- 1 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4 Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 5 Nghị định 05/2011/NĐ-CP về công tác dân tộc
- 6 Nghị quyết 62/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên là người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đang học hệ đại học, cao đẳng chính quy từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2015 - 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2013/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 18 tháng 01 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Căn cứ Nghị định số 05/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ về công tác dân tộc;
Căn cứ Nghị quyết số 62/2012/NQ-HĐND ngày 06/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên là người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đang học hệ đại học, cao đẳng chính quy từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2015 - 2016;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Dân tộc tại Tờ trình số 03/TTr-BDT ngày 08/01/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên là người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đang học hệ đại học, cao đẳng chính quy từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2015 - 2016.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng ban Ban Dân tộc, Giám đốc các Sở, ngành: Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ; Trưởng Ban Liên lạc sinh viên tỉnh; Chủ tịch Hội Sinh viên tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP CHO SINH VIÊN LÀ NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ĐANG HỌC HỆ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG CHÍNH QUY TỪ NĂM HỌC 2012 - 2013 ĐẾN NĂM HỌC 2015 – 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05 /2013/QĐ-UBND ngày 18/01/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy định này quy định mức hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số, có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Đồng Nai đang theo học hệ đại học, cao đẳng chính quy thuộc hệ thống các trường giáo dục quốc dân và chưa được hỗ trợ theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ.
Sinh viên được hỗ trợ có đơn cam kết phải đảm bảo hoàn thành chương trình và thời gian đào tạo theo đúng quy định.
1. Sinh viên đại học được hỗ trợ chi phí học tập: 400.000 đồng/tháng. Thời gian được hỗ trợ là 10 tháng/năm học.
2. Sinh viên cao đẳng được hỗ trợ chi phí học tập: 300.000 đồng/tháng. Thời gian được hỗ trợ là 10 tháng/năm học.
Điều 4. Nguồn kinh phí, phương thức hỗ trợ, thời gian thực hiện hỗ trợ
1. Nguồn kinh phí hỗ trợ: Từ ngân sách tỉnh được bố trí trong dự toán hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách hiện hành.
2. Phương thức hỗ trợ: Thực hiện hỗ trợ trực tiếp cho đối tượng thụ hưởng chia làm 02 lần/năm học.
3. Thời gian thực hiện hỗ trợ: Từ học kỳ II năm học 2012 - 2013 đến năm học 2015 - 2016.
Điều 5. Phương thức quản lý và cấp phát kinh phí hỗ trợ
1. UBND cấp xã lập danh sách sinh viên là người dân tộc thiểu số trên địa bàn quản lý gửi UBND cấp huyện để tổng hợp danh sách gửi về Ban Dân tộc trước ngày 05/10 hàng năm.
2. Trước ngày 15/11 hàng năm, Ban Dân tộc lập kế hoạch dự trù kinh phí hỗ trợ của năm học kế tiếp trình UBND tỉnh quyết định.
3. Ban Dân tộc quản lý, cấp phát kinh phí trực tiếp cho sinh viên.
4. Hồ sơ cấp phát kinh phí.
Đối tượng được hưởng hỗ trợ chi phí học tập phải nộp 01 bộ hồ sơ làm thủ tục xét duyệt, gồm những giấy tờ sau:
- Giấy xác nhận của nhà trường nơi sinh viên đang học tập;
- Thẻ sinh viên (photo chứng thực);
- Chứng minh nhân dân (photo chứng thực);
- Hộ khẩu gia đình (photo chứng thực);
- Đơn tự nguyện cam kết đảm bảo hoàn thành chương trình và thời gian đào tạo theo đúng quy định.
Điều 6. Quyền lợi và nghĩa vụ của sinh viên được hưởng hỗ trợ
1. Quyền lợi: Sinh viên được cấp phát đầy đủ chi phí hỗ trợ theo quy định.
2. Nghĩa vụ: Sinh viên trong quá trình theo học tại các trường phải chấp hành đầy đủ các quy định của nhà trường; sử dụng nguồn chi phí hỗ trợ đúng mục đích theo quy định.
Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Ban Dân tộc tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện quy định này; tiến hành kiểm tra, đánh giá và báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
b) Chịu trách nhiệm hướng dẫn, quản lý và cấp phát kinh phí hỗ trợ cho sinh viên các trường đại học, cao đẳng theo quy định và thanh quyết toán khi kết thúc năm học.
c) Tổng hợp, đề xuất sửa đổi, bổ sung, giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện; thường xuyên giữ mối liên hệ với các địa phương, gia đình và nhà trường để theo dõi tình hình và kết quả học tập của sinh viên.
2. Sở Tài chính
- Hàng năm cân đối nguồn ngân sách tỉnh để bố trí, phân bổ nguồn kinh phí cho Ban Dân tộc tỉnh để thực hiện chế độ hỗ trợ theo quy định.
- Phối hợp với Ban Dân tộc và các Sở, ngành liên quan hướng dẫn, tổ chức kiểm tra việc cấp phát và thực hiện thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ; Ban Liên lạc sinh viên tỉnh; Hội Sinh viên tỉnh.
Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh thường xuyên giữ mối liên hệ với các trường có sinh viên đang theo học; theo dõi, quản lý quá trình học tập của sinh viên.
4. UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa.
Tuyên truyền, phổ biến rộng rãi về chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh để đồng bào các dân tộc thiểu số biết và thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Ban Dân tộc để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
- 1 Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 2 Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Quyết định 68/2017/QĐ-UBND về quy định chính sách hỗ trợ sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh là người dân tộc thiểu số thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi của tỉnh Quảng Ngãi từ năm học 2017-2018 đến năm học 2020-2021
- 2 Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2015 về chấm dứt hiệu lực Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp thuộc địa phương quản lý do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 3 Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2014-2015 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4 Hướng dẫn 106/LS-BDT-STC-SGDĐT năm 2014 thực hiện mức hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên là người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đang học hệ đại học, cao đẳng chính quy từ năm học 2012 -2013 đến năm học 2015 - 2016
- 5 Quyết định 944/QĐ-UBND năm 2013 cấp bổ sung kinh phí thực hiện hỗ trợ cấp bù miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập năm 2011, 2012 theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 6 Nghị quyết 62/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên là người dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đang học hệ đại học, cao đẳng chính quy từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2015 - 2016
- 7 Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học sinh bán trú (Tiểu học, THCS) thuộc các xã khu vực II, học sinh THPT các xã khu vực II và khu vực III; hỗ trợ giáo viên quản lý học sinh bán trú tại các trường; cấp dưỡng cho học sinh dân tộc thiểu số học THPT ở nội trú tại trường phổ thông dân tộc nội trú huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 8 Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và mức thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục đào tạo, dạy nghề thuộc từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014-2015 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 9 Nghị định 05/2011/NĐ-CP về công tác dân tộc
- 10 Quyết định 3355/2010/QĐ-UBND quy định hỗ trợ học phí cho đối tượng học trung cấp và cao đẳng nghề giai đoạn 2010 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành
- 11 Nghị quyết 216/2010/NQ-HĐND quy định hỗ trợ học phí cho đối tượng học trung cấp nghề và cao đẳng nghề giai đoạn 2010 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVI, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 12 Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 13 Quyết định 1673/QĐ-UBND năm 2009 bãi bỏ một số điều tại Quy định về các chế độ hỗ trợ cho học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số kèm theo Quyết định 1289/2002/QĐ-UB do Tỉnh Phú Yên ban hành
- 14 Quyết định 2077/QĐ-UB năm 2008 quy định tạm thời mức trợ cấp xã hội đối với học sinh là người dân tộc thiểu số đang học tại các Trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp nghề và các Trường Trung học phổ thông tỉnh Quảng Nam
- 15 Quyết định 40/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định hỗ trợ học phí cho con em nhân dân thuộc diện tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 05/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 16 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 17 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 18 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 19 Quyết định 252/2001/QĐ.UB về chế độ hỗ trợ đối với học viên lớp nhân viên nghiệp vụ địa chính tỉnh Lào Cai năm 2001
- 1 Quyết định 40/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định hỗ trợ học phí cho con em nhân dân thuộc diện tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 05/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2 Nghị quyết 216/2010/NQ-HĐND quy định hỗ trợ học phí cho đối tượng học trung cấp nghề và cao đẳng nghề giai đoạn 2010 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVI, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 3 Quyết định 3355/2010/QĐ-UBND quy định hỗ trợ học phí cho đối tượng học trung cấp và cao đẳng nghề giai đoạn 2010 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành
- 4 Quyết định 2077/QĐ-UB năm 2008 quy định tạm thời mức trợ cấp xã hội đối với học sinh là người dân tộc thiểu số đang học tại các Trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp nghề và các Trường Trung học phổ thông tỉnh Quảng Nam
- 5 Quyết định 252/2001/QĐ.UB về chế độ hỗ trợ đối với học viên lớp nhân viên nghiệp vụ địa chính tỉnh Lào Cai năm 2001
- 6 Quyết định 1673/QĐ-UBND năm 2009 bãi bỏ một số điều tại Quy định về các chế độ hỗ trợ cho học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số kèm theo Quyết định 1289/2002/QĐ-UB do Tỉnh Phú Yên ban hành
- 7 Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và mức thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục đào tạo, dạy nghề thuộc từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014-2015 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 8 Quyết định 944/QĐ-UBND năm 2013 cấp bổ sung kinh phí thực hiện hỗ trợ cấp bù miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập năm 2011, 2012 theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 9 Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học sinh bán trú (Tiểu học, THCS) thuộc các xã khu vực II, học sinh THPT các xã khu vực II và khu vực III; hỗ trợ giáo viên quản lý học sinh bán trú tại các trường; cấp dưỡng cho học sinh dân tộc thiểu số học THPT ở nội trú tại trường phổ thông dân tộc nội trú huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 10 Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2014-2015 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 11 Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2015 về chấm dứt hiệu lực Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp thuộc địa phương quản lý do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 12 Quyết định 68/2017/QĐ-UBND về quy định chính sách hỗ trợ sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh là người dân tộc thiểu số thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi của tỉnh Quảng Ngãi từ năm học 2017-2018 đến năm học 2020-2021
- 13 Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018