UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2001/PL-UBTVQH10 | Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2001 |
CỦA UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI SỐ 38/2001/PL-UBTVQH10 NGÀY 28 THÁNG 8 NĂM 2001 VỀ PHÍ VÀ LỆ PHÍ
Để thống nhất quản lý nhà nước về phí và lệ phí, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992;
Căn cứ vào Nghị quyết của Quốc hội khoá X, kỳ họp thứ 8 về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2001;
Pháp lệnh này quy định về phí và lệ phí.
Tổ chức, cá nhân được thu phí, lệ phí bao gồm:
1- Cơ quan thuế nhà nước;
2- Cơ quan khác của Nhà nước, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức khác và cá nhân cung cấp dịch vụ, thực hiện công việc mà pháp luật quy định được thu phí, lệ phí.
THẨM QUYỀN QUY ĐỊNH VỀ PHÍ VÀ LỆ PHÍ
Uỷ ban thường vụ Quốc hội ban hành Danh mục phí và lệ phí kèm theo Pháp lệnh này.
1- Quy định chi tiết Danh mục phí và lệ phí do Uỷ ban thường vụ Quốc hội ban hành;
2- Quy định chi tiết nguyên tắc xác định mức thu phí, lệ phí;
3- Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với một số phí, lệ phí quan trọng thực hiện trong cả nước; giao hoặc phân cấp thẩm quyền quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các phí, lệ phí khác;
4- Trình Uỷ ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung Danh mục phí và lệ phí.
1- Soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật về phí và lệ phí để trình Chính phủ hoặc ban hành theo thẩm quyền;
2- Căn cứ vào quy định chi tiết của Chính phủ, quy định mức thu cụ thể đối với từng loại phí, lệ phí; hướng dẫn xác định mức thu phí, lệ phí cho các cơ quan được phân cấp quy định mức thu;
3- Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các phí, lệ phí thuộc thẩm quyền;
4- Hướng dẫn thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí, lệ phí thu được.
NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ
Việc xác định mức thu phí căn cứ vào các nguyên tắc sau đây:
1- Mức thu phí đối với các dịch vụ do Nhà nước đầu tư phải bảo đảm thu hồi vốn trong thời gian hợp lý, có tính đến những chính sách của Nhà nước trong từng thời kỳ;
2- Mức thu phí đối với các dịch vụ do tổ chức, cá nhân đầu tư vốn phải bảo đảm thu hồi vốn trong thời gian hợp lý, phù hợp với khả năng đóng góp của người nộp.
2- Phí, lệ phí thu ở nước ngoài được thu bằng tiền của nước sở tại hoặc bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.
Trường hợp không được cấp chứng từ hoặc cấp chứng từ không đúng quy định thì đối tượng nộp phí, lệ phí có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí cấp chứng từ thu hoặc khiếu nại, tố cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
a) Trường hợp tổ chức thu đã được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động thu phí theo dự toán hàng năm thì tổ chức thu phải nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước;
b) Trường hợp tổ chức thu không được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động thu phí thì tổ chức thu được để lại một phần trong số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí, phần còn lại phải nộp vào ngân sách nhà nước;
c) Trường hợp tổ chức thu được uỷ quyền thu phí ngoài chức năng, nhiệm vụ thường xuyên thì tổ chức thu được để lại một phần trong số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí, phần còn lại phải nộp vào ngân sách nhà nước.
2- Chính phủ quy định phần phí được để lại và việc quản lý, sử dụng phần phí được để lại quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này.
2- Chính phủ quy định phần lệ phí được để lại và việc quản lý, sử dụng phần lệ phí được để lại quy định tại khoản 1 Điều này.
Chính phủ quy định việc miễn, giảm phí, lệ phí trong những trường hợp cần thiết.
Tổ chức, cá nhân thu các loại phí, lệ phí khác nhau phải hạch toán riêng từng loại phí, lệ phí.
Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước không phải chịu thuế.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VỀ QUẢN LÝ PHÍ VÀ LỆ PHÍ
1- Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về phí và lệ phí.
2- Bộ Tài chính giúp Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về phí và lệ phí.
3- Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Bộ Tài chính có trách nhiệm:
a) Tổ chức thực hiện Pháp lệnh phí và lệ phí;
b) Theo dõi, kiểm tra hoạt động thu, quản lý, sử dụng phí, lệ phí;
c) Thực hiện thanh tra tài chính theo thẩm quyền đối với các tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí;
d) Xét, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về phí và lệ phí;
đ) Bãi bỏ, đình chỉ thi hành các khoản phí, lệ phí theo thẩm quyền.
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm:
1- Phối hợp với Bộ Tài chính trong việc chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện Pháp lệnh phí và lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách;
2- Phối hợp với Bộ Tài chính kiểm tra, theo dõi tình hình thực hiện việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách;
3- Báo cáo tình hình thực hiện việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách theo quy định của pháp luật;
4- Đề xuất với Chính phủ về những hoạt động cần thu phí, lệ phí; kiến nghị với Chính phủ hoặc Bộ Tài chính về mức thu đối với từng loại phí, lệ phí.
1- Tổ chức thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện thu phí, lệ phí ở địa phương với cơ quan nhà nước cấp trên có thẩm quyền và Hội đồng nhân dân cùng cấp;
2- Thực hiện thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về phí và lệ phí trong phạm vi địa phương;
3- Xử lý hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý các vi phạm pháp luật về phí, lệ phí.
2- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí phải giải quyết và trả lời cho người khiếu nại bằng văn bản; nếu vụ việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình thì phải chuyển đơn khiếu nại hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người khiếu nại biết trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại.
3- Trường hợp quá thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này mà khiếu nại không được giải quyết hoặc người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại thì có quyền tiếp tục khiếu nại với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Chính phủ hoặc khởi kiện tại Toà án.
Quyết định giải quyết khiếu nại về phí, lệ phí của Bộ trưởng Bộ Tài chính là quyết định cuối cùng.
2- Tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí không đúng quy định của pháp luật về phí và lệ phí thì bị xử lý theo quy định của pháp luật; số tiền đã thu sai phải được trả lại cho đối tượng nộp phí, lệ phí; trường hợp không xác định được đối tượng nộp phí, lệ phí thì số tiền đã thu sai phải nộp vào ngân sách nhà nước.
Pháp lệnh này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2002.
Những quy định trước đây trái với Pháp lệnh này đều bãi bỏ.
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh này.
UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
PHÍ, LỆ PHÍ
(Ban hành kèm theo Pháp lệnh số : 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội)
1. | Thuỷ lợi phí. |
2. | Phí kiểm dịch động vật, thực vật. |
3. | Phí kiểm nghiệm chất lượng động vật, thực vật. |
Phí kiểm tra vệ sinh thú y. | |
5. | Phí bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản. |
6. | Phí kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật, thực vật. |
II- PHÍ THUỘC LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP, XÂY DỰNG | |
1. | Phí kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hoá, thiết bị, vật tư, nguyên vật liệu. |
2. | Phí xây dựng. |
3. | Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính. |
4. | Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất. |
1. | Phí chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O). |
2. | Phí chợ. |
3. | Phí thẩm định đối với kinh doanh thương mại có điều kiện. |
4. | Phí thẩm định hồ sơ mua bán tàu, thuyền, tàu bay. |
5. | Phí thẩm định đầu tư. |
6. | Phí đấu thầu, đấu giá. |
7. | Phí thẩm định kết quả đấu thầu. |
8. | Phí giám định hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu. |
2. | Phí sử dụng đường thuỷ nội địa. |
3. | Phí sử dụng đường biển. |
4. | Phí qua cầu. |
5. | Phí qua đò, qua phà. |
6. | Phí sử dụng cảng, nhà ga. |
7. | Phí neo, đậu. |
8. | Phí bảo đảm hàng hải. |
9. | Phí hoa tiêu, dẫn đường. |
10. | Phí trọng tải tàu, thuyền cập cảng. |
11. | Phí luồng, lạch. |
12. | Phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt nước. |
13. | Phí kiểm định phương tiện vận tải, phương tiện đánh bắt thuỷ sản. |
Phí sử dụng và bảo vệ tần số vô tuyến điện. | |
2. | Phí cấp tên miền địa chỉ sử dụng Internet |
3. | Phí khai thác và sử dụng tài liệu do Nhà nước quản lý. |
4. | Phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính viễn thông. |
VI - PHÍ THUỘC LĨNH VỰC AN NINH, TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI | |
Phí kiểm định kỹ thuật máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn. | |
2. | Phí an ninh, trật tự, an toàn xã hội. |
3. | Phí xác minh giấy tờ, tài liệu. |
4. | Phí trông giữ xe. |
VII - PHÍ THUỘC LĨNH VỰC VĂN HOÁ, XÃ HỘI | |
1. | Phí giám định di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia. |
2. | Phí tham quan. |
3. | Phí thẩm định văn hoá phẩm. |
4. | Phí giới thiệu việc làm. |
VIII - PHÍ THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | |
1. | Học phí. |
2. | Phí dự thi, dự tuyển. |
1. | Viện phí. |
2. | Phí phòng, chống dịch bệnh. |
3. | Phí giám định y khoa. |
4. | Phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc. |
6. | Phí kiểm nghiệm trang thiết bị y tế. |
7. | Phí kiểm tra, kiểm nghiệm vệ sinh an toàn thực phẩm. |
Phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược. | |
2. | Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường. |
3. | Phí vệ sinh. |
4. | Phí phòng, chống thiên tai. |
5. | Phí sở hữu công nghiệp. |
6. | Phí cấp mã số, mã vạch. |
7. | Phí sử dụng dịch vụ an toàn bức xạ. |
8. | Phí thẩm định an toàn bức xạ. |
9. | Phí thẩm định điều kiện hoạt động khoa học và công nghệ. |
10. | Phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ. |
XI - PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG, HẢI QUAN | |
1. | Phí cung cấp thông tin về tài chính doanh nghiệp. |
2. | Phí bảo lãnh, thanh toán khi được cơ quan, tổ chức cấp dịch vụ bảo lãnh, thanh toán. |
3. | Phí sử dụng thiết bị, cơ sở hạ tầng chứng khoán. |
4. | Phí hoạt động chứng khoán. |
5. | Phí niêm phong, kẹp chì, lưu kho Hải quan. |
XII- PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TƯ PHÁP | |
1. | Án phí. |
2. | Phí giám định tư pháp. |
3. | Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm. |
4. | Phí thuộc lĩnh vực pháp luật và dịch vụ pháp lý khác. |
I - LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN | |
1. | Lệ phí quốc tịch. |
2. | Lệ phí hộ tịch, hộ khẩu. |
3. | Lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực xuất cảnh, nhập cảnh. |
Lệ phí áp dụng tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự ViệtNam ở nước ngoài. | |
5. | Lệ phí toà án. |
6. | Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. |
7. | Lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp. |
II - LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN SỞ HỮU, QUYỀN SỬ DỤNG TÀI SẢN | |
2. | Lệ phí địa chính. |
3. | Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm. |
4. | Lệ phí bảo hộ quyền tác giả. |
5. | Lệ phí bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp. |
6. | Lệ phí cấp giấy phép xây dựng. |
7. | Lệ phí quản lý phương tiện giao thông. |
8. | Lệ phí cấp biển số nhà. |
III- LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN SẢN XUẤT, KINH DOANH | |
1. | Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh. |
2. | Lệ phí cấp giấy phép hành nghề theo quy định của pháp luật. |
3. | Lệ phí đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế nước ngoài tại Việt Nam. |
4. | Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện để kinh doanh dịch vụ bảo vệ. |
5. | Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trên các loại phương tiện. |
6. | Lệ phí cấp giấy phép sử dụng thiết bị, phương tiện, phương tiện nổ, chất nổ, vũ khí, khí tài theo quy định của pháp luật. |
8. | Lệ phí cấp giấy phép lắp đặt các công trình ngầm. |
9. | Lệ phí cấp hạn ngạch, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu. |
10. | Lệ phí cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt đối với động vật, thực vật rừng quý hiếm. |
11. | Lệ phí quản lý chất lượng bưu điện. |
12. | Lệ phí cấp phép sử dụng kho số trong đánh số mạng, thuê bao liên lạc trong viễn thông. |
Lệ phí cấp và dán tem kiểm soát băng, đĩa có chương trình. | |
14. | Lệ phí cấp giấy phép sử dụng nguồn nước. |
15. | Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước. |
16. | Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hoá. |
17. | Lệ phí cấp giấy phép hoạt động chứng khoán. |
18. | Lệ phí độc quyền trong một số ngành, nghề. |
IV - LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐẶC BIỆT VỀ CHỦ QUYỀN QUỐC GIA | |
1. | Lệ phí ra vào cảng. |
2. | Lệ phí bay qua vùng trời, đi qua vùng đất, vùng biển. |
3. | Lệ phí hoa hồng chữ ký. |
V - LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG CÁC LĨNH VỰC KHÁC | |
1. | Lệ phí cấp giấy phép sử dụng con dấu. |
2. | Lệ phí Hải quan. |
3. | Lệ phí cấp giấy đăng ký nguồn phóng xạ, máy phát bức xạ. |
4. | Lệ phí cấp văn bằng, chứng chỉ. |
5. | Lệ phí chứng thực. |
6. | Lệ phí công chứng. |
Nguyễn Văn An (Đã ký) |
- 1 Thông tư 08/2014/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí y tế dự phòng, kiểm dịch y tế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Nghị định 109/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn
- 3 Thông tư 121/2013/TT-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp và dán nhãn kiểm soát băng, đĩa hình có chương trình, phí thẩm định chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Thông tư 112/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 25/2013/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 6 Thông tư 03/2013/TT-BTC quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 04/2012/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị định 115/2011/NĐ-CP sửa đổi điểm 2, mục IV phần B Danh mục chi tiết phí, lệ phí kèm theo Nghị định 24/2006/NĐ-CP
- 9 Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 10 Nghị định 26/2010/NĐ-CP sửa đổi khoản 2 Điều 8 Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 11 Nghị định 80/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 176/1999/NĐ-CP và Nghị định 47/2003/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 12 Quyết định 108/2007/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng đối với thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13 Quyết định 104/2007/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan tại Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14 Chỉ thị 24/2007/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Thông tư liên tịch 106/2007/TTLT/BTC-BTNMT bổ sung Thông tư liên tịch 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Tài chính ban hành
- 16 Quyết định 77/2007/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xử lý hồ sơ cấp Giấy miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17 Quyết định 67/2007/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giải quyết việc nuôi con nuôi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18 Quyết định 64/2007/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do cơ quan Trung ương thực hiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 19 Quyết định 63/2007/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí y tế dự phòng và phí kiểm dịch y tế biên giới do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 20 Quyết định 61/2007/QĐ-BTC sửa đổi Quyết định 22/2005/QĐ-BTC về mức thu lệ phí cấp giấy phép tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 21 Quyết định 58/2007/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua phà Vĩnh Thịnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 22 Quyết định 47/2007/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ Quốc lộ 1K do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
- 23 Quyết định 24/2007/QĐ-BTC sửa đổi Quyết định 89/2004/QĐ-BTC về phí, lệ phí quản lý chất lượng bưu điện và hoạt động bưu chính viễn thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 24 Quyết định 22/2007/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cầu Bãi Cháy, Quốc lộ 18, tỉnh Quảng Ninh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 25 Quyết định 21/2007/QĐ-BTC sửa đổi Quyết định 100/2004/QĐ-BTC quy định tỷ lệ chi và nộp phí, lệ phí hàng hải cho cơ quan, tổ chức thu phí, lệ phí do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 26 Quyết định 17/2007/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí sát hạch lái tàu, lệ phí cấp giấy phép lái tàu và giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 27 Quyết định 05/2007/QĐ-BLĐTBXH qui định mức phí môi giới xuất khẩu lao động tại một số thị trường do Bộ trưởng Bộ Lao động,Thương binh và Xã hội ban hành
- 28 Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 29 Nghị định 04/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 30 Thông tư 115/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 132/2004/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 31 Quyết định 76/2006/QĐ-BTC sửa đổi Quyết định 215/2000/QĐ-BTC về mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 32 Quyết định 73/2006/QĐ-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 33 Quyết định 71/2006/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cụm phà Vàm Cống do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 34 Quyết định 69/2006/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 35 Quyết định 68/2006/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung và lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 36 Quyết định 65/2006/QĐ-BTC ban hành mức trích nộp phí bảo đảm hàng hải đối với luồng hàng hải do doanh nghiệp đầu tư, khai thác do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 37 Quyết định 62/2006/QĐ-BTC sửa đổi Quyết định 84/2005/QĐ-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định hồ sơ mua, bán tàu biển và lệ phí đăng ký tàu biển, cấp bằng, chứng chỉ liên quan đến hoạt động tàu biển và công bố cảng biển do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 38 Quyết định 59/2006/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 39 Quyết định 58/2006/QĐ-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký dấu nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ giám định thương mại do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 40 Quyết định 38/2006/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực an toàn và kiểm soát bức xạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 41 Thông tư liên tịch 59/2006/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn phí môi giới trong xuất khẩu lao động do Bộ Tài chính - Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội ban hành
- 42 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 43 Quyết định 20/2006/QĐ-BTC sửa đổi Quyết định 08/2005/QĐ-BTC về chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 44 Quyết định 18/2006/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 45 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 46 Thông tư 59/2005/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ do Bộ Tài chính ban hành
- 47 Công văn số 371TCT/TS về việc thời hạn nộp tờ khai thu phí, lệ phí do Tổng cục Thuế ban hành
- 48 Công văn số 86TCT/TS về việc lệ phí trước bạ đất và thu tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 49 Công văn số 10TCT/DNNN về việc tính thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Trung tâm giáo dục thường xuyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 50 Quyết định 46/2004/QĐ-BTC ban hành mức thu phí qua cầu Yên Lệnh, quốc lộ 38 do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành.
- 51 Thông tư 124/2003/TT-BTC qui định chế độ thu, nộp phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh do Bộ Tài chính ban hành
- 52 Thông tư 97/2003/TT-BTC sửa đổi Thông tư 03/2003/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí kiểm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đảm bảo chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn do Bộ Tài chính ban hành
- 53 Nghị định 106/2003/NĐ-CP về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí
- 54 Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 55 Thông tư 52/2003/TT-BTC sửa đổi Thông tư 109/2002/TT-BTC về phí sử dụng đường bộ do Bộ Tài chính ban hành
- 56 Nghị định 47/2003/NĐ-CP sửa đổi Điều 6 Nghị định 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 57 Thông tư 03/2003/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí kiểm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn do Bộ Tài Chính ban hành
- 58 Thông tư 109/2002/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí sử dụng đường bộ do Bộ Tài chính ban hành
- 59 Thông tư 92/2002/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định, cung cấp thông tin, dịch vụ và lệ phí đăng ký, cấp, công bố, duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ giống cây trồng mới do Bộ Tài chính ban hành
- 60 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 61 Chỉ thị 13/2002/CT-TTg thực hiện Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định 57/2002/NĐ-CP do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 62 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 63 Công văn 12634/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc phí, lệ phí hàng hải
- 64 Công văn về việc phí, lệ phí
- 65 Lệnh công bố Pháp lệnh Phí và lệ phí 2001
- 66 Công văn 8272/TC-TCT của Bộ Tài chính về việc miễn thu lệ phí hàng xuất khẩu
- 67 Nghị quyết 8g/NQ-HĐND3 năm 1997 quản lí thu, sử dụng phí, lệ phí do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 68 Hiến pháp năm 1992
- 1 Quyết định 18/2006/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Quyết định 20/2006/QĐ-BTC sửa đổi Quyết định 08/2005/QĐ-BTC về chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong công tác thú y do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
- 3 Thông tư liên tịch 59/2006/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn phí môi giới trong xuất khẩu lao động do Bộ Tài chính - Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội ban hành
- 4 Quyết định 38/2006/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực an toàn và kiểm soát bức xạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Quyết định 58/2006/QĐ-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký dấu nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ giám định thương mại do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Quyết định 59/2006/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Quyết định 62/2006/QĐ-BTC sửa đổi Quyết định 84/2005/QĐ-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí thẩm định hồ sơ mua, bán tàu biển và lệ phí đăng ký tàu biển, cấp bằng, chứng chỉ liên quan đến hoạt động tàu biển và công bố cảng biển do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Quyết định 65/2006/QĐ-BTC ban hành mức trích nộp phí bảo đảm hàng hải đối với luồng hàng hải do doanh nghiệp đầu tư, khai thác do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Quyết định 68/2006/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định nội dung và lệ phí cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu văn hoá phẩm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10 Quyết định 71/2006/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua cụm phà Vàm Cống do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Quyết định 69/2006/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12 Quyết định 73/2006/QĐ-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13 Quyết định 76/2006/QĐ-BTC sửa đổi Quyết định 215/2000/QĐ-BTC về mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động bưu chính viễn thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14 Thông tư 115/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 132/2004/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 15 Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT/BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 16 Quyết định 05/2007/QĐ-BLĐTBXH qui định mức phí môi giới xuất khẩu lao động tại một số thị trường do Bộ trưởng Bộ Lao động,Thương binh và Xã hội ban hành
- 17 Quyết định 17/2007/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí sát hạch lái tàu, lệ phí cấp giấy phép lái tàu và giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18 Quyết định 21/2007/QĐ-BTC sửa đổi Quyết định 100/2004/QĐ-BTC quy định tỷ lệ chi và nộp phí, lệ phí hàng hải cho cơ quan, tổ chức thu phí, lệ phí do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 19 Quyết định 22/2007/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cầu Bãi Cháy, Quốc lộ 18, tỉnh Quảng Ninh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 20 Quyết định 24/2007/QĐ-BTC sửa đổi Quyết định 89/2004/QĐ-BTC về phí, lệ phí quản lý chất lượng bưu điện và hoạt động bưu chính viễn thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 21 Quyết định 46/2004/QĐ-BTC ban hành mức thu phí qua cầu Yên Lệnh, quốc lộ 38 do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành.
- 22 Quyết định 47/2007/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ Quốc lộ 1K do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
- 23 Quyết định 58/2007/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua phà Vĩnh Thịnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 24 Nghị quyết số 02/2001/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 02 năm 2001 do Chính Phủ ban hành
- 25 Công văn 8272/TC-TCT của Bộ Tài chính về việc miễn thu lệ phí hàng xuất khẩu
- 26 Công văn về việc phí, lệ phí
- 27 Công văn về việc thu phí, lệ phí
- 28 Công văn 12634/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc phí, lệ phí hàng hải
- 29 Công văn về việc phí kiểm định chai chứa khí
- 30 Công văn 1301/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc lệ phí kiểm tra văn hoá phẩm xuất nhập khẩu
- 31 Thông tư 92/2002/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định, cung cấp thông tin, dịch vụ và lệ phí đăng ký, cấp, công bố, duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ giống cây trồng mới do Bộ Tài chính ban hành
- 32 Quyết định 134/2002/QĐ-BTC về việc tạm dừng thu phí sử dụng cầu Chương Dương đối với xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe hai bánh gắn máy, xe ba bánh gắn máy do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 33 Thông tư 124/2003/TT-BTC qui định chế độ thu, nộp phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh do Bộ Tài chính ban hành
- 34 Quyết định 61/2007/QĐ-BTC sửa đổi Quyết định 22/2005/QĐ-BTC về mức thu lệ phí cấp giấy phép tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 35 Quyết định 63/2007/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí y tế dự phòng và phí kiểm dịch y tế biên giới do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 36 Quyết định 64/2007/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do cơ quan Trung ương thực hiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 37 Quyết định 67/2007/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí giải quyết việc nuôi con nuôi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 38 Quyết định 77/2007/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xử lý hồ sơ cấp Giấy miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 39 Thông tư liên tịch 106/2007/TTLT/BTC-BTNMT bổ sung Thông tư liên tịch 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 67/2003/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Tài chính ban hành
- 40 Thông tư 59/2005/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường bộ do Bộ Tài chính ban hành
- 41 Quyết định 104/2007/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan tại Bảo tàng Dân tộc học Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 42 Lệnh công bố Pháp lệnh Phí và lệ phí 2001
- 43 Quyết định 108/2007/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng đối với thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 44 Công văn số 10TCT/DNNN về việc tính thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Trung tâm giáo dục thường xuyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 45 Công văn số 86TCT/TS về việc lệ phí trước bạ đất và thu tiền sử dụng đất do Tổng cục Thuế ban hành
- 46 Công văn số 371TCT/TS về việc thời hạn nộp tờ khai thu phí, lệ phí do Tổng cục Thuế ban hành
- 47 Công văn số 1701/VPCP-KTTH về việc phí dự thi, dự tuyển sinh năm học 2007-2008 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 48 Luật phí và lệ phí 2015