ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/KH-UBND | Cà Mau, ngày 14 tháng 01 năm 2016 |
HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
Thực hiện Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (viết tắt là TTHC); Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có liên quan đến kiểm soát TTHC; Kế hoạch số 34/KH-UBND ngày 30/6/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia 02 năm 2015-2016 trên địa bàn tỉnh Cà Mau; Quyết định số 1390/QĐ-UBND ngày 18/9/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách TTHC, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC năm 2016 trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Mục đích
- Bảo đảm TTHC phải được công bố, công khai kịp thời, đầy đủ và đúng quy định. Tạo điều kiện thuận lợi cho công dân, doanh nghiệp tiếp cận, thực hiện và giám sát việc thực hiện TTHC, góp phần ngăn ngừa quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong thực hiện TTHC.
- Thực hiện rà soát và loại bỏ hoặc đề xuất loại bỏ những TTHC còn rườm rà, phức tạp, chi phí tuân thủ cao và thời gian thực hiện còn dài. Việc tiếp nhận hồ sơ phải đầy đủ, đúng quy định, giải quyết đảm bảo đúng và trước hạn, nhằm góp phần cải thiện chỉ số cạnh tranh (PCI) của tỉnh.
- Kịp thời biểu dương những cá nhân, tổ chức thực hiện tốt. Đồng thời, chấn chỉnh, xử lý các hành vi thực hiện không đúng, thiếu trách nhiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của người đứng đầu cơ quan, đơn vị; thái độ, trách nhiệm của cán bộ, công chức trong quá trình thực hiện nhiệm vụ cải cách TTHC và kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Yêu cầu
- Nghiên cứu, đề xuất những giải pháp, sáng kiến về cách làm hay để khắc phục những hạn chế, tồn tại trong công tác cải cách TTHC và kiểm soát TTHC.
- Xác định rõ nội dung công việc, thời gian thực hiện và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC đã đề ra.
- Đề cao trách nhiệm của cán bộ, công chức nhất là trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác cải cách TTHC và kiểm soát TTHC theo ngành, lĩnh vực và địa phương mình quản lý.
STT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
Nghiên cứu, xây dựng trình UBND tỉnh ban hành văn bản chỉ đạo, điều hành | ||||
1 | Quy chế đối thoại với công dân và doanh nghiệp về quy định TTHC trên địa bàn tỉnh Cà Mau. | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện | Quý I/2016 |
2 | Kế hoạch Thông tin, tuyên truyền thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2016. | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan | Quý I/2016 |
3 | Kế hoạch rà soát, đánh giá và kiến nghị thực thi phương án đơn giản hóa TTHC năm 2016. | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | Tháng 12/2015 |
4 | Kế hoạch kiểm tra hoạt động Kiểm soát TTHC năm 2016 trên địa bàn tỉnh Cà Mau. | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | Quý I/2016 |
5 | Kế hoạch rà soát, thống kê TTHC tại các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau. | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | Tháng 01/2016 |
6 | Kế hoạch lập Danh mục TTHC thực hiện tại một cửa liên thông và Danh mục TTHC phải cắt giảm thời gian thực hiện theo ngành, lĩnh vực. | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành tỉnh | Tháng 01/2016 |
7 | Nghiên cứu đề xuất sửa đổi, bổ sung Quyết định số 08/2014/QĐ-UBND ngày 05/5/2014 và Quyết định số 13/2014/QĐ-UBND ngày 23/5/2014 của UBND tỉnh cho phù hợp với yêu cầu cải cách TTHC hiện nay. | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành tỉnh | Quý II/2016 |
Các nhiệm vụ trọng tâm trong hoạt động kiểm soát TTHC năm 2016 | ||||
1 | Việc xây dựng và trình UBND tỉnh dự thảo quyết định công bố TTHC | |||
1.1 | Đối với TTHC đặc thù đã được chuẩn hóa, các TTHC được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ công bố nhưng đến nay chưa được công bố hoặc công bố lại phải hoàn thành xây dựng dự thảo quyết định và trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố đầy đủ. | Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh | Sở Tư pháp | Quý I/2016 và duy trì thường xuyên |
1.2 | Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định công bố TTHC của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ phải hoàn thành xây dựng dự thảo quyết định và trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố kịp thời. | Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh | Sở Tư pháp | Thường xuyên |
2 | Về góp ý dự thảo Quyết định công bố TTHC. Trong thời gian 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị góp ý của các sở, ngành phải hoàn thành việc góp ý và trả lại kết quả góp ý. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành tỉnh | Thường xuyên |
3 | Việc phát hành quyết định công bố TTHC đến các cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý, thực hiện TTHC | |||
3.1 | Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định công bố TTHC dùng chung cho cấp huyện, cấp xã, phải kịp thời phát hành đến UBND cấp huyện, cấp xã để thực hiện. | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
3.2 | TTHC ngay sau khi được Chủ tịch UBND tỉnh công bố phải được gửi đến Cổng thông tin điện tử tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan trực tiếp đến quản lý, thực hiện TTHC qua VIC gồm văn bản PDF và văn bản word để lưu trữ và công khai được kịp thời. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | Thường xuyên |
4 | Việc đăng tải, công khai TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia, Cổng Thông tin điện tử tỉnh và Trang thông tin thành phần | |||
4.1 | Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh, phải kịp thời cập nhập, đăng tải và đề nghị công khai, không công khai trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên |
4.2 | Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh, phải kịp thời đăng tải đầy đủ trên Cổng Thông tin điện tử, Trang thông tin thành phần và gỡ xuống những TTHC không công khai (TTHC bị thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ). | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện và thành phố Cà Mau | Sở Tư pháp | Thường xuyên |
5 | Việc niêm yết TTHC thực hiện theo quy định tại Mục 2, Chương 1 Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp (mẫu niêm yết trên bảng theo Mẫu số 01 Quyết định số 60/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh). Ngoài ra, toàn bộ nội dung mỗi lĩnh vực TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị phải được đóng thành 01 quyển để trên bàn nơi công dân đến nộp hồ sơ nhằm phục vụ cho công dân tìm hiểu được dễ dàng. | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Tư pháp | Tháng 01/2016 và duy trì thường xuyên |
6 | Trong tổ chức thực hiện TTHC | |||
6.1 | Rà soát TTHC thực hiện cơ chế một cửa, lập danh mục những TTHC đơn giản, có giải pháp giao cho Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết ngay cho tổ chức, cá nhân. | Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Tư pháp | Quý I/2016 và duy trì thường xuyên |
6.2 | Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả phải thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Hồ sơ phải đảm bảo đúng thành phần và số lượng theo quy định, không được lạm dụng nhận giấy tờ bản sao có công chứng hoặc chứng thực. | Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Tư pháp | Thường xuyên |
6.3 | Phấn đấu 100% hồ sơ tiếp nhận được giải quyết đúng và trước hạn. Từng hồ sơ trễ hạn phải được làm rõ, kiểm điểm và xử lý những tổ chức, cá nhân có sai phạm theo quy định và có thư xin lỗi người có TTHC bị chậm trễ. Một số TTHC thuộc lĩnh vực: Kế hoạch và đầu tư; tài nguyên và môi trường; xây dựng; hải quan; thuế; điện; bảo hiểm xã hội;... phải được cắt giảm tối thiểu từ 20% đến 30% thời gian giải quyết. | Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã. | Sở Tư pháp | Thường xuyên |
7 | Việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức và cá nhân về quy định hành chính | |||
7.1 | Những phản ánh, kiến nghị của người dân và doanh nghiệp về quy định hành chính qua các hình thức phải được tiếp nhận và chuyển nội dung phản ánh, kiến nghị đến cá nhân, tổ chức, cơ quan có thẩm quyền xử lý và công khai đảm bảo đúng quy định của pháp luật. Đồng thời lưu trữ đầy đủ hồ sơ hành chính sau khi được xử lý theo quy định. | Sở Tư pháp | Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên |
7.2 | Nghiên cứu xử lý những ý kiến phản ánh, kiến nghị được Sở Tư pháp chuyển đến theo đúng quy định, báo cáo kết quả xử lý về Sở Tư pháp để tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, chuyển đăng tải công khai trên Cổng thông tin điện tử và thông báo cho cá nhân, tổ chức phản ánh, kiến nghị biết. | Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Tư pháp | Thường xuyên |
8 | Thực hiện công khai đầy đủ kết quả xử lý ý kiến phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh và Trang thông tin thành phần. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Thường xuyên |
9 | Nâng cao chất lượng dự thảo TTHC trong văn bản QPPL, 100% dự thảo văn bản QPPL quy định có TTHC phải được tổ chức đánh giá tác động theo hướng dẫn tại Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp. | Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, | Giám đốc Sở Tư pháp | Thường xuyên |
10 | Tổ chức tập huấn, kịp thời hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về kiểm soát TTHC cho cán bộ, công chức; cán bộ đầu mối cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã. | Sở Tư pháp | Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên |
11 | Kịp thời lập dự toán kinh phí hoạt động kiểm soát TTHC năm 2016 theo quy định, thực hiện tốt việc chi hỗ trợ cho cán bộ đầu mối và hoạt động kiểm soát TTHC tại cơ quan, đơn vị. | Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện và cấp xã | Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp | Thường xuyên |
12 | Thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC tại cơ quan, đơn vị đúng nội dung, mẫu biểu và thời hạn theo quy định. | Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã | Giám đốc Sở Tư pháp | 6 tháng, năm |
1. Căn cứ nội dung Kế hoạch này, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Cà Mau theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm xây dựng, ban hành kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC của ngành, đơn vị và địa phương mình trước ngày 25/01/2016.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm cân đối, bố trí kinh phí phục vụ cho công tác kiểm soát TTHC cho các Sở, ban, ngành tỉnh và cơ quan kiểm soát TTHC tỉnh (Sở Tư pháp) theo quy định. Chỉ đạo các Phòng Tài chính - Kế hoạch và Đầu tư cấp huyện thực hiện nhiệm vụ lập dự toán, phân bố nguồn kinh phí hoạt động kiểm soát TTHC các đơn vị cấp huyện, cấp xã theo đúng quy định.
3. Sở Tư pháp có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo bằng văn bản về UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp tổng hợp, đề xuất) để có chỉ đạo, tháo gỡ./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Kế hoạch 09/KH-UBND thông tin, tuyên truyền thực hiện nhiệm vụ cải cách và kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 60/2015/QĐ-UBND Quy định về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 1390/QĐ-UBND năm 2015 thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do tỉnh Cà Mau ban hành
- 4 Kế hoạch 34/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP về việc tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia 2015 - 2016 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5 Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính theo Chỉ thị 13/CT-TTg do tỉnh Cà Mau ban hành
- 6 Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2015 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015 - 2016 do Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 13/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 8 Quyết định 08/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9 Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 10 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 11 Quyết định 1085/QĐ-UBND năm 2013 kế hoạch triển khai Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến hoạt động Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau
- 12 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 13 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 1085/QĐ-UBND năm 2013 kế hoạch triển khai Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến hoạt động Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau
- 2 Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính theo Chỉ thị 13/CT-TTg do tỉnh Cà Mau ban hành
- 3 Kế hoạch 09/KH-UBND thông tin, tuyên truyền thực hiện nhiệm vụ cải cách và kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Cà Mau