỹ và các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và Thông tư này.
Điều 10. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, giám sát việc các quỹ bảo vệ môi trường quản lý và sử dụng tiền ký quỹ của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật liên quan.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với các trường hợp bên ký quỹ đã thực hiện ký quỹ trước ngày Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường có hiệu lực thi hành:
1. Từ ngày nhận ký quỹ đến ngày 31 tháng 3 năm 2015: bên ký quỹ được hưởng lãi suất bằng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn đối với số dư tiền ký quỹ theo quy định tại Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg ngày 29/5/2008 và Quyết định số 18/2013/QĐ-TTg ngày 29/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ về cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản.
2. Từ ngày 01 tháng 4 năm 2015: bên ký quỹ được hưởng lãi suất bằng lãi suất cho vay đối với số dư tiền ký quỹ của bên nhận ký quỹ tại các ngân hàng thương mại theo quy định tại Thông tư này.
Điều 12. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày … tháng …. năm 2016.
2. Những quy định trước đây trái với quy định tại Thông tư này đều bị bãi bỏ.
2. Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tài chính, Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam, các quỹ bảo vệ môi trường địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN KÝ QUỸ PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TẠI QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ......................
Quý ……năm ……
((Ban hành kèm theo Thông tư số ....../2016/TT-BTC ngày ..../...../2016 của Bộ Tài chính )
1. Về quản lý tiền ký quỹ
STT | Tên đơn vị ký quỹ | Số tiền ký quỹ | Số tiền lãi ký quỹ | ||||||
Số dư đầu kỳ | Phát sinh trong kỳ | Số dư cuối kỳ | Số dư đầu kỳ | Phát sinh trong kỳ | Số dư cuối kỳ | ||||
Tăng | Giảm |
| Tăng | Giảm |
| ||||
1 | Công ty …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Dự án….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Dự án…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Công ty …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ........... |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tính: Triệu đồng
2. Về lãi suất tiền ký quỹ
(Báo cáo cụ thể các mức lãi suất tiền ký quỹ của Quỹ trong thời kỳ báo cáo)
3. Về sử dụng tiền ký quỹ
STT | Tên ngân hàng gửi tiền | Số dư tiền ký quỹ gửi ngân hàng | Số tiền lãi thu được từ gửi tiền ký quỹ tại ngân hàng | ||||||
Số dư đầu kỳ | Phát sinh trong kỳ | Số dư cuối kỳ | Số dư đầu kỳ | Phát sinh trong kỳ | Số dư cuối kỳ | ||||
Tăng | Giảm |
| Tăng | Giảm |
| ||||
1 | Ngân hàng A |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Ngân hàng B |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN | …….., ngày tháng năm GIÁM ĐỐC |
- 1 Thông tư liên tịch 126/1999/TTLT-BTC-BCN-BKHCNMT hướng dẫn ký quỹ để phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản do Bộ Tài chính - Bộ Công nghiệp và Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2 Quyết định 71/2008/QĐ-TTG về việc ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Thông tư 34/2009/TT-BTNMT quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận Dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4 Quyết định 18/2013/QĐ-TTg về cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 6 Luật bảo vệ môi trường 2014
- 7 Nghị định 19/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 8 Thông tư 38/2015/TT-BTNMT về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9 Thông tư 30/2016/TT-BTNMT về quản lý, cải tạo và phục hồi môi trường khu vực đất bị ô nhiễm tồn lưu do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1 Thông tư 08/2017/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản tại Quỹ Bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Công văn 8646/BKHĐT-PTHT&ĐT năm 2023 về cơ chế đặc thù trong khai thác mỏ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 3 Thông tư 11/2024/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu địa chất, khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Công văn 2018/BTNMT-KSVN năm 2024 quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác và triển khai các dự án khai thác khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5 Công văn 2225/BTNMT-KSVN năm 2024 thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn trong khai thác khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6 Công văn 6184/VPCP-CN năm 2024 báo cáo tình hình quản lý nhà nước về khoáng sản trên phạm vi toàn quốc năm 2023 do Văn phòng Chính phủ ban hành