TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/KH-TLĐ | Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2016 |
TRIỂN KHAI “NĂM PHÁT TRIỂN ĐOÀN VIÊN”
Thực hiện Chương trình phát triển đoàn viên, giai đoạn 2013-2018 của Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam (khóa XI); Căn cứ Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7, Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn về việc lấy năm 2016 là “Năm phát triển đoàn viên”, Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn xây dựng Kế hoạch triển khai “Năm phát triển đoàn viên” như sau:
- Tập trung đẩy nhanh tiến độ, tạo bước đột phá trong công tác phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS, phấn đấu đạt chỉ tiêu đến năm 2018 có 10 triệu đoàn viên và có 90% số doanh nghiệp có từ 30 lao động trở lên thành lập được tổ chức công đoàn, đã được Đại hội XI Công đoàn Việt Nam thông qua.
- Gắn phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS với thương lượng lập thể và đổi mới nội dung, phương thức hoạt động của CĐCS, tập trung thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đến bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động.
- Xây dựng nội dung nhiệm vụ triển khai “Năm phát triển đoàn viên” cần có chỉ tiêu cụ thể, bám sát mục tiêu của Chương trình phát triển đoàn viên giai đoạn 2013 - 2018 và Nghị quyết số 6a/NQ-TLĐ ngày 06/01/2011 của Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam (khóa X).
- Các cấp công đoàn ưu tiên thực hiện nhiệm vụ phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS, xác định các giải pháp cụ thể, phân công rõ trách nhiệm của từng cấp, từng cá nhân và có hình thức khen thưởng đối với các tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc khi tổng kết “Năm phát triển đoàn viên”.
1. Chỉ tiêu phát triển đoàn viên năm 2016
1.1. Về phát triển đoàn viên: Trong năm 2016, cả nước tăng thêm ít nhất 600.000 đoàn viên.
1.2. Về thành lập CĐCS: Thành lập CĐCS ở 90% trở lên số doanh nghiệp đã đi vào hoạt động có sử dụng từ 30 lao động trở lên. Riêng đối với các khu công nghiệp, phấn đấu thành lập CĐCS ở 100% doanh nghiệp đã đi vào hoạt động có sử dụng từ 30 lao động trở lên.
2.1. Tập trung phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS ở những doanh nghiệp chưa có tổ chức công đoàn; tăng tỷ lệ đoàn viên trên tổng số công nhân lao động ở những nơi đã thành lập công đoàn. Lấy địa bàn các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao và những nơi có nhiều doanh nghiệp làm trọng điểm.
2.2. Đa dạng hóa phương thức vận động phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS, gắn với thương lượng tập thể và nâng cao chất lượng thỏa ước lao động tập thể. Tích cực triển khai phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS theo phương pháp mới.
2.3. Tăng cường đầu tư các nguồn lực (cán bộ và tài chính) cho công tác phát triển đoàn viên và thành lập CĐCS, trong đó cần có giải pháp cụ thể về tài chính đảm bảo đủ kinh phí cho công tác phát triển đoàn viên và thành lập CĐCS.
2.4. Bố trí cán bộ chuyên trách chuyên làm công tác phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS ở cơ quan công đoàn cấp tỉnh, ngành TW và tương đương, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở. Đồng thời tập trung bồi dưỡng tập huấn về kỹ năng phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS và có chính sách khuyến khích đối với những người chuyên làm công tác phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS.
2.5. Các cấp công đoàn xác định những nhiệm vụ trọng tâm để ưu tiên thực hiện, dòng thời hướng dẫn cấp CĐCS từng bước đổi mới nội dung và phương thức hoạt động của CĐCS, trước mắt tập trung đổi mới một số nội dung nhiệm vụ như sau:
- Tập trung triển khai các hoạt động bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động, giảm bớt những hoạt động không có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.
- Rà soát, sắp xếp cơ cấu tổ chức của CĐCS theo hướng tinh gọn, những CĐCS thành viên, công đoàn bộ phận không phát huy hiệu quả thì chủ động sắp xếp lại theo cơ cấu tổ chức CĐCS trực tiếp chỉ đạo đến tổ công đoàn, đồng thời tập trung nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ công đoàn, trong đó chú trọng tập huấn kỹ năng hoạt động đối với tổ trưởng công đoàn.
- Đổi mới cách thức xây dựng, thương lượng thỏa ước lao động tập thể (TƯLĐTT), huy động sự tham gia tích cực, thực chất của người lao động trong quá trình xây dựng nội dung, quá trình thương lượng, đảm bảo TƯLĐTT được ký kết có nhiều nội dung có lợi hơn cho người lao động so với quy định của pháp luật.
- Xây dựng cơ chế đối thoại thường xuyên giữa ban chấp hành công đoàn cơ sở với người sử dụng lao động để kịp thời giải quyết các vấn đề có liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động tại nơi làm việc.
1.1. Triển khai, đôn đốc và hỗ trợ các cấp công đoàn thực hiện “Năm phát triển đoàn viên”:
a. Giao chỉ tiêu phát triển đoàn viên năm 2016
Căn cứ vào kết quả phát triển đoàn viên bình quân trong 3 năm (năm 2013, 2014 và 2015) và căn cứ số lượng công nhân lao động chưa là đoàn viên công đoàn theo báo cáo của các đơn vị đến tháng 12/2015, có quyết định giao chỉ tiêu phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS đối với từng đơn vị, trong đó:
- Đối với các LĐLĐ tỉnh, thành phố giao chỉ tiêu phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS theo nội dung Mục II.1 Kế hoạch này.
- Đối với các công đoàn ngành Trung ương và tương đương, công đoàn tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn giao chỉ tiêu kết nạp mới đoàn viên công đoàn.
b. Theo dõi, đôn đốc, cập nhật số liệu phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS định kỳ 6 tháng, cả năm để báo cáo Đoàn Chủ tịch, Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn.
c. Tổ chức kiểm tra, nắm tình hình, bàn các biện pháp cụ thể để thực hiện Chương trình phát triển đoàn viên ở một số LĐLĐ tỉnh, thành phố được giao chỉ tiêu cao hoặc gặp nhiều khó khăn trong thực hiện phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS.
d. Tổng hợp tình hình thực hiện “Năm phát triển đoàn viên” báo cáo Ban Chấp hành tại Hội nghị lần thứ 8 và Hội nghị lần thứ 9 (năm 2016).
đ. Tổng hợp danh sách cán bộ công đoàn chuyên trách chuyên làm công tác phát triển đoàn viên; Xây dựng kế hoạch tập huấn về phát triển đoàn viên theo phương pháp mới và bồi dưỡng kỹ năng đối với số cán bộ công đoàn chuyên trách nêu trên.
e. Hỗ trợ Điều lệ Công đoàn Việt Nam, Hướng dẫn thi hành Điều lệ Công đoàn Việt Nam và các tài liệu tuyên truyền phát triển đoàn viên đối với các LĐLĐ tỉnh, thành phố.
g. Hướng dẫn, hỗ trợ các cấp công đoàn triển khai các hoạt động liên quan đến công tác tổ chức.
Ban Tổ chức Tổng Liên đoàn chủ trì tham mưu, đề xuất trình Thường trực Đoàn Chủ tịch xem xét quyết định trong Quí I/2016 và tổ chức thực hiện các nội dung mục III.1.1 Kế hoạch này.
1.2. Hướng dẫn các cấp công đoàn đổi mới cách thức thương lượng tập thể theo hướng có sự tham gia tích cực, thực chất của người lao động trong quá trình đề xuất nội dung, tiến hành thương lượng tập thể, đảm bảo TƯLĐTT có nhiều nội dung có lợi hơn cho người lao động so với quy định của pháp luật; Xác định chỉ tiêu cụ thể về tỷ lệ các doanh nghiệp có TƯLĐTT đảm bảo chất lượng, giao chỉ tiêu cho từng đơn vị; Rà soát các doanh nghiệp chưa có tổ chức công đoàn đã thực hiện thí điểm ký thỏa ước lao động tập thể bàn giao cho công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở có trách nhiệm phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS.
Ban Quan hệ lao động Tổng Liên đoàn chủ trì tham mưu, đề xuất trình Thường trực Đoàn Chủ tịch xem xét quyết định trong Quí I/2016 và tổ chức thực hiện các nội dung mục III.1.2 Kế hoạch này.
1.3. Hướng dẫn các cấp công đoàn đảm bảo kinh phí chi cho công tác phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS, trong đó có quy định cụ thể về định mức chi, nội dung chi; Nghiên cứu, đề xuất mức chi và nguồn chi khen thưởng đối với công tác phát triển đoàn viên năm 2016; Hướng dẫn các LĐLĐ tỉnh, thành phố rà soát, lập danh sách các doanh nghiệp chưa thành lập công đoàn, đã đóng kinh phí công đoàn, giao cho các công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS.
Ban Tài chính Tổng Liên đoàn chủ trì tham mưu, đề xuất trình Thường trực Đoàn Chủ tịch xem xét quyết định trong Quí I/2016 và tổ chức thực hiện các nội dung mục III.1.3 Kế hoạch này.
1.4. Hướng dẫn các cấp công đoàn đổi mới nội dung, hình thức tuyên truyền phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS; Phối hợp với Báo Lao động, Đài truyền hình Việt Nam (VTV), Đài Tiếng nói Việt Nam (VOV), Thông tấn xã Việt Nam tuyên truyền các mô hình, cách làm tiêu biểu.
Ban Tuyên giáo Tổng Liên đoàn chủ trì tham mưu, đề xuất trình Thường trực Đoàn Chủ tịch xem xét quyết định trong Quí I/2016 và tổ chức thực hiện các nội dung mục III.1.4 Kế hoạch này.
1.5. Xây dựng tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện để khen thưởng đối với cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc thực hiện năm phát triển đoàn viên.
Ban Chính sách KT-XH và Thi đua - Khen thưởng Tổng Liên đoàn chủ trì tham mưu, đề xuất trình Thường trực Đoàn Chủ tịch xem xét quyết định trong Quí I/2016 và tổ chức thực hiện các nội dung mục III.1.5 Kế hoạch này.
1.6. Tranh thủ sự hỗ trợ về kỹ thuật tài chính của Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO), công đoàn các nước, các tổ chức quốc tế để tổ chức bồi dưỡng, tập huấn đối với cán bộ công đoàn các cấp về kỹ năng phát triển đoàn viên, thành lập công đoàn và hoạt động công đoàn trong nền kinh tế thị trường.
Ban Đối ngoại Tổng Liên đoàn chủ trì tham mưu, đề xuất trình Thường trực Đoàn Chủ tịch xem xét quyết định trong Quí I/2016 và tổ chức thực hiện các nội dung mục III.1.6 Kế hoạch này.
1.7. Các đồng chí Ủy viên Đoàn Chủ tịch TLĐ có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc các tỉnh, thành phố, công đoàn ngành trung ương và tương đương, công đoàn tổng công ty trực thuộc TLĐ được phân công phụ trách, hoàn thành chỉ tiêu phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS năm 2016.
Giao Ban Chỉ đạo Chương trình phát triển đoàn viên của Tổng Liên đoàn làm đầu mối hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cấp công đoàn, các ban có liên quan của Tổng Liên đoàn triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Xây dựng kế hoạch và phân công cụ thể đối với các cá nhân, tổ chức và các cấp công đoàn trực thuộc thực hiện các nội dung sau:
2.1. Cập nhật, nắm chắc tình hình doanh nghiệp, phân loại doanh nghiệp theo quy mô lao động, xác định kế hoạch phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS.
2.2. Căn cứ chỉ tiêu được giao của năm 2016 để tổ chức thực hiện, quyết liệt chỉ đạo, hỗ trợ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở thực hiện; phân công rõ trách nhiệm đối với các ủy viên ban thường vụ phụ trách đầu mối công đoàn cấp trên trực liếp cơ sở phấn đấu trong năm 2016 hoàn thành chỉ tiêu được giao.
2.3. Bố trí và lập danh sách cán bộ chuyên trách chuyên làm công tác phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS ở cơ quan công đoàn cấp tỉnh, ngành TW và tương đương, công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở, báo cáo danh sách về Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn (qua Ban Tổ chức Tổng Liên đoàn) trong tháng 02/2016. Trong đó, ưu tiên bố trí cán bộ có năng lực, kinh nghiệm cho công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở nơi có nhiều khu công nghiệp, tập trung đông công nhân lao động. Đồng thời tập trung bồi dưỡng tập huấn về kỹ năng phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS và có chính sách khuyến khích đối với số cán bộ chuyên trách nêu trên.
2.4. Ưu tiên, tăng cường cán bộ có năng lực, kinh nghiệm cho công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở nơi có nhiều khu công nghiệp, tập trung đông công nhân lao động, để đẩy mạnh thực hiện nhiệm vụ phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS và hướng dẫn CĐCS hoạt động.
2.5. Tập trung kinh phí cho công tác phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS và đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn đối với cán bộ công đoàn về kỹ năng phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS.
2.6. Chỉ đạo, hướng dẫn công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở đổi mới, đa dạng hóa phương thức phát triển đoàn viên theo hướng có sự tham gia tích cực của người lao động vào quá trình vận động thành lập CĐCS. Hướng dẫn CĐCS đổi mới nội dung, phương thức hoạt động; nâng cao vai trò, trách nhiệm của công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở trong việc đại diện cho người lao động ở những nơi chưa có tổ chức công đoàn.
2.7. Tranh thủ sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, sự hỗ trợ của chính quyền các cấp cho công tác vận động phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS.
2.8. Hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện “Năm phát triển đoàn viên”; thực hiện thống kê, báo cáo sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện “Năm phát triển đoàn viên” và báo cáo về Tổng Liên đoàn trước các Hội nghị Ban Chấp hành TLĐ (trong tháng 6 và tháng 11/2016).
3. Đối với công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở
3.1. Tích cực khảo sát, nắm chắc tình hình phát triển doanh nghiệp, công nhân lao động trên địa bàn và theo ngành, nghề; xây dựng kế hoạch phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS theo chỉ tiêu được công đoàn cấp trên giao.
3.2. Hướng dẫn, hỗ trợ người lao động trong các doanh nghiệp chưa có công đoàn tập hợp CNLĐ và thành lập CĐCS theo cách tiếp cận từ dưới lên trên nhằm giảm bớt sự can thiệp và phụ thuộc từ phía người sử dụng lao động, gắn phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS với thương lượng tập thể.
3.3. Tranh thủ sự lãnh đạo của cấp ủy Đảng, hỗ trợ của chính quyền, tạo nguồn lực cho việc tổ chức thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của Chương trình Phát triển đoàn viên trong năm 2016.
3.4. Tăng cường hướng dẫn, tư vấn cho người lao động và người sử dụng lao động các quy định của pháp luật về tổ chức và hoạt động công đoàn.
3.5. Thực hiện bổ sung, tăng cường cán bộ công đoàn đến các đơn vị, doanh nghiệp, khu công nghiệp, để tuyên truyền, vận động người lao động gia nhập công đoàn; hướng dẫn người lao động tổ chức ban vận động thành lập CĐCS; thẩm định, công nhận việc gia nhập công đoàn của người lao động và công nhận việc thành lập CĐCS theo quy định của Luật Công đoàn, Điều lệ Công đoàn Việt Nam.
3.6. Tập trung kinh phí cho công tác phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS; xây dựng kế hoạch và tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ phát triển đoàn viên cho cán bộ CĐCS.
3.7. Thực hiện quản lý đoàn viên và CĐCS; gắn việc sơ, tổng kết thực hiện Chương trình vào các dịp sơ, tổng kết hoạt động công đoàn để đánh giá kết quả và bổ sung các giải pháp thực hiện; định kỳ báo cáo công đoàn cấp trên theo quy định.
Chủ động, tích cực đổi mới cơ cấu tổ chức và phương thức hoạt động của CĐCS theo các nội dung chính sau:
4.1. Nắm chắc số lao động làm việc trong đơn vị, doanh nghiệp, nhất là số lao động mới tuyển dụng; tích cực, chủ động Ihực hiện kế hoạch phát triển đoàn viên công đoàn. Những CĐCS đông công nhân lao động, giao chỉ tiêu cho CĐCS thành viên, công đoàn bộ phận (nếu có) và tổ công đoàn.
4.2. Rà soát, sắp xếp cơ cấu tổ chức cho phù hợp với hoạt động của đơn vị, doanh nghiệp; những CĐCS thành viên, công đoàn bộ phận không phát huy hiệu quả thì chủ động sắp xếp lại theo cơ cấu tổ chức CĐCS trực tiếp chỉ đạo đến tổ công đoàn, đồng thời tập trung nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ công đoàn, trong đó chú trọng tập huấn kỹ năng hoạt động đối với tổ trưởng công đoàn.
4.3. Xác định những nhiệm vụ trọng tâm để ưu tiên thực hiện: tập trung triển khai các hoạt động bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động, làm cơ sở thuyết phục người lao động chưa là đoàn viên tham gia tổ chức công đoàn. Giảm bớt những hoạt động không có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.
4.4. Đổi mới quy trình, cách thức xây dựng, thương lượng TƯLĐTT theo hướng có sự tham gia tích cực, thực chất của người lao động trong quá trình xây dựng nội dung, tiến hành thương lượng TƯLĐTT, đảm bảo TƯLĐTT có những điều khoản có lợi hơn cho người lao động so với quy định của pháp luật.
4.5. Xây dựng cơ chế đối thoại thường xuyên giữa ban chấp hành công đoàn cơ sở với người sử dụng lao động để kịp thời giải quyết các vấn đề có liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động lại nơi làm việc.
4.6. Lắng nghe ý kiến, nguyện vọng của đoàn viên để sớm giải quyết những vướng mắc phát sinh; kịp thời báo cáo, phản ánh với công đoàn cấp trên các vấn đề bức xúc, khó xử lý trong quan hệ lao động để có các giải pháp hỗ trợ.
4.7. Thực hiện nhiệm vụ quản lý đoàn viên, xây dựng sổ đoàn viên, cấp thẻ đoàn viên và hướng dẫn quản lý, sử dụng có hiệu quả thẻ đoàn viên công đoàn. Định kỳ thống kê, báo cáo công đoàn cấp trên về công tác tổ chức, đoàn viên và hoạt động của CĐCS theo quy định.
Nơi nhận: | TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH |
BẢNG GIAO CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN ĐOÀN VIÊN NĂM 2016 ĐỐI VỚI CÁC LĐLĐ TỈNH, THÀNH PHỐ
TT | Đơn vị | Số lượng đoàn viên tại thời điểm 31/12/2012 | Thực hiện KH 2013-2015 | Số lượng đoàn viên thời điểm 30/11/15 | Số lượng CNVCLĐ thời điểm 30/11/15 | Số CNLĐ chưa là đoàn viên thời điểm 30/11/15 | Giao chỉ tiêu PTĐV 2016 | ||||||
Tổng số ĐV tăng thêm từ 2013 - 2015 | Chia ra | Số lượng tăng thêm bình quân 3 năm | |||||||||||
Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | Giao theo công thức (Cột 11x50%) | Giao có điều chỉnh theo Cột 8 | |||||||||
Tỷ lệ % theo Cột 11 | Số lượng | ||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8=4/3) | (9) | (10) | (11= | (12=11x50%) | (13) | (14) |
1 | An Giang | 79817 | 3564 | 1100 | 1682 | 782 | 1188 | 83381 | 98124 | 14743 | 7372 | 34 | 5000 |
2 | Bà Rịa-Vũng Tàu | 92282 | 13495 | 4196 | 4171 | 5128 | 4498 | 105777 | 122156 | 16379 | 8190 | 49 | 8000 |
3 | Bạc Liêu | 26530 | 1539 | -394 | 615 | 1318 | 513 | 28069 | 31455 | 3386 | 1693 | 44 | 1500 |
4 | Bắc Kạn | 18565 | 1104 | 256 | 351 | 497 | 368 | 19669 | 21687 | 2018 | 1009 | 25 | 500 |
5 | Bắc Giang | 103986 | 15869 | 3100 | 5832 | 6937 | 5290 | 119855 | 132424 | 12569 | 6285 | 64 | 8000 |
6 | Bắc Ninh | 87326 | 39389 | 7493 | 8922 | 22974 | 13130 | 126715 | 210151 | 83436 | 41718 | 36 | 30000 |
7 | Bến Tre | 59284 | 13063 | 5873 | 3902 | 3288 | 4354 | 72347 | 83458 | 11111 | 5556 | 45 | 5000 |
8 | Bình Dương | 495591 | 116409 | 22738 | 32613 | 61058 | 38803 | 612000 | 950000 | 338000 | 169000 | 18 | 60000 |
9 | Bình Định | 75975 | 3726 | 241 | 1438 | 2047 | 1242 | 79701 | 108293 | 28592 | 14296 | 10 | 3000 |
10 | Bình Phước | 50491 | 21205 | 5698 | 4111 | 11396 | 7068 | 71696 | 78722 | 7026 | 3513 | 100 | 7000 |
11 | Bình Thuận | 59444 | 9593 | 1975 | 3638 | 3980 | 3198 | 69037 | 77895 | 8858 | 4429 | 45 | 4000 |
12 | Cà Mau | 47082 | 5678 | 2670 | 1508 | 1500 | 1893 | 52760 | 59304 | 6544 | 3272 | 46 | 3000 |
13 | Cao Bằng | 31193 | -908 | -909 | 1017 | -1016 | -303 | 30285 | 31819 | 1534 | 767 | 33 | 500 |
14 | Cần Thơ | 73600 | 16088 | 5991 | 5402 | 4695 | 5363 | 89688 | 107130 | 17442 | 8721 | 52 | 9000 |
15 | Đà Nẵng | 97031 | 10609 | 6433 | 6426 | -2250 | 3536 | 107640 | 120433 | 12793 | 6397 | 47 | 6000 |
16 | Đắk Lắk | 72346 | 4126 | 1986 | 988 | 1152 | 1375 | 76472 | 82493 | 6021 | 3011 | 50 | 3000 |
17 | Đắk Nông | 21996 | 2959 | 4522 | -1791 | 228 | 986 | 24955 | 28022 | 3067 | 1534 | 33 | 1000 |
18 | Đồng Nai | 436132 | 129175 | 38572 | 45914 | 44689 | 43058 | 565307 | 621066 | 55759 | 27880 | 81 | 45000 |
19 | Đồng Tháp | 63543 | 4890 | 1160 | 2109 | 1621 | 1630 | 68433 | 82613 | 14180 | 7090 | 35 | 5000 |
20 | Điện Biên | 30304 | 2105 | 825 | 902 | 378 | 702 | 32409 | 35139 | 2730 | 1365 | 37 | 1000 |
21 | Gia Lai | 50729 | 5891 | 2908 | 1945 | 1038 | 1964 | 56620 | 65105 | 8485 | 4243 | 35 | 3000 |
22 | Hà Giang | 38500 | 2718 | 1620 | 836 | 262 | 906 | 41218 | 49250 | 8032 | 4016 | 12 | 1000 |
23 | Hà Nam | 47014 | 10182 | 1801 | 1172 | 7209 | 3394 | 57196 | 70651 | 13455 | 6728 | 45 | 6000 |
24 | Hà Nội | 445070 | 54018 | 23427 | 16339 | 14252 | 18006 | 499088 | 666688 | 167600 | 83800 | 36 | 60000 |
25 | Hà Tĩnh | 61162 | 3964 | 135 | 284 | 3545 | 1321 | 65126 | 84255 | 19129 | 9565 | 37 | 7000 |
26 | Hải Dương | 147474 | 19844 | 7126 | 4286 | 8432 | 6615 | 167318 | 261145 | 93827 | 46914 | 32 | 30000 |
27 | Hải Phòng | 174095 | 21334 | 6759 | 8946 | 5629 | 7111 | 195429 | 231618 | 36189 | 18095 | 55 | 20000 |
28 | Hòa Bình | 48272 | 7402 | 248 | 3413 | 3741 | 2467 | 55674 | 59232 | 3558 | 1779 | 56 | 2000 |
29 | TP Hồ Chí Minh | 1024594 | 156831 | 45967 | 66638 | 44226 | 52277 | 1181425 | 1426507 | 245082 | 122541 | 29 | 70000 |
30 | Hưng Yên | 85366 | 24102 | 8698 | 7117 | 8287 | 8034 | 109468 | 156023 | 46555 | 23278 | 43 | 20000 |
31 | Hậu Giang | 26357 | 8382 | 2607 | 3092 | 2683 | 2794 | 34739 | 47146 | 12407 | 6204 | 48 | 6000 |
32 | Khánh Hoà | 75941 | 9154 | 3151 | 4030 | 1973 | 3051 | 85095 | 101073 | 15978 | 7989 | 50 | 8000 |
33 | Kiên Giang | 56857 | 4602 | 4131 | 212 | 259 | 1534 | 61459 | 66643 | 5184 | 2592 | 48 | 2500 |
34 | Kon Tum | 25818 | 1600 | 1100 | 623 | -123 | 533 | 27418 | 35865 | 8447 | 4224 | 12 | 1000 |
35 | Lai Châu | 25377 | 701 | 640 | -954 | 1015 | 234 | 26078 | 26640 | 562 | 281 | 53 | 300 |
36 | Lạng Sơn | 37185 | 5716 | 4400 | 973 | 343 | 1905 | 42901 | 47338 | 4437 | 2219 | 45 | 2000 |
37 | Lào Cai | 41948 | 3763 | 821 | 1102 | 1840 | 1254 | 45711 | 48636 | 2925 | 1463 | 51 | 1500 |
38 | Lâm Đồng | 58053 | 6063 | 2501 | 847 | 2715 | 2021 | 64116 | 69401 | 5285 | 2643 | 47 | 2500 |
39 | Long An | 141105 | 36558 | 17378 | 10467 | 8713 | 12186 | 177663 | 197811 | 20148 | 10074 | 74 | 15000 |
40 | Nam Định | 85904 | 4463 | -803 | 1303 | 3963 | 1488 | 90367 | 113912 | 23545 | 11773 | 42 | 10000 |
41 | Nghệ An | 127185 | 14525 | 2914 | 4499 | 7112 | 4842 | 141710 | 159828 | 18118 | 9059 | 50 | 9000 |
42 | Ninh Bình | 51516 | 12822 | 5519 | 5581 | 1722 | 4274 | 64338 | 77550 | 13212 | 6606 | 45 | 6000 |
43 | Ninh Thuận | 26846 | 1822 | 36 | 1023 | 763 | 607 | 28668 | 32073 | 3405 | 1703 | 29 | 1000 |
44 | Phú Thọ | 88096 | 8051 | 2571 | 1019 | 4461 | 2684 | 96147 | 108136 | 11989 | 5995 | 58 | 7000 |
45 | Phú Yên | 43841 | -1077 | -1399 | -249 | 571 | -359 | 42764 | 55039 | 12275 | 6138 | 49 | 6000 |
46 | Quảng Bình | 42564 | 4750 | 872 | 3028 | 850 | 1583 | 47314 | 51051 | 3737 | 1869 | 40 | 1500 |
47 | Quảng Nam | 82409 | 21833 | 4543 | 8725 | 8565 | 7278 | 104242 | 130424 | 26182 | 13091 | 50 | 13000 |
48 | Quảng Ngãi | 52865 | 12052 | 5510 | 1798 | 4744 | 4017 | 64917 | 74269 | 9352 | 4676 | 48 | 4500 |
49 | Quảng Ninh | 102641 | 2379 | 3917 | 461 | -1999 | 793 | 105020 | 108336 | 3316 | 1658 | 90 | 3000 |
50 | Quảng Trị | 35036 | 327 | 199 | -227 | 355 | 109 | 35363 | 50272 | 14909 | 7455 | 20 | 3000 |
51 | Sóc Trăng | 44205 | 8397 | 1727 | 3472 | 3198 | 2799 | 52602 | 53527 | 925 | 463 | 108 | 1000 |
52 | Sơn La | 51152 | 1983 | 1264 | 436 | 283 | 661 | 53135 | 56740 | 3605 | 1803 | 42 | 1500 |
53 | Tây Ninh | 95552 | 44523 | 15730 | 12598 | 16195 | 14841 | 140075 | 161648 | 21573 | 10787 | 51 | 11000 |
54 | Thái Bình | 76190 | 19296 | 5510 | 9878 | 3908 | 6432 | 95486 | 115911 | 20425 | 10213 | 49 | 10000 |
55 | Thái Nguyên | 54723 | 28007 | 3920 | 7519 | 16568 | 9336 | 82730 | 161576 | 78846 | 39423 | 38 | 30000 |
56 | Thanh Hóa | 174184 | 23689 | 5881 | 8808 | 9000 | 7896 | 197873 | 267500 | 69627 | 34814 | 22 | 15000 |
57 | Thừa Thiên-Huế | 65851 | 4563 | 2466 | 487 | 1610 | 1521 | 70471 | 112488 | 42017 | 21009 | 17 | 7000 |
58 | Tiền Giang | 102970 | 10025 | 5102 | 1605 | 3318 | 3342 | 112995 | 125795 | 12800 | 6400 | 47 | 6000 |
59 | Trà Vinh | 47938 | 7638 | -1087 | 4051 | 4674 | 2546 | 55576 | 70040 | 14464 | 7232 | 45 | 6500 |
60 | Tuyên Quang | 35380 | 2365 | 534 | 977 | 854 | 788 | 37745 | 44483 | 6738 | 3369 | 30 | 2000 |
61 | Vĩnh Long | 56651 | 6394 | 933 | 318 | 5143 | 2131 | 63045 | 63654 | 609 | 305 | 164 | 1000 |
62 | Vĩnh Phúc | 80291 | 12225 | 3026 | 1465 | 7734 | 4075 | 92516 | 99392 | 6876 | 3438 | 102 | 7000 |
63 | Yên Bái | 38804 | 478 | -20 | 618 | -120 | 159 | 39282 | 40894 | 1612 | 806 | 50 | 800 |
Tổng cộng: | 6296229 | 1048033 | 317809 | 340311 | 389913 | 349344 | 7344319 | 9127949 | 1783630 | 891815 | 35 | 626100 |
TT | Đơn vị | Theo dõi số liệu về đoàn viên Công đoàn | Chỉ tiêu giao PTĐV năm 2016 (tính theo số ĐV mới kết nạp) | ||
Số Iượng đoàn viên tại thời điểm 31/12/2012 | Số lượng đoàn viên tăng, giảm thực tế so với 31/12/12 | Số lượng đoàn viên mới kết nạp bình quân từ 2013-2015 | |||
1 | T.tin và T.thông | 88700 | -11106 | 83 | 2000 |
2 | Cao su | 102266 | -16985 | 4008 | 5000 |
3 | Công an | 14510 | 4719 | 1573 | 2500 |
4 | C.nghiệp Tàu thủy | 27364 | -12319 | 612 | 500 |
5 | Công Thương | 173691 | -9850 | 2015 | 3000 |
6 | Dầu khí | 61991 | 1363 | 3580 | 5000 |
7 | Dệt May | 99328 | 18841 | 15282 | 10000 |
8 | Điện lực | 102471 | 4544 | 3557 | 5000 |
9 | Đường sắt | 38429 | -4568 | 1091 | 1500 |
10 | Giao thông-Vận tải | 85002 | -9814 | 2287 | 3500 |
11 | Giáo dục | 37814 | 2135 | 1638 | 2500 |
12 | Hàng hải | 26392 | -1891 | 183 | 1000 |
13 | Hàng không | 18265 | 2738 | 166 | 1000 |
14 | Ngân hàng | 124078 | 19233 | 5090 | 5000 |
15 | N.nghiệp và PTNT | 93258 | -19502 | 2326 | 3000 |
16 | Quốc phòng | 167211 | 17207 | 3075 | 3000 |
17 | Than-Khoáng sản | 131604 | -11395 | 0 | 5000 |
18 | Viên chức | 81009 | -979 | 1133 | 500 |
19 | Xây dựng | 141751 | -21931 | 7517 | 10000 |
20 | Y tế | 35147 | 3924 | 2080 | 3000 |
Tổng cộng: | 1650281 | -45636 | 57296 | 72000 |
- 1 Nghị quyết 07b/NQ-TLĐ năm 2016 Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam khóa XI về công tác tài chính công đoàn trong tình hình mới
- 2 Hướng dẫn 983/HD-TLĐ năm 2015 về quy trình kiện toàn nhân sự Ban Chấp hành và chức danh Ban Chấp hành Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành Trung ương và tương đương, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
- 3 Hướng dẫn 1932/HD-TLĐ năm 2015 về tiêu chí đánh giá xếp loại chất lượng hoạt động của công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 4 Chương trình 1643/CTr-TLĐ năm 2013 phát triển đoàn viên giai đoạn 2013-2018 do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 5 Luật Công đoàn 2012
- 6 Nghị quyết 6a/NQ-TLĐ tiếp tục đổi mới nội dung, phương thức và nâng cao chất lượng hoạt động của công đoàn cơ sở do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 7 Công văn số 2132CV/TLĐ của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc thông báo chỉ tiêu phát triển đoàn viên CĐ nhiệm kỳ 2003-2008
- 1 Công văn số 2132CV/TLĐ của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc thông báo chỉ tiêu phát triển đoàn viên CĐ nhiệm kỳ 2003-2008
- 2 Chương trình 1643/CTr-TLĐ năm 2013 phát triển đoàn viên giai đoạn 2013-2018 do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 3 Hướng dẫn 1932/HD-TLĐ năm 2015 về tiêu chí đánh giá xếp loại chất lượng hoạt động của công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
- 4 Nghị quyết 07b/NQ-TLĐ năm 2016 Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam khóa XI về công tác tài chính công đoàn trong tình hình mới
- 5 Hướng dẫn 983/HD-TLĐ năm 2015 về quy trình kiện toàn nhân sự Ban Chấp hành và chức danh Ban Chấp hành Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành Trung ương và tương đương, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam