UBND TỈNH THÁI BÌNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/HD-LN | Thái Bình, ngày 29 tháng 01 năm 2015 |
Căn cứ Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành Quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020.
Liên ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Kho bạc Nhà nước tỉnh hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020 như sau:
1. Phân bổ vốn hỗ trợ thu gom rác thải sinh hoạt
Việc phân bổ vốn hỗ trợ thu gom rác thải sinh hoạt đối với các xã được thực hiện theo trình tự:
1.1) Ủy ban nhân dân các xã lập báo cáo tình hình thu gom rác thải sinh hoạt trong năm và đề nghị mức kinh phí hỗ trợ thu gom rác thải sinh hoạt năm kế hoạch gửi Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trước ngày 30/9 hằng năm (theo mẫu biểu tại phụ lục 01).
1.2) Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có trách nhiệm thẩm định, tổng hợp báo cáo tình hình thu gom rác thải trong năm và xây dựng nhu cầu hỗ trợ kinh phí thu gom rác thải sinh hoạt năm kế hoạch trên địa bàn huyện, thành phố gửi Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 30/10 (theo mẫu biểu tại phụ lục 03).
1.3) Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan xây dựng dự toán phân bố kinh phí hỗ trợ thu gom rác thải sinh hoạt đến các huyện, thành phố báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp cuối năm.
2. Xử lý vi phạm.
Trường hợp các xã chưa thực hiện nghiêm túc việc thu gom rác thải đến khu tập kết rác thải tập trung của xã theo quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt để xử lý hoặc để vận chuyển đến cơ sở xử lý tập trung cho nhiều xã (cơ sở xử lý rác của Nhà đầu tư được Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc cơ sở xử lý của cụm xã), để xảy ra việc xả rác thải tùy tiện thì sẽ bị thu hồi kinh phí hỗ trợ đến 50% định mức hỗ trợ. Phần kinh phí hỗ trợ thu gom rác thải bị thu hồi được trừ vào số kinh phí hỗ trợ của xã năm kế hoạch.
II. Chính sách hỗ trợ xử lý rác thải sinh hoạt bằng công nghệ lò đốt
1. Định mức hỗ trợ: Theo quy định tại Điều 6, Quyết định 15/2014/QĐ-UBND.
Đối với các xã, thị trấn (gọi chung là xã) đã đầu tư và vận hành xử lý rác bằng công nghệ lò đốt trước khi Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND có hiệu lực nhưng chưa được ngân sách tỉnh hỗ trợ thì được áp dụng hỗ trợ theo quy định tại Điều 6, Quyết định 15/2014/QĐ-UBND.
2. Lập kế hoạch, phân bổ và thanh toán vốn hỗ trợ đầu tư.
2.1) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan làm việc với Nhà đầu tư được Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư dự án xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn để xác định phạm vi hoạt động thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt của dự án. Ủy ban nhân dân thành phố Thái Bình có trách nhiệm làm việc với Công ty TNHH Một thành viên và công trình đô thị Thái Bình để xác định cụ thể các xã, phường chưa xử lý hết lượng rác thải trên địa bàn.
2.2) Ủy ban nhân dân các xã lập bản đăng ký hỗ trợ xây dựng khu xử lý rác thải tập trung theo công nghệ lò đốt quy mô xã, cụm xã và thuyết minh công nghệ lò đốt địa phương sẽ đầu tư gửi Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trước ngày 15/10 hằng năm (theo mẫu biểu tại phụ lục 02).
2.3) Ủy ban nhân dân huyện, thành phố căn cứ vào quy hoạch các cơ sở xử lý rác thải tập trung bằng công nghệ lò đốt đã được phê duyệt, trên cơ sở đề xuất của các xã (không nằm trong phạm vi hoạt động các dự án đầu tư xử lý rác thải sinh hoạt đã được UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đầu tư) có trách nhiệm thẩm định, tổng hợp danh sách các xã đăng ký hỗ trợ đầu tư (sắp xếp thứ tự ưu tiên theo quy mô cụm xã, các xã đăng ký về đích xây dựng nông thôn mới trong năm, các xã đạt nhiều tiêu chí hơn về xây dựng nông thôn mới và hoàn thành việc giải phóng mặt bằng khu vực xử lý rác theo quy hoạch được duyệt) gửi Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ trước ngày 30/10 hằng năm.
2.4) Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh bố trí nguồn vốn hằng năm để thực hiện cơ chế hỗ trợ xử lý rác thải bằng công nghệ lò đốt. Căn cứ vào dự toán ngân sách được Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu phân bổ chi tiết kinh phí hỗ trợ đầu tư cho các xã.
2.5) Ủy ban nhân dân các xã thực hiện thanh toán vốn hỗ trợ đầu tư theo quy định hiện hành của nhà nước.
3. Quản lý hỗ trợ đầu tư và lập, thẩm định, phê duyệt dự án, báo cáo kinh tế - kỹ thuật
3.1) Cấp quyết định đầu tư, chủ đầu tư: Vị trí khu xử lý rác thải tập trung trên địa bàn xã nào, Ủy ban nhân dân cấp xã đó là cấp quyết định đầu tư, đồng thời là chủ đầu tư công trình khu xử lý rác thải tập trung theo công nghệ lò đốt quy mô xã, cụm xã.
3.2) Lập, thẩm định, phê duyệt dự án, báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình khu xử lý rác thải tập trung theo công nghệ lò đốt được thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước.
3.3) Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi hồ sơ đến Sở Khoa học và Công nghệ để thẩm tra công nghệ xử lý rác trước khi phê duyệt dự án, báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
3.4) Thủ tục hành chính về đất đai: Ủy ban nhân dân cấp xã lập thủ tục đất đai để xây dựng lò đốt rác theo quy định của pháp luật.
4. Xây dựng kế hoạch, phân bổ và cấp kinh phí hỗ trợ xử lý rác thải
4.1) Xây dựng kế hoạch, phân bổ kinh phí hỗ trợ kinh phí xử lý rác thải: thực hiện như mục 1 Phần I nêu trên. Đối với các xã được hỗ trợ đầu tư cơ sở xử lý rác thải trong năm kế hoạch thì kinh phí hỗ trợ xử lý rác được tính từ khi lò đốt rác đi vào hoạt động chính thức; mức hỗ trợ kinh phí xử lý rác bình quân 1.250 đồng/người/tháng.
4.2) Cấp kinh phí hỗ trợ xử lý rác thải: Ủy ban nhân dân tỉnh cấp bổ sung có mục tiêu cho ngân sách huyện để cấp kinh phí xử lý rác thải cho các xã, thị trấn theo định kỳ hằng quý trong năm; kinh phí hỗ trợ xử lý rác thải theo quý là 3.750 đồng/người/quý.
5. Xử lý vi phạm.
Hằng năm, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành, đơn vị liên quan có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi và đánh giá mức độ vi phạm đối với các cơ sở xử lý rác thải chưa thực hiện nghiêm túc việc vận chuyển và xử lý hết toàn bộ rác thải trên địa bàn theo đúng quy định; căn cứ vào mức độ vi phạm, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi kinh phí hỗ trợ.
Trên đây là hướng dẫn một số nội dung của Quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến 2020. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn vướng mắc, đề nghị các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để phối hợp với các sở, ngành liên quan nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
SỞ TÀI NGUYÊN | SỞ TÀI CHÍNH | SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
|
KHO BẠC NHÀ NƯỚC | SỞ KHOA HỌC | SỞ XÂY DỰNG |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC- | ……………., ngày tháng năm...... |
BÁO CÁO
Tình hình thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt năm ...... và nhu cầu hỗ trợ kinh phí thu gom, xử lý rác thải năm kế hoạch………… trên xã, phường, thị trấn
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố...........
I. Khái quát về xã, phường, thị trấn……………
1. Vị trí, địa lý:
.........................................................................................................................................
2. Quy mô dân số:
.........................................................................................................................................
II. Đánh giá kết quả thu gom rác thải trên địa bàn
1. Hình thức thu gom rác thải trên địa bàn xã, phường, thị trấn
.........................................................................................................................................
2. Quy mô thu gom:
- Tổng số hộ gia đình: .....................................................................................................
- Tổng số đơn vị, tổ chức, cá nhân: ................................................................................
- Các đơn vị khác: ...........................................................................................................
3. Khó khăn, vướng mắc
.........................................................................................................................................
III. Đánh giá kết quả xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn
IV. Tự nhận xét về việc thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn
Hoàn thành tốt việc thu gom, xử lý rác thải trên địa bàn hay chưa nghiêm túc thực hiện thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn.
V. Đề nghị hỗ trợ kinh phí thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt năm ……..
1. Tổng số hộ dân tương ứng……… khẩu của xã, phường, thị trấn……..
2. Kinh phí thu gom rác thải sinh hoạt:
- Hỗ trợ từ ngân sách nhà nước:
- Thu phí vệ sinh:
- Nguồn vốn hợp pháp khác.
3. Kinh phí xử lý rác thải sinh hoạt theo công nghệ lò đốt (nếu có)
- Hỗ trợ từ ngân sách nhà nước:
- Nguồn vốn hợp pháp khác:
4. Tổng kinh phí thu gom, xử lý rác thải trên địa bàn xã, phường, thị trấn năm……là .... Trong đó, đề nghị ngân sách nhà nước hỗ trợ……..
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân huyện, thành phố ....xem xét tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ……… |
Ghi chú: Các xã chỉ đề nghị hỗ trợ kinh phí xử lý rác thải khi thực hiện đầu tư và xử lý rác theo công nghệ lò đốt (đối với năm đầu tiên khi vận hành lò đốt, kinh phí hỗ trợ bắt đầu tính từ thời điểm đưa lò đốt vào vận hành, thực hiện xử lý rác cho xã).
MẪU ĐĂNG KÝ XÂY DỰNG CƠ SỞ XÂY DỰNG KHU XỬ LÝ RÁC THẢI THEO CÔNG NGHỆ LÒ ĐỐT
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC- | ………..,ngày tháng năm…… |
BẢN ĐĂNG KÝ
Hỗ trợ đầu tư xây dựng khu xử lý rác thải theo công nghệ lò đốt quy mô xã, liên xã
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố…………
Căn cứ vào Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm của Ủy ban nhân dân huyện.... về Quy hoạch cơ sở xử lý rác thải tập trung trên địa bàn huyện …..
Căn cứ vào Nghị quyết Đảng bộ xã …….
Ủy ban nhân dân xã, thị trấn... đề nghị với Ủy ban nhân dân huyện tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh hỗ trợ kinh phí xây dựng khu xử lý rác thải theo công nghệ lò đốt quy mô xã, liên xã... cụ thể như sau:
1. Tên công trình:
2. Mục tiêu đầu tư:
3. Quy mô đầu tư: Liên xã hoặc xã...
4. Địa điểm xây dựng khu xử lý rác thải:
Bao gồm: Địa điểm, loại đất, diện tích, chủ sử dụng.
5. Công suất lò đốt:
6. Tổng mức đầu tư:
Bao gồm: Chi phí xây dựng, thiết bị, tư vấn, quản lý dự án, giải phóng mặt bằng, dự phòng (nếu có).
7. Nguồn vốn đầu tư:
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ:
- Ngân sách xã, thị trấn:
- Nguồn vốn huy động khác (nếu có).
8. Thời gian dự kiến khu xử lý rác thải đi vào hoạt động chính thức (tháng/năm):
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân huyện, thành phố ....xem xét tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ……… |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC- | ………..,ngày tháng năm…… |
BÁO CÁO
Tình hình thu gom; đầu tư và xử lý rác thải sinh hoạt bằng công nghệ lò đốt và nhu cầu hỗ trợ kinh phí trên địa bàn huyện, thành phố………………
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân tỉnh; |
I. Đánh giá kết quả thu gom, đầu tư và vận hành khu xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện, thành phố……năm……
1. Kết quả đạt được:
1.1. Về thu gom rác thải sinh hoạt trên địa bàn (bao gồm cả xử lý rác thải theo phương pháp của địa phương):
...........................................................................................................................................
1.2. Về đầu tư khu xử lý rác thải tập trung theo công nghệ lò đốt trên địa bàn:
...........................................................................................................................................
1.3. Về xử lý rác thải sinh hoạt theo công nghệ lò đốt trên địa bàn:
...........................................................................................................................................
2. Khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện:
...........................................................................................................................................
3. Tồn tại, hạn chế (bao gồm đánh giá các xã, phường, thị trấn chưa thực hiện nghiêm túc việc thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn):
...........................................................................................................................................
4. Nguyên nhân:
...........................................................................................................................................
II. Nhu cầu hỗ trợ kinh phí thu gom rác thải sinh hoạt.
- Hỗ trợ thu gom rác thải sinh hoạt trên địa bàn:……………Cụ thể .................................
...........................................................................................................................................
III. Nhu cầu hỗ trợ kinh phí đầu tư, xử lý rác thải sinh hoạt bằng công nghệ lò đốt.
3.1. Hỗ trợ đầu tư khu xử lý rác thải tập trung theo công nghệ lò đốt:......Cụ thể .............
3.2. Hỗ trợ kinh phí xử lý rác thải theo công nghệ lò đốt: ………….. Cụ thể.....................
3.3. Phần kinh phí hỗ trợ bị thu hồi do chưa thực hiện nghiêm túc việc thu gom rác thải sinh hoạt năm ....là:…… Cụ thể……………
(Có kèm theo biểu tổng hợp nhu cầu hỗ trợ thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện, thành phố năm ....)
Kính đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định hỗ trợ./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ……… |
Biễu mẫu đăng ký hỗ trợ thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện, thành phố....năm....
(Kèm theo Báo cáo số BC-UBND ngày của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.......)
Đơn vị: Triệu đồng.
Stt | Tên đơn vị được hưởng hỗ trợ | Tổng dân số của xã năm …… | Địa điểm đặt công trình xử lý | Quy mô đầu tư (tấn/ ngày đêm) | Dự kiến kinh phí | Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh hỗ trợ | Ngân sách huyện, thành phố hỗ trợ | Ngân sách xã, phường thị trấn | Thu phí vệ sinh | Nguồn vốn huy động | Đánh giá việc vi phạm về thu gom, xử lý rác | Ghi chú | ||
Thu gom | Đầu tư | Xử lý rác thải theo công nghệ lò đốt | ||||||||||||
I | Hỗ trợ chung cho việc thu gom rác thải sinh hoạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | UBND xã…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | UBND xã…… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Hỗ trợ đầu tư đầu tư, mua sắm thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng khu xử lý rác thải theo công nghệ lò đốt cho cụm 05 xã:… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng khu xử lý rác thải theo công nghệ lò đốt cho cụm 04 xã:.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Hỗ trợ kinh phí xử rác thải theo công nghệ lò đốt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Khu xử lý rác thải tai cụm 05 xã…. đặt tại xã.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Khu xử lý rác thải tai cụm 04 xã... đặt tại xã.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | …… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU | TM. UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ……. |
- 1 Quyết định 2620/QĐ-UBND năm 2016 về Đề án thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2020
- 2 Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2015 sửa đổi quy định về một số cơ chế, chính sách hỗ trợ thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020 kèm theo Quyết định 15/2014/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 821/QĐ-UBND năm 2015 công bố định mức, đơn giá công tác xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt tại Nhà máy xử lý rác Thái Bình
- 4 Quyết định 2471/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề án Điều tra, đánh giá thực trạng và đề xuất loại hình thu gom xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến 2020 và sau năm 2020
- 5 Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020
- 6 Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND phê duyệt cơ chế, chính sách hỗ trợ thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020
- 1 Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND phê duyệt cơ chế, chính sách hỗ trợ thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020
- 2 Quyết định 2471/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề án Điều tra, đánh giá thực trạng và đề xuất loại hình thu gom xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến 2020 và sau năm 2020
- 3 Quyết định 821/QĐ-UBND năm 2015 công bố định mức, đơn giá công tác xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt tại Nhà máy xử lý rác Thái Bình
- 4 Quyết định 2620/QĐ-UBND năm 2016 về Đề án thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2016-2020
- 5 Quyết định 1952/QĐ-UBND năm 2015 sửa đổi quy định về một số cơ chế, chính sách hỗ trợ thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020 kèm theo Quyết định 15/2014/QĐ-UBND