UBND TỈNH QUẢNG NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 946/HD-STNMT | Quảng Nam, ngày 27 tháng 9 năm 2013 |
THỰC HIỆN PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
- Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2005;
- Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội khoá 10;
- Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
- Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
- Căn cứ Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
- Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BTNMT ngày 07/5/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành danh mục lĩnh vực, ngành sản xuất, chế biến có nước thải chứa kim loại nặng phục vụ tính phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam hướng dẫn thực hiện phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp.
1. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp:
- Cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến: nông sản, lâm sản, thủy sản;
- Cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến: thực phẩm, rượu, bia, nước giải khát, thuốc lá;
- Cơ sở chăn nuôi, giết mổ: gia súc, gia cầm tập trung;
- Cơ sở nuôi trồng thuỷ sản;
- Cơ sở sản xuất thủ công nghiệp trong các làng nghề;
- Cơ sở: thuộc da, tái chế da;
- Cơ sở: khai thác, chế biến khoáng sản;
- Cơ sở: dệt, nhuộm, may mặc;
- Cơ sở sản xuất: giấy, bột giấy, nhựa, cao su;
- Cơ sở sản xuất: phân bón, hoá chất, dược phẩm, thuốc bảo vệ thực vật, vật liệu xây dựng, văn phòng phẩm, đồ gia dụng;
- Cơ sở: cơ khí, luyện kim, gia công kim loại, chế tạo máy và phụ tùng;
- Cơ sở sản xuất: linh kiện, thiết bị điện, điện tử;
- Cơ sở: sơ chế phế liệu, phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc rửa tàu;
- Nhà máy cấp nước sạch;
- Hệ thống xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp, khu đô thị (trừ các trường hợp được miễn phí bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật);
- Cơ sở sản xuất công nghiệp khác.
2. Đối tượng không chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp:
- Nước xả ra từ các nhà máy thủy điện, nước tuần hoàn trong các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến không thải ra môi trường;
- Nước biển dùng vào sản xuất muối xả ra;
- Nước làm mát thiết bị, máy móc không trực tiếp tiếp xúc với các chất gây ô nhiễm, có đường thoát riêng với các nguồn nước thải khác;
- Nước mưa tự nhiên chảy tràn.
- Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp là đơn vị, tổ chức, cá nhân có nước thải được quy định tại Điểm 1 Mục I Hướng dẫn này.
- Trường hợp các tổ chức, cá nhân xả nước thải vào hệ thống thoát nước, đã nộp phí thoát nước thì đơn vị quản lý, vận hành hệ thống thoát nước là người nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải tiếp nhận được và thải ra môi trường.
- Cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến quy định tại Điểm 1 Mục I Hướng dẫn này sử dụng nguồn nước từ đơn vị cung cấp nước sạch phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp, không nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.
III. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp:
1. Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải của cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến không thuộc danh mục lĩnh vực, ngành sản xuất, chế biến có nước thải chứa kim loại nặng do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo Thông tư số 06/2013/TT-BTNMT ngày 07/5/2013 (sau đây gọi tắt là Danh mục), được tính theo công thức:
F = f + C, trong đó:
- F là số phí phải nộp;
- f là phí cố định: 1.500.000 đồng/năm;
- C là phí biến đổi, tính theo: tổng lượng nước thải ra; hàm lượng 02 (hai) chất gây ô nhiễm là nhu cầu ô xy hoá học (COD) và chất rắn lơ lửng (TSS). Mức thu đối với mỗi chất theo Biểu chi tiết dưới đây:
STT | Chất gây ô nhiễm tính phí | Mức thu (đồng/kg) |
1 | COD | 1.000 |
2 | TSS | 1.200 |
2. Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải của cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc Danh mục (Đính kèm phụ lục 1), được tính theo công thức:
F = (f x K) + C, trong đó:
- F, f và C như quy định tại Điểm 1 Mục này;
- K là hệ số tính phí theo lượng nước thải của cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc Danh mục và được xác định như sau:
STT | Lượng nước thải (m3/ngày đêm) | Hệ số K |
1 | Dưới 30 m3 | 2 |
2 | Từ 30 m3 đến 100 m3 | 6 |
3 | Từ trên 100 m3 đến 150 m3 | 9 |
4 | Từ trên 150 m3 đến 200 m3 | 12 |
5 | Từ trên 200 m3 đến 250 m3 | 15 |
6 | Từ trên 250 m3 đến 300 m3 | 18 |
7 | Trên 300 m3 | 21 |
3. Cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc Danh mục, nếu đã xử lý các kim loại nặng trong nước thải đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt phù hợp với mục đích sử dụng của nguồn tiếp nhận thì được áp dụng hệ số K bằng 1.
4. Không áp dụng phí biến đổi đối với cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến có lượng nước thải trung bình trong năm tính phí dưới 30 m3/ngày đêm (C = 0).
1. Cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến không thuộc Danh mục:
- Trường hợp có lượng nước thải trung bình trong năm tính phí dưới 30m3/ngày đêm, chỉ phải nộp phí theo mức cố định f = 1.500.000 đồng/năm;
- Trường hợp có lượng nước thải trung bình trong năm tính phí từ 30m3/ngày đêm trở lên, ngoài việc phải nộp phí cố định f = 1.500.000 đồng/năm, hàng quý phải nộp phí biến đổi (Cq) được tính theo công thức sau:
Cq (đồng) | = | Tổng lượng nước thải (m3) | x | Hàm lượng COD trong nước thải (mg/l) | x | Mức thu đối với COD (đồng/kg) | + | Hàm lượng TSS trong nước thải (mg/l) | x | Mức thu đối với TSS (đồng/kg) | x 10-3 |
Trong đó:
+ Tổng lượng nước thải là lượng nước thải thực tế của cơ sở thải ra (trung bình tính 3 tháng/lần);
+ Hàm lượng COD, TSS trong nước thải được xác định theo kết quả phân tích thực tế;
+ Mức thu đối với COD và TSS được quy định tại Điểm 1 Mục III Hướng dẫn này.
Ví dụ 1: Trường hợp dưới 30 m3/ngày.đêm
Một Công ty A có lượng nước thải sau xử lý khi thải ra môi trường là 25m3/ngày.đêm.
Vậy số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp mà Công ty A phải nộp trong năm là: 1.500.000 đồng/năm.
Ví dụ 2: Trường hợp trên 30 m3/ngày.đêm
Một Công ty B có lượng nước thải trung bình 1 ngày là 150 m3/ngày và chất lượng nước thải sau xử lý trước khi xả ra môi trường với các thông số ô nhiễm được đo đạc như sau:
STT | Chất ô nhiễm | Nồng độ (mg/l) |
1. | Nhu cầu oxy hoá học (COD) | 80 |
2. | Chất rắn lơ lửng (TSS) | 52 |
Số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp mà Công ty B phải nộp trong quý I được tính cụ thể như sau:
a. Số phí cố định phải nộp: f = 1.500.000 đồng
b. Số phí biến đổi (Cq ) phải nộp trong quý I:
Chất gây ô nhiễm | Hàm lượng tính theo chất gây ô nhiễm của nước thải (mg/l) | Mức phí tương ứng với từng chất (đ/kg) | Khối lượng nước thải quý I (m3) | Số phí biến đổi phải nộp trong quý I (đồng) |
ACOD | 80 | 1.000 | 13.500 | 1.080.000 |
ATSS | 52 | 1.200 | 13.500 | 842.400 |
Cq | 1.922.400 |
Cq = (13.500 x 80 x 1.000+13.500 x 52 x 1.200) x 10-3 = 1.922.400 đ
c. Số phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước:
Vậy số tiền phí bảo vệ môi trường (BVMT) đối với nước thải công nghiệp của Công ty B trong quý I phải nộp vào ngân sách nhà nước là:
Fq = f + Cq = 1.500.000 + 1.922.400 = 3.422.400đồng
Đối với các quý còn lại trong năm (quý II,III, IV), số phí BVMT đối với nước thải công nghiệp của Công ty B phải nộp như sau:
Fq = f + Cq = 0 + 1.922.400 = 1.922.400 đồng (f = 0 đồng)
2. Cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc Danh mục:
- Trường hợp có lượng nước thải trung bình trong năm tính phí dưới 30m3/ngày đêm, số phí phải nộp bằng mức phí cố định nhân với hệ số K bằng 2 là: 3.000.000 đồng/năm;
- Trường hợp có lượng nước thải trung bình trong năm tính phí từ 30m3/ngày đêm trở lên, số phí phải nộp hàng quý được tính theo công thức sau:
Fq = (f x K)/4 + Cq trong đó:
+ Fq là số phí phải nộp trong quý (đồng);
+ f = 1.500.000 đồng;
+ K được quy định tại Điểm 2 Mục III Hướng dẫn này và được xác định theo lượng nước thải trung bình ngày đêm trong quý tính phí;
+ Cq được tính theo công thức quy định tại Điểm 1 Mục này.
Ví dụ 1: Trường hợp dưới 30 m3/ngày.đêm
Một Công ty sản xuất linh kiện điện tử có lượng nước thải sau xử lý khi thải ra môi trường là 15 m3/ngày.đêm.
Số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của Công ty sản xuất linh kiện điện tử được tính như sau:
Theo Thông tư số 06/2013/TT-BTNMT ngày 07/5/2013 Công ty sản xuất linh kiện điện tử thuộc Danh mục có nước thải chứa kim loại nặng, do đó hệ số K = 2.
Vì vậy, số phí Công ty sản xuất linh kiện điện tử phải nộp vào ngân sách nhà nước là:
F = f x K = 1.500.000 x 2 = 3.000.000 đồng/năm
Ví dụ 2: Trường hợp trên 30 m3/ngày.đêm
Một Công ty khai thác và chế biến vàng có lượng nước thải trung bình 1 ngày là 180 m3/ngày và chất lượng nước thải sau xử lý trước khi xả ra môi trường với các thông số ô nhiễm được đo đạc như sau:
STT | Chất ô nhiễm | Nồng độ (mg/l) |
1 | Nhu cầu oxy hoá học (COD) | 41 |
2 | Chất rắn lơ lửng (TSS) | 56 |
Số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp mà Công ty khai thác và chế biến vàng phải nộp trong quý I được tính cụ thể như sau:
a. Số phí cố định phải nộp: f = 1.500.000 đồng
b. Hệ số K: Công ty khai thác và chế biến vàng có khối lượng nước thải 180 m3/ngày nên hệ số K = 12
c. Số phí biến đổi (Cq ) phải nộp trong quý I:
Chất gây ô nhiễm | Hàm lượng tính theo chất gây ô nhiễm của nước thải (mg/l) | Mức phí tương ứng với từng chất (đ/kg) | Khối lượng nước thải quý I (m3) | Số phí biến đổi phải nộp trong quý I (đồng) |
ACOD | 41 | 1.000 | 16.200 | 664.200 |
ATSS | 56 | 1.200 | 16.200 | 1.088.640 |
Cq | 1.752.840 |
d. Số phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước:
Số phí phát sinh trong quý I: Fq = (fxK)/4 + Cq
Fq = (1.500.000 x 12)/4 + 1.752.840 = 6.252.840 đồng
Vậy số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của Công ty khai thác và chế biến vàng trong quý I phải nộp vào ngân sách nhà nước là: 6.253.000 đồng.
3. Xác định lượng nước thải ra:
- Đối với các cơ sở có đồng hồ đo lượng nước thải, lượng nước thải ra được xác định căn cứ vào số đo trên đồng hồ;
- Đối với các cơ sở không có đồng hồ đo lượng nước thải thì lượng nước thải được xác định dựa trên kết quả đo đạc thực tế của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường hoặc được tính bằng 80% lượng nước sử dụng.
V. Kê khai, thẩm định và nộp phí
1. Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp có nghĩa vụ:
- Kê khai số phí phải nộp với Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam theo Mẫu số 01 và 02 ban hành kèm theo hướng dẫn này, bảo đảm tính chính xác của việc kê khai và tạo điều kiện cho Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc thẩm định số phí của cơ sở, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất các nguồn thải:
+ Đối với cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến không thuộc Danh mục có lượng nước thải trung bình trong năm tính phí từ 30m 3/ngày đêm trở lên, kê khai số phí biến đổi phải nộp hàng quý theo Mẫu số 01 Hướng dẫn này trong vòng 05 (năm) ngày đầu tháng đầu tiên của quý tiếp theo và số phí cố định phải nộp một lần cho cả năm cùng thời điểm kê khai và nộp phí biến đổi của quý đầu tiên.
+ Đối với cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc Danh mục có lượng nước thải trung bình trong năm tính phí từ 30m3/ngày đêm trở lên, kê khai số phí phải nộp hàng quý theo Mẫu số 02 Hướng dẫn này trong vòng 05 (năm) ngày đầu tháng đầu tiên của quý tiếp theo;
- Nộp đủ và đúng hạn số tiền phí phải nộp vào tài khoản “Tạm thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp” tại Kho bạc nhà nước theo thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường, nhưng chậm nhất không quá 10 (mười) ngày kể từ khi có Thông báo về số phí phải nộp của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Đối với cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến có lượng nước thải trung bình trong năm tính phí dưới 30m3/ngày đêm, việc nộp phí theo quy định tại Điểm 1 và Điểm 2 Mục IV Hướng dẫn này được thực hiện một lần cho cả năm theo thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường, thời hạn nộp phí không muộn hơn ngày 31 tháng 3.
- Quyết toán số phí phải nộp hàng năm với Sở Tài nguyên và Môi trường trong thời hạn 45 (bốn mươi lăm) ngày, kể từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.
2. Đối với các cơ sở sản xuất, dịch vụ thuộc trách nhiệm quản lý trực tiếp của Bộ Công an và Bộ Quốc phòng, nếu vì lý do an ninh và bí mật quốc gia, việc thẩm định Tờ khai phí bảo vệ môi trường do Bộ Công an và Bộ Quốc phòng thực hiện và thông báo với Sở Tài nguyên và Môi trường nơi cơ sở hoạt động theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Hướng dẫn này.
1. Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường có trách nhiệm kê khai đúng và nộp phí bảo vệ môi trường vào ngân sách Nhà nước. Nếu số phí tạm nộp ít hơn số phí phải nộp thì sẽ thực hiện truy thu, hoặc hoàn trả nếu số phí tạm nộp nhiều hơn số phí phải nộp. Trường hợp đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường có số phí tạm nộp nhiều hơn số phí phải nộp nhưng tiếp tục phát sinh số phí phải nộp thì số phí nộp vượt được trừ vào số phí phải nộp của các kỳ tiếp theo.
2. Tổ chức, cá nhân xả nước thải vượt tiêu chuẩn môi trường cho phép ngoài việc phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải còn bị xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
3. Khiếu nại, tố cáo và việc giải quyết khiếu nại, tố cáo về thu, nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo và pháp luật phí và lệ phí.
Hướng dẫn này thay thế Hướng dẫn số 40/HD-TNMT ngày 17/01/2008 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc thực hiện phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, đề nghị tổ chức, cá nhân, cơ sở sản xuất công nghiệp phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để kịp thời giải thích, hướng dẫn./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
Mẫu số 01
Tên đơn vị nộp phí | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
(Cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến không thuộc Danh mục có lượng nước thải trung bình trong năm tính phí từ 30m 3/ngày đêm trở lên)
Quý ...... năm .....
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Nam
Tên đơn vị nộp phí:.................................................................................................... ......
Địa chỉ:.................................................................................................................... ......
Mã số thuế:.............................................................................................................. ......
Điện thoại: .................................. Fax: ...................................................................
Tài khoản số:................................ Tại ngân hàng:..................................................
Lĩnh vực sản xuất, chế biến:…................................................................................
Lượng nước sử dụng trung bình hàng ngày (m3):...................................................
Phương pháp xử lý nước thải:….............................................................................
Lượng nước thải trung bình trong ngày tính phí (m3/ngày đêm): ..........................
1. Số phí cố định phải nộp kỳ này: f = 1.500.000 đồng
2. Số phí biến đổi phải nộp trong quý:
Chất gây ô nhiễm | Hàm lượng tính theo chất gây ô nhiễm của nước thải (mg/l) | Mức phí tương ứng với từng chất (đ/kg) | Khối lượng nước thải trong quý (m3) | Số phí biến đổi phải nộp trong quý (đồng) |
ACOD |
|
|
|
|
ATSS |
|
|
|
|
Cq |
|
3. Số phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước:
TT | Chỉ tiêu | Số tiền (đồng) |
1 | Số phí kỳ trước chuyển qua |
|
a | Nộp thừa |
|
b | Nộp thiếu |
|
2 | Số phí phát sinh trong quý: Fq = f + Cq |
|
3 | Số phí phải phải nộp quý: (2 - 1a +1b) (tròn số) |
|
Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp phải nộp ngân sách Nhà nước (viết bằng chữ):…………………………………………......
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên đây là đúng với thực tế hoạt động của đơn vị./.
Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Nam nhận tờ khai ngày.... | ........., ngày ... tháng ... năm...... TM. Đơn vị nộp phí |
(Người nhận ký tên và ghi rõ họ tên) | (Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số 02
Tên đơn vị nộp phí | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI NỘP PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
(Cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc Danh mục có lượng nước thải trung bình trong năm tính phí từ 30m 3/ngày đêm trở lên)
Quý ...... năm .....
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Nam
Tên đơn vị nộp phí:................................................................................................. ......
Địa chỉ:.................................................................................................................. ......
Mã số thuế:............................................................................................................ ......
Điện thoại: .................................. Fax: ...................................................................
Tài khoản số:................................ Tại ngân hàng:..................................................
Lĩnh vực sản xuất, chế biến:…................................................................................
Lượng nước sử dụng trung bình hàng ngày (m3):...................................................
Phương pháp xử lý nước thải:….............................................................................
Lượng nước thải trung bình trong ngày tính phí (m3/ngày đêm): ..........................
1. Số phí cố định phải nộp: f = 1.500.000 đồng
2. Giá trị K áp dụng trong quý này: K = ………
3. Số phí biến đổi (Cq ) phải nộp trong quý :
Chất gây ô nhiễm | Hàm lượng tính theo chất gây ô nhiễm của nước thải (mg/l) | Mức phí tương ứng với từng chất (đ/kg) | Khối lượng nước thải quý I (m3) | Số phí biến đổi phải nộp trong quý I (đồng) |
ACOD |
|
|
|
|
ATSS |
|
|
|
|
Cq |
|
4. Số phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước:
TT | Chỉ tiêu | Số tiền (đồng) |
1 | Số phí kỳ trước chuyển qua |
|
a | Nộp thừa |
|
b | Nộp thiếu |
|
2 | Số phí phát sinh trong quý: Fq = (fxK)/4 + Cq |
|
3 | Số phí phải phải nộp trong quý: (2 - 1a +1b) (tròn số) |
|
Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp phải nộp ngân sách Nhà nước (viết bằng chữ):…………………………………………......
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên đây là đúng với thực tế hoạt động của đơn vị./.
Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Nam nhận tờ khai ngày.... | ........., ngày ... tháng ... năm...... TM. Đơn vị nộp phí |
(Người nhận ký tên và ghi rõ họ tên) | (Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Mẫu số 03
(Cơ quan được Bộ Công an hoặc Bộ Quốc phòng ủy quyền thẩm định) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỜ KHAI PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Quý ...... năm ......
Kính gửi: - Sở Tài nguyên và Môi trường ..............
- (người nộp phí)..........
Căn cứ Tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp quý ….. năm ...... của (tên người nộp phí - tên cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc Bộ Công an/Bộ Quốc phòng)..............................................................................
Địa chỉ:...............................................................................................................
Bộ Công an/Bộ Quốc phòng xác định số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của (tên người nộp phí - tên cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc Bộ Công an/Bộ Quốc phòng)……………………………phải nộp quý này như sau:
TT | Chỉ tiêu | Giá trị theo Tờ khai | Giá trị sau thẩm định | Ghi chú |
1 | Tổng lượng nước thải trong quý: (m3) |
|
|
|
2 | Hàm lượng COD trong nước thải: (mg/l) |
|
|
|
3 | Hàm lượng TSS trong nước thải: (mg/l) |
|
|
|
4 | Số phí phát sinh quý này: Fq (đồng) - Nếu cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến không thuộc Danh mục: Fq = f + Cq; - Nếu cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc Danh mục: Fq = (fxK)/4 + Cq) |
|
|
|
5 | Số phí từ quý trước chưa nộp hoặc nộp thiếu (nếu có): (đồng) |
|
|
|
6 | Số phí nộp thừa từ quý trước (nếu có): (đồng) |
|
|
|
7 | Số phí phải nộp vào NSNN (4 + 5 – 6): (đồng) |
|
|
|
Số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp phải nộp vào Ngân sách Nhà nước (viết bằng chữ): ……………………………………………..
Yêu cầu đơn vị nộp số tiền theo thông báo trên đây vào Kho bạc Nhà nước………………………………………………..Tài khoản số:…………………...
Hạn nộp trước ngày .….... tháng ……... năm ……..
Đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi việc nộp số phí trên của ( tên cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc Bộ Công an/Bộ Quốc phòng)………………………………………………..và tổng hợp số liệu, báo cáo theo quy định.
| ......, ngày ... tháng ... năm ...... |
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC LĨNH VỰC, NGÀNH SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN CÓ NƯỚC THẢI CHỨA KIM LOẠI NẶNG
1. Thuộc da, tái chế da;
2. Khai thác than; khai thác, chế biến khoáng sản kim loại;
3. Nhuộm vải, sợi;
4. Sản xuất hóa chất;
5. Cơ khí, luyện kim, gia công kim loại, chế tạo máy, phụ tùng;
6. Sản xuất linh kiện, thiết bị, điện, điện tử;
7. Tái chế kim loại; tái chế chất thải luyện kim, chất thải công nghiệp khác;
8. Phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc rửa tàu;
9. Hệ thống xử lý nước thải công nghiệp tập trung (có tiếp nhận nước thải từ cơ sở thuộc lĩnh vực, ngành sản xuất, chế biến nằm trong Danh mục này).
- 1 Quyết định 04/2015/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thường tại khoản 5, mục II, Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2012 của UBND thành phố Đà Nẵng quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2 Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3 Nghị quyết 74/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thường tận thu trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 4 Thông tư liên tịch 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 25/2013/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5 Thông tư 06/2013/TT-BTNMT Danh mục lĩnh vực, ngành sản xuất, chế biến có nước thải chứa kim loại nặng phục vụ tính phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6 Nghị định 25/2013/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 7 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 8 Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 9 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 10 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Nghị quyết 74/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thường tận thu trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2 Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3 Quyết định 04/2015/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thường tại khoản 5, mục II, Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2012 của UBND thành phố Đà Nẵng quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng