BỘ NGOẠI GIAO****** Số: 23/2003/LPQT |
Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2003 |
Hiệp định giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hòa Liên bang Đức về hợp tác tài chính năm 2002 có hiệu lực từ ngày 15 tháng 05 năm 2003./.
| TL. BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO |
Trên tinh thần những mối quan hệ hữu nghị sẵn có giữa hai nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa Liên bang Đức, với mong muốn củng cố và tăng cường những mối quan hệ hữu nghị thông qua chương trình hợp tác tài chính giữa hai nước, với nhận thức rằng việc duy trì những mối quan hệ đó là cơ sở cho Hiệp định này, với mong muốn đóng góp vào sự phát triển kinh tế và xã hội của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, theo Biên bản ghi nhớ kỳ họp đàm phán Chính phủ từ ngày 6-8 tháng 11 năm 2002, đã thỏa thuận như sau:
1. Chương trình Xử lý nước thải và chất thải rắn ở các tỉnh khu vực miền Bắc tối đa 8.309.000 EUR (tám triệu ba trăm linh chín nghìn EURO).
2. Chương trình Xử lý nước thải ở các tỉnh miền Nam tối đa 4.542.000 EUR (bốn triệu năm trăm bốn mươi hai nghìn EURO).
3. Chương trình Xử lý nước thải ở các tỉnh miền Trung tối đa 12.149.000 EUR (mười hai triệu một trăm bốn mươi chín nghìn EURO), nếu sau khi thẩm định, dự án được đánh giá là hợp thức để thực thi.
(2) Các dự án nêu ở đoạn (1) ở trên có thể được thay thế bằng các dự án khác nếu Chính phủ Cộng hòa Liên bang Đức và Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đồng ý.
(3) Hiệp định này cũng sẽ được áp dụng nếu trong một ngày nào đó trong tương lai, Chính phủ Cộng hòa Liên bang Đức tạo điều kiện để Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nhận từ Ngân hàng Tái thiết Đức (KfW), Frankfurt/Main các khoản vay hoặc đóng góp tài chính cho việc chuẩn bị các dự án nêu ở đoạn (1) trên đây hoặc đóng góp tài chính cho các biện pháp cần thiết để thực hiện và hỗ trợ các dự án nêu ở đoạn (1) này.
(2) Cam kết cho việc giành các khoản tiền nêu ở Điều 1 (1) sẽ không có hiệu lực nếu các hiệp định vay vốn/tài trợ tương ứng không được ký kết trong vòng 8 năm kể từ năm đưa ra cam kết này. Hạn cuối cùng cho các khoản tiền này là ngày 31 tháng 12 năm 2008.
(3) Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nếu không phải là Người vay thì sẽ bảo đảm việc thực hiện đầy đủ bất kỳ tất cả các vụ hoàn trả bằng EURO cho Người vay có thể phát sinh theo các Hiệp định ký kết theo đoạn (1) ở trên cho Ngân hàng Tái thiết Đức.
(2) Từ khoản tiền vay 17.000.000 DM (mười bảy triệu Mark Đức, tương đương với 8.691.961,98 EUR, tức là tám triệu sáu trăm chín mươi mốt nghìn, chín trăm sáu mơi mốt Euro, 98/100) được dự kiến cho Dự án Thoát nước và xử lý chất thải rắn Bắc Ninh theo Hiệp định Hợp tác tài chính ký ngày 11/10/2001 giữa hai Chính phủ sẽ phân bổ lại 8.691.000 EUR (tám triệu sáu trăm chín mươi mốt nghìn Euro) cho Dự án nêu ở Điều 1 (1) ở trên nếu sau khi thẩm định, dự án được đánh giá là hợp thức để thực thi.
(3) Từ khoản tiền 18.500.000 DM (mười tám triệu năm trăm nghìn Mark Đức, tương đương với 9.458.899,80 EUR, từ là chín triệu bốn trăm năm mươi tám nghìn tám trăm chín mươi chín Euro, 80/100) được dự kiến cho Dự án Xử lý chất thải rắn Cần Thơ theo Hiệp định Hợp tác tài chính ký ngày 11/10/2001 giữa hai Chính phủ sẽ phân bổ lại 9.458.000 EUR (chín triệu bốn trăm năm mươi tám nghìn Euro) cho Dự án nêu ở Điều 1 (1) 2 ở trên nếu sau khi thẩm định, dự án được đánh giá là hợp thức để thực thi.
(4) Khoản tiền vay 400.000 DM (bốn trăm nghìn Mark Đức, tương đương với 204.516,75 EUR, (tức là hai trăm linh bốn nghìn, năm trăm mười sáu Euro, 75/100) cho Dự án Cà phê Buôn Mê Thuột theo Hiệp định Hợp tác tài chính ký ngày 28/01/1995 giữa hai Chính phủ sẽ phân bổ lại 13.414 EUR (mười ba nghìn bốn trăm mười bốn Euro) cho Dự án nêu ở Điều 1 (1) 3 ở trên nếu sau khi thẩm định, dự án được đánh giá là hợp thức để thực thi.
(5) Từ khoản tiền vay 18.100.000 DM (mưởi tám triệu một trăm nghìn Mark Đức, tương đương với 9.254.383,05 EUR, tức là chín triệu hai trăm năm mươi bốn nghìn, ba trăm tám mươi ba Euro, 5/100) cho dự án Sửa chữa 15 đầu máy xe lửa theo Hiệp định Hợp tác tài chính ký ngày 28/01/1995 giữa hai Chính phủ sẽ phân bổ lại 85.554 EUR (tám mươi lăm nghìn, năm trăm năm mươi tư Euro) cho Dự án nêu ở Điều 1 (1) 3 ở trên nếu sau khi thẩm định, dự án được đánh giá là hợp thức để thực thi.
(6) Từ khoản tiền vay 7.500.000 DM (bảy triệu năm trăm nghìn Mark Đức, tương đương EUR 3.834.689,11, tức là ba triệu tám trăm ba mươi tư nghìn sáu trăm tám mươi chín Euro, 11/100) giành cho Dự án Cao su Buôn Mê Thuột theo Hiệp định Hợp tác tài chính ký ngày 14/10/1993 giữa hai Chính phủ sẽ phân bổ lại 19.032 EUR (mười chín nghìn ba mươi hai Euro) cho Dự án nêu ở Điều 1 (1) 3 ở trên nếu sau khi thẩm định, dự án được đánh giá là hợp thức để thực thi.
Điều 6. Hiệp định này có hiệu lực từ ngày ký.
Làm tại Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2003 thành ba bản tiếng Đức, tiếng Việt và tiếng Anh. Ba bản đều có giá trị như nhau. Trong trường hợp có sự diễn giải khác nhau về bản tiếng Đức và tiếng Việt thì sẽ sử dụng bản tiếng Anh./.
THAY MẶT CHO CHÍNH PHỦ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | THAY MẶT CHO CHÍNH PHỦ |
- 1 Hiệp định số 119/2004/LPQT về Hợp tác tài chính năm 2003 giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà Liên bang Đức
- 2 Hiệp định số 118/2004/LPQT về Hợp tác tài chính 2004 giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Cộng hoà Liên bang Đức
- 3 Bản ghi nhớ số 94/2004/LPQT về hợp tác tài chính giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Ngân hàng Đầu tư Bắc Âu ký ngày 04/10/1998
- 4 Công văn số 588/CP-QHQT ngày 28/05/2002 của Chính phủ về việc ký Hiệp định Hợp tác tài chính với CHLB Đức tài khoá 2001
- 5 Công văn số 513/CP-QHQT ngày 24/04/2003 của Chính phủ về việc ký hiệp định Tài chính với CHLB Đức tài khoá 2002
- 6 Công văn số 1446/CP-QHQT ngày 04/10/2004 của Chính phủ về việc ký hiệp định hợp tác tài chính 2003-2004 với Đức
- 7 Công văn số 306/TTg-QHQT về việc ký Hiệp định hợp tác tài chính với Đức trong Dự án "Đường sắt đô thị thành phố HCM" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Thông báo 37/2015/TB-LPQT về hiệu lực của Hiệp định hợp tác tài chính giữa Việt Nam - Áo