Thủ tục hành chính: Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài (Dịch vụ công trực tuyến mức 3) - Đà Nẵng
Thông tin
Số hồ sơ: | T-DNG-011346-TT |
Cơ quan hành chính: | Đà Nẵng |
Lĩnh vực: | Thương nhân nước ngoài |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Thương nhân có thể nộp hồ sơ bằng 02 phương thức:
- Trực tiếp: Thương nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp trực tiếp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng. - Trực tuyến qua website của Sở Công Thương (mức 3): + Thương nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định và thực hiện mềm hoá các tài liệu liên quan: scan các văn bản dưới dạng pdf. + Truy cập vào trang web của Sở Công Thương tại địa chỉ http://socongthuong.danang.gov.vn, vào mục Dịch vụ công, Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài, kê khai đầy đủ thông tin theo yêu cầu, đính kèm các văn bản pdf của hồ sơ ở nút “Chọn Tệp tin” (tên file đính kèm xuất hiện sau chữ Chọn Tệp tin là đã đính kèm xong), khi hoàn tất việc kê khai và đính kèm các văn bản, nhập “Mã xác nhận”, ấn nút “Đăng ký”. Việc gửi hồ sơ thành công sẽ được thông báo và cấp một Mã số biên nhận trên web và địa chỉ mail của thương nhân. |
Thời hạn giải quyết: | 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Thương nhân hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn tại mục c) dưới đây, nộp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả và nhận giấy biên nhận hồ sơ theo quy định; hoặc gửi hồ sơ trực tuyến trên Trang thông tin điện tử của Sở Công Thương (Web) tại địa chỉ http://socongthuong.danang.gov.vn, nhận mã số hồ sơ theo quy định. |
Bước 2: | Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý Thương mại giải quyết. Phòng QLTM thẩm định hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì lập Tờ trình, giấy phép trình lãnh đạo Sở phê duyệt, soạn văn bản thông báo gửi các ngành liên quan. |
Bước 3: | Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng QLTM tham mưu văn bản thông báo cho thương nhân thông qua Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả để thương nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Khi hồ sơ được bổ sung đầy đủ thì thực hiện như bước 2. |
Bước 4: | Vào sổ, lưu hồ sơ và chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả viết biên lai thu lệ phí cấp phép và trả kết quả cho Thương nhân.
Trường hợp gửi hồ sơ trực tuyến, Thương nhân phải mang hồ sơ (bảng cứng) đến để kiểm tra, nộp lệ phí theo quy định và nhận Giấy phép. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Các giấy tờ do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp hay xác nhận đối với hồ sơ VPĐD theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và Thông tư 11/2006/TT-BTM phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt; bản dịch, bản sao phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Bản sao các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp hay xác nhận đối với hồ sơ VPĐD theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP và Thông tư 11/2006/TT-BTM phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam. (Thông tư 11/2006/TT-BTM ngày 28/9/2006 của Bộ Thương mại). |
Chưa có văn bản! |
Cá nhân, tổ chức có thể chọn các hình thức “bản sao” phù hợp với từng cách thức thực hiện: Bản sao có chứng thực (Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện /công văn hành chính); Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (Đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Bản scan từ bản gốc (nếu thủ tục hành chính có áp dụng nộp hồ sơ qua mạng điện tử);
(Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ) |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện; |
Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất, được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam; |
Báo cáo hoạt động của VPĐD tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập VPĐD; |
Bản chính Giấy phép thành lập VPĐD đã được cấp. |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Mẫu MĐ-4, Phụ lục I kèm theo Thông tư 11/2006/TT-BTM.
Tải về |
1. Thông tư 11/2006/TT-BTM hướng dẫn Nghị định 72/2006/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Thương mại ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí gia hạn giấy phép | 1.500.000 (một triệu năm trăm ngàn) đồng |
1. Thông tư 133/2012/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 3710/QĐ-UBND năm 2014 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương thành phố Đà Nẵng |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài (Dịch vụ công trực tuyến mức 3) - Đà Nẵng
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Cấp phép thành lập Văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài (Dịch vụ công trực tuyến mức 3) - Đà Nẵng
- 2 Chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài (Dịch vụ công trực tuyến mức 3) - Đà Nẵng
- 3 Gia hạn và điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài (Dịch vụ công trực tuyến mức 3) - Đà Nẵng