UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 211/HD-SXD | Thừa Thiên Huế, ngày 03 tháng 03 năm 2014 |
HƯỚNG DẪN
V/V XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG ĐỂ LẬP VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM 2013
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 756/QĐ-UB ngày 10/4/2009 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng Thừa Thiên Huế;
Căn cứ Công văn số 5761/UBND-XDCB ngày 31/10/2013 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế hướng dẫn tạm thời về điều chỉnh chi phí nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh năm 2013;
Sở Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình tạm thời áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2013 như sau:
1. Nguyên tắc xác định giá nhân công xây dựng:
Thực hiện các nguyên tắc cơ bản đã được nêu tại Mục 3-Nguyên tắc xác định giá nhân công xây dựng của Công văn số 5761/UBND-XDCB ngày 31/10/2013 của UBND Tỉnh, lưu ý một số vấn đề sau:
1.1 Mức lương tối thiểu vùng (LTT) làm cơ sở để xác định lương cấp bậc. lương phụ và lương khoán trực tiếp được xác định như sau:
Thành phố Huế(Vùng II) | Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà và các huyện Phong Điền, Quản g Điền, Phú Vang, Phú Lộc, (Vùng III) | Các huyện Nam Đông, A Lưới (Vùng IV) |
1.780.000 đồng | 1.550.000 đồng | 1.400.000 đồng |
1.2 Lương tối thiểu chung (LTTC): Dùng để xác định các khoản phụ cấp lương theo quy định; tạm thời áp dụng mức lương Mức lương tối thiểu chung theo quy định trước ngày 01/7/2013 là 1.050.000 đồng, kể từ ngày 01/7/2013 là 1.150.000 đồng.
1.3 Hệ thống thang, bảng lương: Tạm thời áp dụng theo quy định tại Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các Công ty nhà nước tại bảng lương A1, thang 7 bậc lương, ngành số 8 – Xây dựng cơ bản (A.1.8).
1.4 Các khoản phụ cấp được tính như sau:
1.4.1 Phụ cấp lưu động: Theo quy định tại Thông tư số 05/2005/TTBLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, cụ thể như sau:
- Bằng 40% x LTTC quy định tại Mục 1.2 đối với các công trình xây dựng ở các địa phương thuộc miền núi và trung du.
- Bằng 20% x LTTC quy định tại Mục 1.2 đối với các công trình xây dựng ở vùng đồng bằng.
1.4.2 Theo quy định tại Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Lương phụ xác định bằng 12% tiền lương cấp bậc;
- Lương khoán trực tiếp xác định bằng 4% tiền lương cấp bậc.
1.4.3 Phụ cấp khu vực: Xác định theo Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLTBNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005, cụ thể:
- Bằng Hệ số phụ cấp khu vực x LTTC quy định tại Mục 1.2 đối với các công trình xây dựng ở các địa phương đối với các địa phương theo quy định được hưởng phụ cấp khu vực. Hệ số phụ cấp khu vực tỉnh Thừa Thiên Huế được xác thể hiện chi tiết tại Phụ lục số 2 của văn bản hướng dẫn này.
1.5 Xác định đơn giá ngày công:
gnc | LCB + PCLĐ + LP + LKTT + PCKV |
26 |
Trong đó:
gnc: Đơn giá ngày công lao động.
LCB (Lương cấp bậc) = Hệ số lương x LTT ở Mục 1.1
PCLĐ (Phụ cấp lưu động) = Mức phụ cấp lưu động x LTTC ở Mục 1.2.
LP (Lương phụ) = 12% x LCB
LKTT (Lương khoán trực tiếp) = 4% x LCB
PCKV (Phụ cấp khu vực)= Hệ số phụ cấp khu vực x LTTC
2. Đơn giá nhân công trong xây dựng từng vùng, từng khu vực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế được thể hiện chi tiết tại Phụ lục số 1 của văn bản hướng dẫn này.
3. Hướng dẫn này thay thế văn bản hướng dẫn số 138/HD-SXD ngày 17/02/2014 của Sở Xây dựng Thừa Thiên Huế.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để xem xét giải quyết./.
Nơi nhận: | KT.GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC SỐ 1
BẢNG LƯƠNG BÌNH QUÂN NGÀY CÔNG CHO CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP NGÀNH XÂY DỰNG BẰNG THỦCÔNG
(Kèm theo Công văn số 211/SXD-QLXD ngày 03/03/2014 của Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế)
I. ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01 THÁNG 07 NĂM 2013:
Bảng 1.1: Đơn giá nhân công xây dựng vùng II (Áp dụng: Thành phố Huế)
Bậc thợ | Lương tối thiểu vùng 1.780.000, lương tối thiểu chung 1.150.000, phục ấp lưu động 20%, lương phụ 12%, lương khoán trực tiếp 4% | ||
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III | |
2 | 154.176 | 164.500 | 181.972 |
2,5 | 167.280 | 178.398 | 197.061 |
2,7 | 172.521 | 183.957 | 203.096 |
3 | 180.383 | 192.296 | 212.150 |
3,5 | 195.869 | 208.179 | 230.018 |
3,7 | 202.064 | 214.532 | 237.165 |
4 | 211.355 | 224.062 | 247.886 |
4,5 | 229.621 | 243.122 | 268.932 |
5 | 247.886 | 262.181 | 289.977 |
6 | 291.565 | 305.860 | 340.008 |
7 | 342.391 | 358.274 | 397.982 |
Bảng 1.2: Đơn giá nhân công xây dựng vùng III (Áp dụng: Đối với các địa phương quy định áp dụng mức phụ cấp lưu động 20% thuộc Thị xã Hương Thủy, Thị xã Hương Trà, các huyện: Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc)
Bậc thợ | Lương tối thiểu vùng 1.550.000, lương tối thiểu chung 1.150.000, phụ cấp lưu động 20%, lương phụ 12%, lương khoán trực tiếp 4% | ||
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III | |
2 | 135.398 | 144.388 | 159.602 |
2,5 | 146.808 | 156.490 | 172.741 |
2,7 | 151.372 | 161.330 | 177.996 |
3 | 158.218 | 168.592 | 185.880 |
3,5 | 171.703 | 182.422 | 201.440 |
3,7 | 177.097 | 187.955 | 207.663 |
4 | 185.188 | 196.253 | 216.999 |
4,5 | 201.094 | 212.850 | 235.325 |
5 | 216.999 | 229.447 | 253.651 |
6 | 255.034 | 267.482 | 297.218 |
7 | 299.292 | 313.123 | 347.700 |
Bảng 1.3: Đơn giá nhân công xây dựng vùng III (Áp dụng: Đối với các địa phương quy định áp dụng mức phụ cấp lưu động 40% thuộc Thị xã Hương Thủy, Thị xã Hương Trà, các huyện: Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc).
Bậc thợ | Lương tối thiểu vùng 1.550.000, lương tối thiểu chung 1.150.000, phụ cấp lưu động 40%, lương phụ 12%, lương khoán trực tiếp 4% | ||
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III | |
2 | 144.244 | 153.234 | 168.448 |
2,5 | 155.654 | 165.336 | 181.587 |
2,7 | 160.218 | 170.177 | 186.843 |
3 | 167.065 | 177.438 | 194.726 |
3,5 | 180.550 | 191.268 | 210.286 |
3,7 | 185.944 | 196.801 | 216.510 |
4 | 194.035 | 205.099 | 225.845 |
4,5 | 209.940 | 221.696 | 244.171 |
5 | 225.845 | 238.293 | 262.497 |
6 | 263.880 | 276.328 | 306.064 |
7 | 308.138 | 321.969 | 356.546 |
Bảng 1.4: Đơn giá nhân công xây dựng vùng IV (Áp dụng: Huyện Nam Đông, A Lưới)
Bậc thợ | Lương tối thiểu vùng 1.400.000, lương tối thiểu chung 1.150.000, phụ cấp lưu động 40%, lương phụ 12%, lương khoán trực tiếp 4% | ||
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III | |
2 | 131.997 | 140.117 | 153.858 |
2,5 | 142.303 | 151.048 | 165.726 |
2,7 | 146.426 | 155.420 | 170.473 |
3 | 152.609 | 161.978 | 177.594 |
3,5 | 164.789 | 174.471 | 191.648 |
3,7 | 169.661 | 179.468 | 197.269 |
4 | 176.969 | 186.963 | 205.702 |
4,5 | 191.335 | 201.954 | 222.254 |
5 | 205.702 | 216.945 | 238.806 |
6 | 240.055 | 251.298 | 278.157 |
7 | 280.031 | 292.523 | 323.754 |
|
|
|
|
II. ÁP DỤNG TRƯỚC NGÀY 01 THÁNG 07 NĂM 2013
Bảng 2.1: Đơn giá nhân công xây dựng vùng II (Áp dụng: Thành phố Huế)
Bậc thợ | Lương tối thiểu vùng 1.780.000, lương tối thiểu chung 1.050.000, phụ cấp lưu động 20%, lương phụ 12%, lương khoán trực tiếp 4% | ||
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III | |
2 | 153.407 | 163.731 | 181.202 |
2,5 | 166.511 | 177.629 | 196.291 |
2,7 | 171.752 | 183.188 | 202.327 |
3 | 179.614 | 191.526 | 211.380 |
3,5 | 195.100 | 207.410 | 229.249 |
3,7 | 201.295 | 213.763 | 236.396 |
4 | 210.586 | 223.293 | 247.117 |
4,5 | 228.852 | 242.352 | 268.162 |
5 | 247.117 | 261.412 | 289.207 |
6 | 290.796 | 305.090 | 339.239 |
7 | 341.622 | 357.505 | 397.212 |
Bảng 2.2: Đơn giá nhân công xây dựng vùng III (Áp dụng: Thị xã Hương Thủy, Thị xã Hương Trà, các huyện: Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc)
Bậc thợ | Lương tối thiểu vùng 1.550.000, lương tối thiểu chung 1.050.000, phụ cấp lưu động 20%, lương phụ 12%, lương khoán trực tiếp 4% | ||
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III | |
2 | 134.628 | 143.618 | 158.832 |
2,5 | 146.039 | 155.720 | 171.972 |
2,7 | 150.603 | 160.561 | 177.227 |
3 | 157.449 | 167.822 | 185.111 |
3,5 | 170.934 | 181.653 | 200.670 |
3,7 | 176.328 | 187.185 | 206.894 |
4 | 184.419 | 195.484 | 216.230 |
4,5 | 200.325 | 212.081 | 234.556 |
5 | 216.230 | 228.678 | 252.882 |
6 | 254.265 | 266.712 | 296.448 |
7 | 298.523 | 312.354 | 346.931 |
Bảng 2.3: Đơn giá nhân công xây dựng vùng III (Áp dụng: Thị xã Hương Thủy, Thị xã Hương Trà, các huyện: Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc)
Bậc thợ | Lương tối thiểu vùng 1.550.000,lương tối thiểu chung 1.050.000, phụ cấp lưu động 40%, lương phụ 12%, lương khoán trực tiếp 4% | ||
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III | |
2 | 142.705 | 151.695 | 166.909 |
2,5 | 154.116 | 163.797 | 180.048 |
2,7 | 158.680 | 168.638 | 185.304 |
3 | 165.526 | 175.899 | 193.188 |
3,5 | 179.011 | 189.730 | 208.747 |
3,7 | 184.405 | 195.262 | 214.971 |
4 | 192.496 | 203.561 | 224.307 |
4,5 | 208.402 | 220.158 | 242.633 |
5 | 224.307 | 236.755 | 260.958 |
6 | 262.342 | 274.789 | 304.525 |
7 | 306.600 | 320.431 | 355.008 |
Bảng 2.4: Đơn giá nhân công xây dựng vùng IV (Áp dụng: Huyện Nam Đông, A Lưới)
Bậc thợ | Lương tối thiểu vùng 1.400.000, lương tối thiểu chung 1.050.000, phụ cấp lưu động 40%, lương phụ 12%, lương khoán trực tiếp 4% | ||
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III | |
2 | 130.458 | 138.578 | 152.320 |
2,5 | 140.765 | 149.509 | 164.188 |
2,7 | 144.887 | 153.882 | 168.935 |
3 | 151.071 | 160.440 | 176.055 |
3,5 | 163.251 | 172.932 | 190.109 |
3,7 | 168.123 | 177.929 | 195.731 |
4 | 175.431 | 185.425 | 204.163 |
4,5 | 189.797 | 200.415 | 220.715 |
5 | 204.163 | 215.406 | 237.268 |
6 | 238.517 | 249.760 | 276.618 |
7 | 278.492 | 290.985 | 322.215 |
Ghi chú:
* Nhóm I: Bao gồm các công việc: Mộc, sắt, nề; Lắp ghép cấu kiện, thí nghiệm hiện trường; Sơn vôi và cắt lắp kính; Bê tông; Duy tu, bảo dưỡng đường băng sân bay; Sửa chữa cơ khí tại hiện trường; Công việc thủ công khác.
* Nhóm II: Bao gồm các công việc: Vận hành các loại máy xây dựng; Khảo sát đo đạc xây dựng; Lắp đặt máy móc thiết bị đường ống; Bảo dưỡng máy thi công; Xây dựng đường giao thông; Lắp đặt turbine có công suất nhỏ hơn 25Mw; Gác chắn đường ngang, gác chắn cầu chung thuộc ngành đường sắt; Quản lý, sửa chữa thường xuyên đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa; Tuần đường, tuần cầu, tuần hầm đường sắt, đường bộ; kéo phà, lắp cầu phao thủ công,...
* Nhóm III: Bao gồm các công việc: Xây dựng đường dây điện cao thế; Xây lắp thiết bị trạm biến áp; Xây lắp cầu; Xây lắp công trình thủy; Xây dựng đường băng sân bay; Công nhân địa vật lý; Lắp đặt turbine công suất bằng hay lớn hơn 25Mw; Xây dựng công trình ngầm; Xây dựng công trình ngoài biển; Xây dựng công trình thủy điện, công trình đầu mối thủy lợi; Đại tu, làm mới đường sắt./.
PHỤLỤC SỐ 2
HỆ SỐ PHỤ CẤP KHU VỰC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Công văn số 211/SXD-QLXD ngày 03/03/2014 của Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. Huyện Phong Điền: - Hệ số 0,2: |
Các xã: Phong Sơn, Phong Mỹ, Phong Xuân. |
2. Huyện Hương Thuỷ: - Hệ số 0,3: |
Các xã: Dương Hoà, Phú Sơn. |
3. Huyện Hương Trà: - Hệ số 0,4: |
Xã Hồng Tiến |
- Hệ số 0,2: | Các xã: Bình Điền, Bình Thành, Hương Bình. |
- Hệ số 0,1: | Các xã: Hương Vân, Hương Thọ. |
4. Huyện A Lưới: - Hệ số 0,7: |
Các xã: Hồng Vân, Hồng Kim, Hồng Trung, Bắc Sơn, Hồng Bắc, A Ngo, Sơn Thuỷ, Phú Vinh, Hồng Quảng, Hương Phong, Nhâm, Hồng Thượng, Hồng Thái, Hương Lâm, A Roằng, Đông Sơn, A Đớtm Hồng Thu ỷ; thị trấn A Lưới. |
- Hệ số 0,5: | Các xã: Hương Nguyên, Hồng Hạ. |
5. Huyện Phú Lộc: - Hệ số 0,3: |
Các xã: Lộc Hoà, Lộc Bình, Xuân Lộc. |
- Hệ số 0,1: | Các xã: Lộc Tiến, Vinh Hiền, Lộc Vĩnh. |
6. Huyện Nam Đông: - Hệ số 0,5: |
Các xã: Hương Phú, Hương Sơn, Hương Lộc, Hương Hoà, Hương Giang, Hương Hữu, Thượng Lộ, Thượng Long, Thượng Nhật, Thượng Quảng. |
- Hệ số 0,4: | Thị trấn Khe Tre. |
7. Các đơn vị khác: - Hệ số 0,1: |
Trạm đèn đảo Thuận An./. |
- 1 Hướng dẫn 138/HD-SXD năm 2013 xác định đơn giá nhân công xây dựng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình tạm thời áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2013
- 2 Hướng dẫn 138/HD-SXD năm 2013 xác định đơn giá nhân công xây dựng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình tạm thời áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2013
- 1 Hướng dẫn 795/HD-SXD năm 2015 xác định đơn giá nhân công quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2 Công văn 301/SXD-QLHĐXD năm 2015 Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3 Công văn 5761/UBND-XDCB hướng dẫn tạm thời về điều chỉnh chi phí nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2013
- 4 Công văn 108/SXD-QLXD công bố giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công tháng 02 năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 5 Công bố 209/SXD-CB về đơn giá nhân công trong xây dựng theo lương tối thiểu mới ở từng vùng, khu vực trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 6 Quyết định 235/QĐ-SXD năm 2011 công bố đơn giá nhân công, đơn giá ca máy và thiết bị thi công công trình xây dựng được lập theo mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định 70/2011/NĐ-CP và giá nhiên liệu, năng lượng thời điểm tháng 9 năm 2011 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7 Quyết định 111/QĐ-SXD năm 2011 công bố Đơn giá nhân công, ca máy và thiết bị thi công công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà mau quý I/2011 do Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau ban hành
- 8 Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 9 Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 10 Quyết định 756/QĐ-UBND năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11 Thông tư 05/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành
- 12 Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực do Bộ Nội vụ - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Uỷ ban Dân tộc ban hành
- 13 Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước
- 14 Luật xây dựng 2003
- 1 Hướng dẫn 795/HD-SXD năm 2015 xác định đơn giá nhân công quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2 Công văn 301/SXD-QLHĐXD năm 2015 Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3 Công văn 108/SXD-QLXD công bố giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công tháng 02 năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 4 Công bố 209/SXD-CB về đơn giá nhân công trong xây dựng theo lương tối thiểu mới ở từng vùng, khu vực trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 5 Quyết định 235/QĐ-SXD năm 2011 công bố đơn giá nhân công, đơn giá ca máy và thiết bị thi công công trình xây dựng được lập theo mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định 70/2011/NĐ-CP và giá nhiên liệu, năng lượng thời điểm tháng 9 năm 2011 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6 Quyết định 111/QĐ-SXD năm 2011 công bố Đơn giá nhân công, ca máy và thiết bị thi công công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Cà mau quý I/2011 do Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau ban hành