ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1390/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 18 tháng 09 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 169/TTr-STP ngày 28/8/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 13/CT-TTG NGÀY 10/6/2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC TĂNG CƯỜNG TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CÁC CẤP TRONG CÔNG TÁC CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1390/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Thực hiện nhiệm vụ được giao tại Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách TTHC (sau đây gọi là Chỉ thị); hướng dẫn của Bộ Tư pháp tại Công văn số 2579/BTP-KSTT ngày 17/7/2015 của Bộ Tư pháp về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện Chỉ thị với các nội dung sau:
- Xác định cơ chế trách nhiệm của người đứng đầu các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính (TTHC), kiểm soát TTHC.
- Đẩy nhanh tiến độ, nâng cao chất lượng, hiệu quả trong triển khai thực hiện các Nghị quyết của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, văn bản các Bộ, ngành Trung ương, văn bản triển khai thực hiện của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về cải cách TTHC, kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh.
- Nghiên cứu, đề xuất những giải pháp, sáng kiến về cách làm hay để khắc phục những hạn chế, tồn tại trong công tác cải cách TTHC và kiểm soát TTHC.
- Kịp thời biểu dương những cá nhân, tổ chức thực hiện tốt công tác này, đồng thời chấn chỉnh, xử lý các hành vi thực hiện không đúng, không đầy đủ trách nhiệm trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của người đứng đầu cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức trong quá trình thực hiện nhiệm vụ cải cách TTHC và kiểm soát TTHC.
- Công tác cải cách TTHC và kiểm soát TTHC phải do người đứng đầu cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm trước cấp trên trực tiếp trong việc lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và kết quả thực hiện.
- Xác định cụ thể các nội dung nhiệm vụ, trách nhiệm thực hiện của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong thực hiện cải cách thủ tục hành chính, thời hạn hoàn thành, kết quả công việc.
- Các cơ quan, đơn vị phải nâng cao trách nhiệm trong phối hợp thực hiện nhiệm vụ được giao, không bỏ sót nhiệm vụ, không đùn đẩy trách nhiệm, đảm bảo giải quyết thông suốt, kịp thời, đúng quy định các TTHC cho tổ chức, cá nhân.
II. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM, TRÁCH NHIỆM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
STT | Nhiệm vụ | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
1 | Về trách nhiệm của người đứng đầu: - Thủ trưởng các sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh, chủ tịch UBND huyện, thành phố Cà Mau là người chịu trách nhiệm trực tiếp trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. - Thủ trưởng các đơn vị, phòng, ban chuyên môn thuộc sở, ban, ngành tỉnh chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh. - Thủ trưởng các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND cấp huyện. Phạm vi chịu trách nhiệm: triển khai, thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu cải cách TTHC đã được xác định tại Kế hoạch số 34/KH-UBND ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015 - 2016; Chỉ thị số 10/CT-UBND ngày 22/6/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác CCTTHC theo Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ; Đề án Nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (CPI) tỉnh Cà Mau đến năm 2020 được ban hành kèm theo Quyết định số 620/QĐ-UBND ngày 21/4/2014; Kế hoạch số 38/KH-UBND ngày 08/7/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2015 và Công văn số 1884/UBND-NC ngày 22/4/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc thực hiện Kế hoạch đơn giản hóa TTHC trọng tâm năm 2015. | Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn | Hằng năm |
2 | Triển khai thực hiện Thông tư liên tịch số 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 15/5/2015 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Công an và Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện liên thông các TTHC về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi. | Thủ trưởng các sở, ngành: Tư pháp, Y tế, Tài chính, Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị liên quan | Hằng năm |
3 | Tổ chức rà soát, đánh giá sự cần thiết, tính hợp pháp, hợp lý và hiệu quả của các thủ tục hành chính đặc thù của tỉnh; xác định chi phí tuân thủ TTHC theo ngành, lĩnh vực do mình quản lý hoặc thực hiện của Bộ, ngành, địa phương, từ đó cắt giảm hoặc đề xuất cắt giảm tối đa các thủ tục hành chính rườm rà, không còn phù hợp, không cần thiết để giảm chi phí tuân thủ TTHC. | Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố Cà Mau, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn. | Hằng năm |
4 | - Đề xuất sáng kiến cải cách TTHC, ứng dụng công nghệ thông tin gắn với áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO vào quy trình giải quyết TTHC nội bộ bảo đảm nhanh, gọn, thuận tiện, rút ngắn thời gian giải quyết cho cá nhân, tổ chức. - Tăng cường trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền trong giải quyết TTHC. | Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch UBND huyện, thành phố Cà Mau, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn. | Hằng năm |
5 | - Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các TTHC bằng việc thực hiện có trách nhiệm, chất lượng trong đánh giá tác động, tham gia ý kiến, thẩm định TTHC trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; thể hiện đầy đủ, trung thực các ý kiến trong tờ trình trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản. - Tổ chức thực hiện đầy đủ các quy định về công bố, công khai, minh bạch thủ tục hành chính và giải quyết phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức. - Tăng cường công tác kiểm tra, tự kiểm tra việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật. | Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố Cà Mau, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn. | Hằng năm |
6 | - Công bố địa chỉ email, số điện thoại đường dây nóng và tiếp nhận, phân loại, phối hợp xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và công khai kết quả giải quyết. Triển khai vận hành hệ thống theo dõi, đánh giá công tác kiểm soát TTHC theo đúng hướng dẫn của Bộ Tư pháp. - Giải quyết các phản ánh, kiến nghị trong thực hiện quy định hành chính đảm bảo khách quan, trung thực, rõ ràng, cụ thể và đúng thời gian; có giải pháp khắc phục ngay những hạn chế tồn tại, thực hiện việc xin lỗi cá nhân, tổ chức theo quy định tại Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ, không tránh né, không đùn đẩy trách nhiệm. | - Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan cùng thực hiện. - Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố Cà Mau, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn. | Hằng năm |
7 | Xử lý kịp thời các kiến nghị, đề xuất về đơn giản hóa quy định thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh; đẩy nhanh tiến độ thực thi phương án đơn giản hóa TTHC được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. | Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh. Giám đốc Sở Tư pháp đôn đốc thực hiện | Hằng năm |
8 | - Xử lý nghiêm trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị để xảy ra tình trạng chậm công bố, công khai, niêm yết TTHC hoặc thiếu trách nhiệm, chậm trễ, gây phiền nhiễu đối với cá nhân, tổ chức trong giải quyết TTHC. - Làm rõ và xử lý trách nhiệm cán bộ, công chức trực tiếp làm nhiệm vụ. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị đó phải kiểm điểm, làm rõ trách nhiệm với tư cách là người đứng đầu cơ quan, đơn vị để xảy ra vi phạm. | - Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ theo dõi báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh. - Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố Cà Mau, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn. | Hằng năm |
9 | - Thực hiện tổ chức đối thoại với công dân, tổ chức về TTHC, giải quyết TTHC định kỳ 6 tháng/lần. - Cách thức thực hiện: cấp tỉnh thực hiện độc lập hoặc liên kết nhiều cơ quan cùng thực hiện. Cấp huyện, cấp xã tổ chức độc lập theo cấp hành chính. - Trách nhiệm giải quyết: Kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc, chấn chỉnh sai sót, khắc phục hạn chế, yếu kém phát hiện thông qua đối thoại. Ban hành văn bản trả lời các kiến nghị và công khai văn bản trả lời theo đúng quy định. | Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố Cà Mau, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn. | Hằng năm |
10 | Bố trí và bảo đảm kinh phí để triển khai các hoạt động cải cách TTHC và kiểm soát TTHC theo quy định. | Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố Cà Mau, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn. | Hằng năm |
11 | Xem xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp, gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, kiểm soát TTHC. | - Lãnh đạo UBND tỉnh (Giám đốc Sở Nội vụ tổng hợp). - Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố Cà Mau, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn. | Hằng năm |
12 | Nghiên cứu mô hình mới, cách làm hay trong cải cách TTHC và kiểm soát TTHC báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, triển khai nhân rộng trên địa bàn tỉnh. | Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố Cà Mau, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn. - Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp Giám đốc Sở Nội vụ tổng hợp đánh giá, đề xuất. | Hằng năm |
13 | - Đẩy mạnh công tác thông tin truyền thông về cải cách TTHC, kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh. | - Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp Giám đốc Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Tổng Biên tập Báo Cà Mau, Tổng Biên tập Báo ảnh Đất Mũi; Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Hằng năm |
14 | - Tổ chức triển khai đồng bộ, thống nhất, nâng cao hiệu quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị trong tỉnh. | Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện | Hằng năm |
15 | - Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông để hoàn thiện khung pháp lý triển khai thực hiện; ban hành quyết định phê duyệt danh mục TTHC liên thông giữa các sở, ban ngành tỉnh với nhau và với UBND cấp huyện. - Rà soát, thống kê và xác định TTHC liên thông giữa các sở, ban, ngành với nhau và với UBND cấp huyện. - Rà soát, thống kê và xác định TTHC liên thông giữa các phòng, ban chuyên môn cấp huyện với nhau và với UBND cấp xã. | - Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị dự thảo Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Tổng hợp Danh mục thủ tục hành chính liên thông trình UBND tỉnh phê duyệt. - Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện tổng hợp TTHC liên thông của ngành, cấp mình gửi Sở Nội vụ tổng hợp; chỉ đạo và thực hiện việc phê duyệt thủ tục hành chính liên thông cấp huyện và cấp xã. | Ban hành quy định trong tháng 12/2015 - Phê duyệt TTHC liên thông tháng 01/2016. Tiếp tục thực hiện hằng năm |
16 | - Việc giải quyết TTHC phải đảm bảo kịp thời, đúng thời hạn, không nhận thừa thành phần hồ sơ, không lạm dụng việc công chứng, chứng thực ngoài quy định, không được hướng dẫn nhiều lần, việc hướng dẫn phải bằng văn bản; phải lập thủ tục quản lý hồ sơ, phiếu tiếp nhận và hoàn trả kết quả theo đúng quy định. - Việc tiếp và hướng dẫn cho cá nhân, tổ chức thực hiện TTHC phải tuân thủ quy tắc ứng xử, sự tôn trọng, nhiệt tình, thân thiện, gần gũi, ... | Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã. | Hằng năm |
17 | Hằng năm phải có sơ kết, tổng kết đánh giá, khen thưởng kịp thời đối với cá nhân, tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ cải cách TTHC và kiểm soát TTHC. | Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã. | Hằng năm |
18 | Theo dõi đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch; định kỳ 6 tháng tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện. | Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã báo cáo. Giám đốc Sở Tư pháp tổng hợp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tư pháp theo quy định. | Hằng năm, định kỳ và đột xuất |
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện và thành phố Cà Mau, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ nội dung các văn bản của Trung ương, của UBND tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính và nội dung kế hoạch này; có văn bản triển khai thực hiện đảm bảo tích cực, hiệu quả.
2. Giám đốc Sở Tài chính và Giám đốc Sở Tư pháp cùng chủ trì, phối hợp hướng dẫn cụ thể các cơ quan, đơn vị việc lập dự toán và thực hiện thanh quyết toán theo quy định.
3. Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này và tổng hợp báo cáo tình hình, kết quả thực hiện, đề xuất kiến nghị về giải pháp tháo gỡ khó khăn vướng mắc về Bộ Tư pháp và Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch này nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị cần kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp để được hướng dẫn hoặc kiến nghị giải quyết./.
- 1 Công văn 2579/BTP-KSTT năm 2015 thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Bộ Tư pháp ban hành
- 2 Kế hoạch 34/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP về việc tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia 2015 - 2016 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3 Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính theo Chỉ thị 13/CT-TTg do tỉnh Cà Mau ban hành
- 4 Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2016 triển khai Nghị định 04/2015/NĐ-CP về thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Cà Mau ban hành
- 5 Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Thông tư liên tịch 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT thực hiện liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi do Bộ trưởng Bộ Tư pháp - Bộ Công An - Bộ Y tế ban hành
- 7 Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 620/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Nâng cao Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Cà Mau đến năm 2020
- 9 Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 10 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 11 Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2011 thực hiện giải pháp nâng cao hiệu quả công tác cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, giải quyết phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 12 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2 Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2011 thực hiện giải pháp nâng cao hiệu quả công tác cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, giải quyết phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3 Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2016 triển khai Nghị định 04/2015/NĐ-CP về thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Cà Mau ban hành