- 1 Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 3 Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Thông tư 15/2022/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 02/2022/TT-UBDT hướng dẫn thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6 Quyết định 752/QĐ-UBDT năm 2022 phê duyệt Khung chương trình đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cho cộng đồng và cán bộ các cấp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7 Kế hoạch 127/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025 và năm 2022
- 8 Kế hoạch 196/KH-UBND về đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai ở các cấp Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 và năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 100/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 10 tháng 5 năm 2023 |
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Ủy ban Dân tộc Hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 752/QĐ-UBDT ngày 11/10/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về phê duyệt khung chương trình đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cho cộng đồng và cán bộ triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 72/QĐ-UBND ngày 28/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc phê duyệt và giao dự toán vốn sự nghiệp để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2023;
Căn cứ Kế hoạch số 127/KH-UBND ngày 05/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 196/KH-UBND ngày 11/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai ở các cấp Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng b ào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: Từ năm 2021-2025 và năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai ở các cấp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang với các nội dung như sau:
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Tiểu dự án 4, Dự án 5 về đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cho cộng đồng và cán bộ triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
Đào tạo, nâng cao năng lực cho cán bộ thực hiện Chương trình (bao gồm: Quy trình triển khai dự án, tiểu dự án của Chương trình; quy trình, kỹ năng làm chủ đầu tư, nghiệp vụ đấu thầu, quản lý tài chính và thanh quyết toán; quy trình lập kế hoạch; kiểm tra, giám sát và báo cáo kết quả thực hiện), các kỹ năng về phát triển cộng đồng và các nội dung liên quan khác cho cán bộ cơ sở thực hiện Chương trình cấp xã và cấp thôn.
Tạo sự chuyển biến về chất lượng và hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng, góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ cơ sở và cộng đồng của các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn có trình độ và năng lực, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ công tác.
2. Mục tiêu cụ thể năm 2023
Trong năm 2023 phấn đấu đạt được các mục tiêu cụ thể sau:
- Tổ chức mở 22 lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cho cộng đồng; số lượng học viên tham gia các lớp: 1.848 lượt người.
- Tổ chức mở 15 lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ triển khai các cấp; số lượng học viên tham gia các lớp: 1.110 lượt người.
II. ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
Đối tượng tham gia đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025, được quy định tại điểm d khoản 5 Mục III Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ, bao gồm hai nhóm sau:
1. Nhóm cộng đồng: Ban giám sát cộng đồng xã, đại diện cộng đồng, người dân, cộng tác viên giảm nghèo, các tổ duy tu, bảo dưỡng công trình hạ tầng tại thôn, người có uy tín trong cộng đồng, ưu tiên người dân tộc thiểu số và phụ nữ trong các hoạt động nâng cao năng lực.
2. Nhóm cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp: Nâng cao năng lực cán bộ thực hiện công tác dân tộc, chính sách dân tộc ở các cấp (bao gồm cán bộ thuộc các cơ quan, ban ngành chủ trì và tham gia tổ chức thực hiện các nội dung của Chương trình) và cán bộ các tổ chức đoàn thể, lực lượng cốt cán, người có uy tín trong cộng đồng, các chức sắc, chức việc tôn giáo tham gia vào quá trình triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình.
Nội dung đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp năm 2023 thực hiện theo Quyết định số 752/QĐ-UBDT ngày 11/10/2022 của Ủy Ban Dân tộc về việc phê duyệt Khung chương trình đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cho cộng đồng và cán bộ các cấp triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 và các chuyên đề đặc thù khác (nếu có) theo nhu cầu đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng của các huyện, xã thuộc phạm vi triển khai Chương trình.
1. Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nhóm cộng đồng
STT | Tên chuyên đề | Thời lượng dự kiến |
1 | Công tác lập kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 tại địa bàn (cấp xã) có sự tham gia của cộng đồng, người dân | 01 ngày |
2 | Kỹ năng thực hiện gói thầu giao cho cộng đồng thi công theo cơ chế đặc thù; Công tác duy tu bảo dưỡng công trình cơ sở hạ tầng, | 01 ngày |
3 | Kỹ năng giám sát của Ban giám sát cộng đồng | 01 ngày |
4 | Nhóm hộ liên kết sản xuất, kinh doanh theo chuỗi giá trị và xúc tiến thương mại, tiêu thụ sản phẩm | 01 ngày |
2. Đào tạo, bồi dưỡng nhóm cán bộ triển khai thực hiện chương trình ở các cấp
STT | Tên chuyên đề | Thời lượng dự kiến |
1 | Nghiệp vụ, quy trình quản lý đầu tư công trình cơ sở hạ tầng do xã làm chủ đầu tư | 01 ngày |
2 | Nghiệp vụ đấu thầu cơ bản, đấu thầu cộng đồng, đấu thầu qua mạng | 02 ngày |
3 | Nghiệp vụ vận hành và bảo trì các công trình cơ sở hạ tầng và khai thác công trình đưa vào sử dụng | 01 ngày |
4 | Nghiệp vụ quản lý tài chính và thanh, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình, vốn sự nghiệp | 01 ngày |
3. Đi học tập kinh nghiệm: Tổ chức các đợt đi học tập, trao đổi kinh nghiệm nhằm mục đích tìm hiểu cách làm, phương pháp mới hoặc phục vụ công tác tuyên truyền về chương trình, các chính sách, chủ trương của Đảng và Nhà nước tới đồng bào dân tộc thiểu số cho các học viên tham gia lớp đào tạo, tập huấn và các đối tượng trực tiếp thực hiện Chương trình.
IV. TÀI LIỆU ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG
1. Tài liệu do Uỷ ban Dân tộc và các Bộ, ngành liên quan biên soạn và phát hành.
2. Tài liệu do các Sở, Ban, ngành tỉnh biên soạn. (thực hiện trong trường hợp Ủy ban Dân tộc và các Bộ, ngành liên quan chưa biên soạn và phát hành tài liệu).
Đối với tài liệu do các Sở, Ban, ngành của tỉnh biên soạn: Giao cho Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các cơ quan đơn vị liên quan tổ chức biên soạn, thẩm định tài liệu đào tạo, tập huấn cho cộng đồng và cán bộ các cấp theo các chuyên đề cho phù phù hợp với đối tượng, thời gian và nhu cầu thực tế của các địa phương; trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt nội dung tài liệu đào tạo, bồi dưỡng trước khi thực hiện.
V. HÌNH THỨC, THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM
1. Hình thức
Tổ chức đào tạo nâng cao năng lực bằng hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến.
- Đối với nhóm cộng đồng: Sử dụng hình thức học tập đi đôi với thực hành, hạn chế giảng lý thuyết thuần túy.
- Đối với nhóm cán bộ triển khai chương trình ở các cấp: Sử dụng hình thức tập huấn ngắn hạn theo phương pháp lấy người học làm trung tâm, khuyến khích chia sẻ và thảo luận.
2. Thời gian tập huấn, học tập kinh nghiệm
Đối với các lớp dành cho nhóm cộng đồng: Không quá 04 ngày
Đối với các lớp dành cho nhóm cán bộ triển khai chương trình ở các cấp: Không quá 05 ngày.
Thời lượng đào tạo, tập huấn tối thiểu 01ngày/01 chuyên đề. Học tập kinh nghiệm: Không quá 10 ngày/đoàn/đợt.
3. Địa điểm tổ chức tập huấn: Việc chọn địa điểm tổ chức tập huấn phải đảm bảo tiết kiệm tối đa thời gian đi lại của các đối tượng tham gia đào tạo, tập huấn, đảm bảo điều kiện cơ sở vật chất để tổ chức và nguồn lực đầu tư của Nhà nước.
Kinh phí phục vụ cho việc triển khai nội dung đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp được giao tại Quyết định số 72/QĐ-UBND ngày 28/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc phê duyệt và giao dự toán vốn sự nghiệp để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2023.
1. Ban Dân tộc tỉnh
Căn cứ nội dung quy định tại kế hoạch này, lựa chọn các chuyên đề phù hợp với thực tế của địa phương, xây dựng kế hoạch, tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng đảm bảo yêu cầu. Mời các sở, ngành và các đơn vị liên quan (tùy thuộc nội dung đào tạo và năng lực) tham gia biên soạn tài liệu và giảng dạy. Trường hợp phát sinh nội dung đào tạo tập huấn ngoài kế hoạch đào tạo đã phê duyệt, yêu cầu Ban Dân tộc tổng hợp, báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
Thực hiện các thủ tục để lựa chọn, ký kết hợp đồng với các đơn vị có đủ năng lực về cơ sở, vật chất và các điều kiện để thực hiện việc đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cho các đối tượng đảm bảo đúng mục đích, nội dung, yêu cầu. Tổ chức đưa các đoàn đi học tập kinh nghiệm đảm bảo đúng đối tượng, địa bàn và quy định hiện hành.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có sự tăng, giảm số lượng học viên, số lớp. Ban Dân tộc phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện điều chỉnh tăng giảm số lượng học viên, số lớp cho phù hợp với tình hình thực tế, đảm bảo việc đào tạo, tập huấn đúng đối tượng, nội dung, chương trình hiệu quả, chất lượng và thực hiện tốt công tác quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán nguồn kinh phí được giao theo đúng quy định hiện hành.
Sau khi hoàn thành việc đào tạo tập huấn tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình đối với Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban Dân tộc theo quy định.
2. Sở Tài chính: Căn cứ chức năng nhiệm vụ thực hiện thẩm định dự toán kinh phí và hướng dẫn thanh, quyết toán kinh phí theo đúng quy định.
3. Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh có liên quan: Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của ngành, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh tổ chức triển khai chỉ đạo và thực hiện kế hoạch đạt chất lượng, hiệu quả.
4. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
Căn cứ vào chỉ tiêu được phân bổ, chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn, Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát và đăng ký danh sách học viên tham gia theo từng đối tượng cụ thể, tổng hợp gửi Ban Dân tộc tỉnh để phục vụ cho kế hoạch mở lớp.
Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn và Ủy ban nhân dân cấp xã quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ các cấp và cộng đồng tham gia lớp đào tạo, tập huấn tại tỉnh hoặc huyện đầy đủ, đúng thành phần. Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện các nội dung đào tạo, tập huấn đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
Trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch nếu có vướng mắc, Thủ trưởng các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có văn bản gửi Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp chung, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Kế hoạch số 100/KH-UBND ngày 10/5/2023 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
TT | Nội dung | Số học viên (lượt người) | Số lớp |
TỔNG CỘNG | 2.958 | 37 | |
A | NHÓM CÁN BỘ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH Ở CÁC CẤP | 1.110 | 15 |
1 | Huyện Lâm Bình | 70 | 1 |
2 | Huyện Na Hang | 140 | 2 |
3 | Huyện Chiêm Hóa | 225 | 3 |
4 | Huyện Hàm Yên | 225 | 3 |
5 | Huyện Sơn Dương | 225 | 3 |
6 | Huyện Yên Sơn + TP Tuyên Quang | 225 | 3 |
B | NHÓM CỘNG ĐỒNG | 1.848 | 22 |
1 | Huyện Lâm Bình | 252 | 3 |
2 | Huyện Na Hang | 252 | 3 |
3 | Huyện Chiêm Hóa | 336 | 4 |
4 | Huyện Hàm Yên | 336 | 4 |
6 | Huyện Sơn Dương | 336 | 4 |
5 | Huyện Yên Sơn + TP Tuyên Quang | 336 | 4 |
- 1 Quyết định 3006/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ các cấp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 2 Quyết định 1715/QĐ-UBND phê duyệt danh mục chuyên đề đặc thù của địa phương thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai ở các cấp Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 3 Kế hoạch 111/KH-UBND về đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2023
- 4 Quyết định 1838/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tài liệu đặc thù thực hiện tập huấn nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp, thuộc Tiểu dự án 4, Dự án 5 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5 Kế hoạch 2501/KH-UBND về đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình các cấp thuộc Tiểu dự án 4 Dự án 5 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2023