UBND TỈNH ĐỒNG NAI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/LS-BDT-STC-SGDĐT | Đồng Nai, ngày 07 tháng 04 năm 2014 |
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN MỨC HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP CHO SINH VIÊN LÀ NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ĐANG HỌC HỆ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG CHÍNH QUY TỪ NĂM HỌC 2012 - 2013 ĐẾN NĂM HỌC 2015 - 2016
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 62/2012/NQ-HĐND ngày 06/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên là người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đang học hệ đại học, cao đẳng chính quy từ năm học 2012 -2013 đến năm học 2015 - 2016;
Căn cứ Quyết định số 05/2013/QĐ-UBND ngày 18/01/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định mức hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên là người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đang học hệ đại học, cao đẳng chính quy từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2015 - 2016 (gọi tắt là Quyết định số 05/2013/QĐ- UBND ngày 18/01/2013);
Ban Dân tộc, Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo (gọi tắt là liên Sở) hướng dẫn thực hiện nội dung Quyết định số 05/2013/QĐ-UBND ngày 18/01/2013 của UBND tỉnh như sau:
I. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
Sinh viên có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số, có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Đồng Nai đang theo học hệ đại học, cao đẳng chính quy (bao gồm các trường công lập và các trường ngoài công lập) thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
2. Các đối tượng không áp dụng hỗ trợ theo Quyết định số 05/2013/QĐ-UBND ngày 18/01/2013 của UBND tỉnh.
Là sinh viên thuộc diện đã được hỗ trợ theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 và Nghị định 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ- CP. Cụ thể như sau:
- Sinh viên sư phạm.
- Sinh viên theo học các khóa đào tạo nghiệp vụ sư phạm để đạt chuẩn nghề nghiệp.
- Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005, Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa hoặc bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế.
- Sinh viên hệ cử tuyển; Sinh viên trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học.
- Sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo.
- Sinh viên học chuyên ngành Mác - Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Sinh viên, học viên các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, Pháp Y và Giải phẫu bệnh.
- Sinh viên các chuyên ngành nhã nhạc cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc; một số nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với dạy nghề do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
- Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên;
II. Định mức hỗ trợ
1. Sinh viên hệ đại học được hỗ trợ chi phí học tập: 400.000 đồng/tháng. Thời gian hỗ trợ là 10 tháng/năm học.
2. Sinh viên hệ cao đẳng được hỗ trợ chi phí học tập: 300.000 đồng/tháng. Thời gian hỗ trợ là 10 tháng/năm học.
3. Sinh viên cùng lúc học tại nhiều cơ sở giáo dục chỉ được hưởng một mức hỗ trợ cao nhất
III. Nguồn kinh phí, phương thức hỗ trợ, thời gian thực hiện hỗ trợ
1. Nguồn kinh phí: Từ ngân sách tỉnh được bố trí trong dự toán hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách hiện hành.
2. Phương thức: Thực hiện hỗ trợ trực tiếp bằng tiền mặt cho đối tượng thụ hưởng và được chia làm 02 lần cho một năm học.
- Lần thứ nhất: cấp hỗ trợ 5 tháng vào tháng 12 hàng năm.
- Lần thứ hai: 5 tháng còn lại của năm học cấp vào tháng 4 năm sau.
3. Thời gian thực hiện: Từ học kỳ II năm học 2012 - 2013 đến hết năm học 2015 -2016.
IV. Trình tự, thủ tục việc tiếp nhận các hồ sơ có liên quan và thời gian tổ chức cấp phát kinh phí.
1. Trình tự, thủ tục
a) Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp xã)
Có trách nhiệm thông báo đến sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc phạm vi trong xã nộp hồ sơ, UBND xã tiếp nhận và xét duyệt hồ sơ đối với sinh viên được thụ hưởng theo quy định tại khoản 1, phần I của Hướng dẫn này; tổng hợp danh sách (theo mẫu đính kèm) và kèm theo hồ sơ của sinh viên gửi về UBND huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện).
b) UBND cấp huyện tiếp nhận danh sách và hồ sơ có liên quan của sinh viên do UBND cấp xã gửi về để kiểm tra, tổ chức xét duyệt hồ sơ và tổng hợp danh sách gửi về Ban Dân tộc. (gửi kèm theo danh sách và hồ sơ có liên quan của sinh viên). Thời gian gửi hồ sơ và danh sách sinh viên về Ban Dân tộc trước ngày 15/10 và ngày 01/3 hàng năm.
c) Ban Dân tộc tỉnh tiếp nhận danh sách và hồ sơ của sinh viên do UBND cấp huyện chuyển về để kiểm tra xét duyệt lần cuối. Sau khi kiểm tra, Ban Dân tộc có thông báo đến UBND cấp huyện biết những hồ sơ của sinh viên đủ điều kiện hỗ trợ không đủ điều kiện hỗ trợ và hồ sơ thiếu cần bổ sung thông báo đến UBND cấp xã biết thông báo cho sinh viên.
2. Hồ sơ liên quan đến việc nhận kinh phí hỗ trợ của sinh viên
Đối tượng được hưởng hỗ trợ phải mang đầy đủ các loại giấy tờ để nộp về UBND cấp xã bao gồm:
- Thẻ sinh viên pho to;
- Chứng minh nhân dân (photo chứng thực);
- Hộ khẩu gia đình (photo chứng thực);
- Đơn tự nguyện cam kết đảm bảo hoàn thành chương trình và thời gian đào tạo theo đúng quy định (kèm theo phụ lục 1).
- Xác nhận của nhà trường nơi sinh viên đang học tập; chính quyền địa phương xác nhận cho đối tượng được hỗ trợ theo Quyết định 05/2013/QĐ-UBND ngày 18/01/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai (kèm theo phụ lục 2).
3. Thời gian cấp phát hỗ trợ kinh phí:
Ban Dân tộc có lịch và thời gian cấp phát hỗ trợ kinh phí học tập cụ thể của từng địa phương gửi UBND cấp huyện để thông báo đến sinh viên;
Trường hợp sinh viên có lý do đặc biệt không đến nhận kinh phí được hỗ trợ thì ủy quyền cho cha hoặc mẹ ruột nhận thay nhưng phải có giấy ủy quyền được chính quyền cấp xã xác nhận.
V. Tổ chức thực hiện
1. Ban Dân tộc tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện; tiến hành kiểm tra, đánh giá và báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
- Chịu trách nhiệm rà soát, xét duyệt hồ sơ và thông báo cho UBND cấp huyện danh sách sinh viên đủ điều kiện được hỗ trợ kinh phí, quản lý và cấp phát kinh phí hỗ trợ cho sinh viên theo thời gian thông báo và chế độ quy định; thanh toán, quyết toán sau mỗi đợt cấp kinh phí. Định kỳ hàng năm, tổng hợp nhu cầu và lập dự toán kinh phí hỗ trợ của năm học kế tiếp gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Tổng hợp, đề xuất sửa đổi, bổ sung, giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện; thường xuyên giữ mối liên hệ với Ban liên lạc sinh viên tỉnh, Hội sinh viên tỉnh, các địa phương, gia đình và nhà trường để theo dõi tình hình và kết quả học tập của sinh viên.
2. Sở Tài chính
- Căn cứ dự toán hỗ trợ của năm học kế tiếp do Ban Dân tộc lập, Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định, tổng hợp, trình UBND tỉnh phê duyệt và phân bổ kinh phí trực tiếp cho Ban Dân tộc thực hiện chính sách hỗ trợ theo quy định.
- Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh và các Sở, ngành liên quan hướng dẫn, tổ chức kiểm tra việc cấp phát và thực hiện thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo
Phối hợp với Ban Dân tộc, Sở Nội vụ, Ban liên lạc sinh viên tỉnh và Hội sinh viên tỉnh thường xuyên giữ mối liên hệ với các trường có sinh viên đang theo học; theo dõi, quản lý quá trình học tập của sinh viên.
4. Ban liên lạc sinh viên tỉnh và Hội sinh viên tỉnh
Thường xuyên giữ mối liên hệ với các trường có sinh viên đang theo học; tuyên truyền các nội dung liên quan đến Quyết định 05/2013/QĐ-UBND ngày 18/01/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai cho các đối tượng được hưởng theo quy định thông qua các buổi gặp mặt, họp mặt.
5. UBND cấp huyện
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo UBND cấp xã xác nhận và lập danh sách sinh viên đúng đối tượng; thực hiện theo trình tự, thủ tục được quy định tại mục 1, phần IV của Hướng dẫn này theo thời gian quy định.
- Tuyên truyền, phổ biến rộng rãi về chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh để đồng bào các dân tộc thiểu số biết và thực hiện.
6. Ủy ban nhân dân cấp xã
- Có trách nhiệm thông báo, tiếp nhận hồ sơ, lập danh sách sinh viên được hưởng chính sách hỗ trợ đúng đối tượng theo quy định.
- Kiểm tra, xác nhận các giấy tờ, hồ sơ cần thiết liên quan đến việc nhận kinh phí hỗ trợ cho sinh viên gửi về UBND cấp huyện theo thời gian quy định tại khoản 1, phần IV Hướng dẫn này và chịu trách nhiệm trực tiếp, toàn diện về danh sách đối tượng thụ hưởng.
7. Đối với sinh viên được thụ hưởng kinh phí hỗ trợ, sử dụng kinh phí đúng mục đích.
8. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị phản ánh về Ban Dân tộc để phối hợp với Sở Tài chính và Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét, giải quyết.
Hướng dẫn này thay thế cho hướng dẫn số 26/LS-BDT-STC- SGDĐT ngày 07/5/2013 của Liên sở Ban Dân tộc, Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo về Hướng dẫn thực hiện mức hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên là người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đang học hệ đại học, cao đẳng chính quy từ năm học 2012-2013 đến năm học 2015-2016 và được áp dụng thực hiện kể từ ngày ký./.
BAN DÂN TỘC | SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | SỞ TÀI CHÍNH | |
Nơi nhận: |
| ||
|
|
|
|
Phụ lục 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN CAM KẾT
Họ tên: …………………………………………. Năm sinh:..................................................
Dân tộc: ……………………………………
Địa chỉ thường trú: ...........................................................................................................
..........................................................................................................................................
Điện thoại: ........................................................................................................................
Sinh viên trường: .............................................................................................................
Hệ đào tạo: …………………………………. khoa: ............................................................
Ngành đào tạo ……………………………………………… Lớp: ......................................
Hình thức đào tạo: Chính quy
Thời gian đào tạo từ ……………………………………… đến …………………………….
Sau khi nghiên cứu kỹ Quyết định số 05/2013/QĐ-UBND ngày 18/01/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định mức hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên là người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đang học hệ đại học, cao đẳng - chính quy từ năm học 2012-2013 đến năm học 2015-2016, tôi làm đơn này tự nguyện cam kết đảm bảo hoàn thành chương trình và thời gian đào tạo theo đúng quy định nhà nước.
| Đồng Nai, ngày tháng năm 201… |
Phụ lục 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN XÁC NHẬN
Họ tên: …………………………………………. Năm sinh:................................................
Thành phần dân tộc: ……………………………………
CMND số: ………………………………, ngày cấp: ..........................................................
Nơi cấp: ...........................................................................................................................
Địa chỉ thường trú: ...........................................................................................................
..........................................................................................................................................
Điện thoại: ........................................................................................................................
Sinh viên trường: ..............................................................................................................
Hệ đào tạo: …………………………………. khoa: ............................................................
Ngành đào tạo ……………………………………………… Lớp: ......................................
Hình thức đào tạo: Chính quy
Thời gian đào tạo từ ……………………………………… đến ………
Lưu ý: Nhà trường chỉ xác nhận cho những sinh viên đang theo học hệ Cao đẳng Đại học chính quy. Không xác nhận cho sinh viên thuộc đối tượng được hỗ trợ theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Thủ tướng Chính phi và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Thủ tưởng Chính phủ.
| Đồng Nai, ngày tháng năm 201... |
Xác nhận của nhà trường | Xác nhận của UBND xã |
UBND HUYỆN/XÃ…..
DANH SÁCH SINH VIÊN HỌC CAO ĐẲNG NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ
HỌC KỲ II NĂM 2013 - 2014
Biểu số 1
STT | Họ và tên | Năm sinh | Dân tộc | Địa chỉ thường trú | Tên trường | Khoa | Ngành học | Lớp | Khóa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | CT.UBND HUYỆN/XÃ |
UBND HUYỆN/XÃ….
DANH SÁCH SINH VIÊN HỌC ĐẠI HỌC NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ
HỌC KỲ II NĂM 2013 - 2014
Biểu số 2
STT | Họ và tên | Năm sinh | Dân tộc | Địa chỉ thường trú | Tên trường | Khoa | Ngành học | Lớp | Khóa học |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | CT.UBND HUYỆN/XÃ |
- 1 Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND Quy định mức thu và vùng thu học phí; miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2 Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về mức thu học phí; chế độ miễn, giảm học phí; chế độ hỗ trợ chi phí học tập; cơ chế thu và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học thuộc tỉnh Đồng Nai quản lý năm học 2014 - 2015
- 3 Nghị định 74/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015
- 4 Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND thực hiện mức thu học phí theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Quyết định 05/2013/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên là người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đang học hệ đại học, cao đẳng chính quy từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2015 - 2016
- 6 Nghị quyết 62/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên là người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đang học hệ đại học, cao đẳng chính quy từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2015 - 2016
- 7 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng sửa đổi 2012 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 8 Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 9 Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 1 Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND Quy định mức thu và vùng thu học phí; miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2 Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về mức thu học phí; chế độ miễn, giảm học phí; chế độ hỗ trợ chi phí học tập; cơ chế thu và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học thuộc tỉnh Đồng Nai quản lý năm học 2014 - 2015
- 3 Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND thực hiện mức thu học phí theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành