ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1043/KH-UBND | Đà Nẵng, ngày 08 tháng 02 năm 2018 |
THỰC HIỆN CÔNG TÁC TRẺ EM NĂM 2018
Thực hiện Kế hoạch số 1583/KH-UBND ngày 08/3/2016 của UBND thành phố về thực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em (BVCS&GDTE) giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 2526-QĐ/TU ngày 30/11/2016 của Thành ủy về ban hành Đề án thực hiện chương trình “Thành phố 4 an” trên địa bàn thành phố đến năm 2020 và các chương trình, kế hoạch BVCS&GDTE giai đoạn 2016-2020, UBND thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện công tác trẻ em năm 2018 với các nội dung như sau:
1. Mục tiêu chung
Triển khai thực hiện có hiệu quả Luật trẻ em năm 2016; nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành, gia đình, nhà trường, cộng đồng xã hội đối với công tác BVCS&GDTE; tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách đối với trẻ em, nhất là trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt (TECHCĐB); tạo điều kiện tốt nhất để TECHCĐB được phát triển một cách toàn diện cả về thể chất, tinh thần; tạo cơ hội để trẻ em thực hiện quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề liên quan đến trẻ em; xây dựng môi trường sống an toàn, lành mạnh và thân thiện để thực hiện ngày càng tốt hơn các quyền của trẻ em.
2. Mục tiêu cụ thể
a) 90% gia đình, nhà trường, cộng đồng xã hội được nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi về BVCS&GDTE; 100% trẻ em từ 9 tuổi trở lên có kiến thức cơ bản về tự bảo vệ mình trước nguy cơ bị xâm hại, bạo lực và biết địa chỉ liên hệ khi bị hoặc phát hiện trẻ em khác có nguy cơ hoặc đang bị tổn hại; triển khai các mô hình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em.
b) 100% đội ngũ làm công tác trẻ em cấp thành phố, quận, huyện, xã, phường được đào tạo bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực về quản lý nhà nước BVCS&GDTE; 100% cộng tác viên (CTV) và 70% cán bộ Đoàn, đội, giáo viên được tập huấn nâng cao năng lực về công tác BVCS&GDTE.
c) Duy trì tỷ lệ 98% TECHCĐB được trợ giúp dưới mọi hình thức để có cơ hội hòa nhập cộng đồng; hạn chế tình trạng trẻ em bị xâm hại, bạo lực, tai nạn thương tích, vi phạm pháp luật; ngăn ngừa trẻ em tham gia các hoạt động kinh tế và lao động trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
d) Duy trì tỷ lệ 100% xã, phường được công nhận đạt tiêu chuẩn xã, phường phù hợp với trẻ em.
đ) Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về BVCS&GDTE.
e) Phấn đấu vận động Quỹ Bảo trợ trẻ em các cấp đạt 04 tỷ đồng.
Hoạt động | Kết quả dự kiến | Thời gian thực hiện | Đơn vị thực hiện | Đơn vị phối hợp |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Mục tiêu 1: 90% gia đình, nhà trường, cộng đồng xã hội được nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi về BVCS&GDTE; 100% trẻ em từ 9 tuổi trở lên có kiến thức cơ bản về tự bảo vệ mình trước nguy cơ bi xâm hại, bạo lực và biết địa chỉ liên hệ khi bị hoặc phát hiện trẻ em khác có nguy cơ hoặc đang bị tổn hại; triển khai các mô hình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em. | ||||
Tiếp tục phổ biến, tuyên truyền Luật Trẻ em năm 2016 và các văn bản của Trung ương và thành phố liên quan đến BVCS&GDTE | Lồng ghép tổ chức tuyên truyền, phổ biến đến các cấp, các ngành, đoàn thể, các tổ chức xã hội và nhân dân trên địa bàn thành phố | Trong năm | Các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội (LĐTBXH), Tư pháp, Thông tin và Truyền thông (TTTT), UBND quận, huyện | Các sở, ngành, hội đoàn thể; UBND xã, phường |
Tổ chức Hội nghị triển khai Chương trình BVCS&GDTE năm 2018 | Tổ chức Hội nghị với khoảng 150 người đại diện các sở ngành, hội đoàn thể, quận huyện, xã phường tham dự | Tháng 2 | Sở LĐTBXH | Các sở, ngành, hội đoàn thể, UBND các quận, huyện, xã, phường |
Tổ chức Chương trình Mùa xuân cho em nhân dịp Tết Nguyên đán Mậu Tuất | Chương trình được tổ chức cho trẻ em các xã của huyện Hòa Vang | Tháng 2 | Sở LĐTBXH | UBND huyện Hòa Vang; các xã của huyện Hòa Vang |
Tiếp tục thực hiện các hoạt động liên ngành giữa Sở LĐTBXH và Sở Giáo dục và Đào tạo (GDĐT); giữa Sở LĐTBXH và Hội Từ thiện và Bảo vệ quyền trẻ em (Hội TT&BVQTE) và các sở ngành, đoàn thể, địa phương về công tác BVCS&GDTE | Trên 100 cuộc tư vấn, tuyên truyền tại cộng đồng, trường học về BVCS&GDTE như: phòng, chống xâm hại, bạo lực, tai nạn thương tích trẻ em; kiến thức, kỹ năng cơ bản về tự bảo vệ mình trước nguy cơ bị xâm hại, bạo lực; thông tin đường dây nóng miễn phí hỗ trợ trẻ em 111 (Trung ương) /18001046 tại Trung tâm Cung cấp Dịch vụ công tác xã hội (TTCCDVCTXH)... | Tháng 01-12 | Các sở: LĐTBXH, GDĐT, Hội TT&BVQTE; UBND quận, huyện | Các sở, ngành, đoàn thể, UBND xã, phường |
Tổ chức các hoạt động truyền thông về BVCS&GDTE, phòng tránh tai nạn thương tích, xâm hại, bạo lực trẻ em, lao động trẻ em; thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em... | Thực hiện các chuyên mục, chuyên trang trên phương tiện thông tin đại chúng về BVCS&GDTE theo định kỳ hàng quý; 02 chiến dịch tuyên truyền về phòng chống tai nạn thương tích, xâm hại, bạo lực trẻ em nhân Tháng hành động vì trẻ em, Tết trung thu; phóng sự, tài liệu, băng rôn, tờ rơi, áp phích, hội thi... | Tháng 2-12 | Các sở:LĐTBXH, TTTT | Các báo, đài; các sở, ngành: Tư pháp, Văn hóa-Thể thao (VHTT), GDĐT, Y tế, Công an; hội đoàn thể, UBND quận, huyện, xã, phường |
Tổ chức Lễ phát động Tháng hành động Vì trẻ em và gặp mặt biểu dương TECHCĐB vượt khó vươn lên | Lễ phát động Tháng hành động vì trẻ em được tổ chức | Tháng 5-6 | Sở LĐTBXH | Thành đoàn, Hội TT&BVQTE, Các sở, ngành, đoàn thể, UBND các quận, huyện, các cơ sở Bảo trợ xã hội (BTXH) |
Tổ chức vui Tết Trung thu cho TECHCĐB | Các hoạt động Đêm hội trăng rằm được tổ chức | Tháng 9 | Thành đoàn, Sở LĐTBXH, Hội TT&BVQTE | Các ngành, hội đoàn thể, UBND các quận, huyện, xã, phường, các cơ sở BTXH |
Tổ chức thăm và tặng quà cho TECHCĐB nhân Ngày Quốc tế Thiếu nhi 1/6, Tết Trung thu, Tết Nguyên đán | 700 TECHCĐB | Tháng 2, 6, 9 | Sở LĐTBXH | Cơ sở BTXH, UBND các quận, huyện, hội đoàn thể |
Thành lập và tổ chức hoạt động mô hình Hội đồng trẻ em | - Hội đồng trẻ em cấp thành phố và cấp quận được thành lập; | Tháng 3-6 | Thành đoàn, quận/huyện đoàn | Các sở, ngành, đoàn thể, UBND các quận, huyện, xã, phường |
- Tổ chức các hoạt động của mô hình Hội đồng trẻ em. | Trong năm | |||
Tổ chức các hoạt động của CLB quyền trẻ em nhằm thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em | Các hoạt động giao lưu; sinh hoạt, tập huấn... cho các thành viên CLB, nhóm trẻ em nòng cốt được tổ chức | Hàng tháng | UBND xã, phường; Phòng LĐTBXH, Quận, huyện đoàn | Sở LĐTBXH, Thành đoàn |
Mục tiêu 2: 100% đội ngũ làm công tác trẻ em cấp thành phố, quận, huyện, xã, phường được đào tạo bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực về quản lý nhà nước BVCS&GDTE; 100% CTV và 70% cán bộ đoàn, đội, giáo viên được tập huấn nâng cao năng lực về công tác BVCS&GDTE. | ||||
Tổ chức tập huấn các kiến thức về BVCS&GDTE cho CTV BVCSTE tại thôn, tổ | Tổ chức 09 lớp tập huấn | Tháng 8-9 | Sở LĐTBXH | UBND các quận, huyện, xã, phường |
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ về quản lý và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch về BVCS&GDTE; đặc biệt là các kỹ năng thống kê, quản lý, theo dõi, phân loại, kết nối trợ giúp các đối tượng TECHCĐB; quản lý trường hợp; phòng ngừa, phát hiện và can thiệp kịp thời đối với trẻ em bị bạo lực, xâm hại, bị bóc lột lao động... | Tổ chức 03 lớp tập huấn cho đội ngũ làm công tác trẻ em quận, huyện, xã, phường, các cơ sở BTXH | Tháng 4,7 | Sở LĐTBXH | UBND các quận, huyện, xã, phường; các cơ sở BTXH |
Tổ chức tập huấn các kiến thức, kỹ năng về BVCS&GDTE, thực hiện quyền tham gia của trẻ em, phương pháp kỷ luật tích cực cho cán bộ đoàn, đội, giáo viên | Tổ chức 07 lớp tập huấn | Tháng 7,8 | Thành đoàn, Sở GDĐT, Sở LĐTBXH | Các sở, ngành, đoàn thể liên quan, UBND quận, huyện, xã, phường |
Tham dự các lớp tập huấn,hội nghị, hội thảo về BVCS&GDTE do Trung ương và các dự án tổ chức | Đội ngũ BVCSTE thành phố, quận, huyện, xã phường được tham dự | Trong năm | Sở LĐTBXH | UBND các quận huyện, xã phường, các cơ sở BTXH |
Mục tiêu 3: Duy trì tỷ lệ 98% TECHCĐB được trợ giúp dưới mọi hình thức đểcó cơ hội hòa nhập cộng đồng; hạn chế tình trạng trẻ em bị xâm hại, bạo lực, tai nạn thương tích (TNTT), vi phạm pháp luật (VPPL); ngăn ngừa trẻ em tham gia các hoạt động kinh tế và lao động trong điều kiện nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. | ||||
Tiếp tục thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách đối với TECHCĐB; vận động nguồn lực trợ giúp về sách vở, dụng cụ học tập, học bổng, xe đạp, khó khăn đột xuất, tư vấn, tham vấn... tạo điều kiện tốt nhất để TECHCĐB được phát triển một cách toàn diện cả về thể chất, tinh thần | 98% TECHCĐB và trên 10.000 lượt trẻ em khó khăn được hưởng lợi | Thường xuyên | Sở LĐTBXH, Hội TT&BVQTE, UBND các quận, huyện, xã, phường, các ngành, hội, đoàn thể | Các tổ chức, cá nhân |
- Triển khai thực hiện chỉ đạo của Chủ tịch nước tại Công văn số 1581/VPCTN-TH ngày 28/11/2017; ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam tại cuộc họp Ủy ban Quốc gia về trẻ em tại Thông báo số 599/TB-VPCP ngày 22/12/2017 của Văn phòng Chính phủ và Công văn số 4573/UBND-SLĐTBXH ngày 20/6/2017 của UBND thành phố về thực hiện Chỉ thị số 18/CT-TTg ngày 16/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về phòng, chống bạo lực, xâm hại trẻ em; - Tăng cường kiểm tra, thanh tra việc chấp hành quy định của pháp luật tại các trường mầm non, nhà trẻ, nhóm trẻ, cơ sở BTXH | 2-3 đợt kiểm tra việc chấp hành quy định của pháp luật tại các địa phương được thực hiện; Giảm đến mức thấp nhất tình trạng xâm hại, bạo lực trẻ em | Thường xuyên | Các Sở, ngành: LĐTBXH, GDĐT; Công an, VHTT, Y tế, TTTT, Viện Kiểm sát, Tòa án, Hội LHPN, Đoàn Thanh niên, Hội TT&BVQTE, UBND quận, huyện, xã, phường | Các sở, ngành, hội đoàn thể, tổ chức xã hội, gia đình, trường học, trẻ em |
Tiếp tục triển khai thực hiện Chỉ thị số 24-CT/TU ngày 10/8/2009 của Thành ủy và Kế hoạch số 7733/KH-UBND ngày 26/11/2009 của UBND thành phố về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác phối hợp giúp đỡ gia đình có hoàn cảnh đặc biệt nghèo, học sinh bỏ học và thiếu niên hư, VPPL; đổi mới, nâng cao hiệu quả việc quản lý, giáo dục trẻ em VPPL | Giảm 5-6% số người chưa thành niên VPPL so với năm 2017; giảm đến mức thấp nhất tình trạng trẻ em bỏ học | Thường xuyên | Công an TP, Sở GDĐT | Các sở ngành; UBMTTQ, hội, đoàn thể các cấp; UBND các quận, huyện, xã, phường |
Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị 09/CT-UBND ngày 01/10/2016 của UBND thành phố về tăng cường công tác phòng chống tai nạn thương tích và đuối nước cho trẻ em; Tiếp tục triển khai và phát động xây dựng ngôi nhà an toàn (NNAT), trường học an toàn, cộng đồng an toàn; tăng cường các hoạt động phòng, chống TNTT trẻ em, đặc biệt là dạy bơi và kỹ năng phòng, chống đuối nước cho học sinh tiểu học và THCS | - Giảm 15% số trẻ em bị TNTT và giảm 10% số trẻ em bị tử vong do TNTT so với năm 2017; 100% trẻ em sử dụng áo phao khi tham gia giao thông đường thủy; 100% học sinh Tiểu học, THCS biết các quy định về an toàn giao thông; - Có 15.000 học sinh tiểu học được dạy bơi, biết bơi và có kỹ năng tự cứu đuối; - 10.000 hộ gia đình có trẻ em đăng ký xây dựng Ngôn nhà an toàn tại các địa phương. | Thường xuyên | Các Sở: GDĐT, LĐTBXH, Y tế, GTVT, UBND các quận, huyện, xã, phường | Các sở, ngành: VH-TT, Công an, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Đoàn Thanh niên, hội đoàn thể, trường học,... |
Kiểm tra, rà soát, sửa chữa, lắp đặt các hệ thống biển cảnh báo giao thông, biển báo nguy hiểm tại các tuyến đường, công trình xây dựng, bãi biển, khu vực thường xảy ra hoặc có nguy cơ xảy ra tai nạn thương tích trẻ em | Hệ thống biển cảnh báo được rà soát, lắp đặt | Thường xuyên | UBND các quận huyện; các sở: GTVT, Du lịch, VHTT, Xây dựng, Tài nguyên- Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ngành liên quan, UBND xã, phường |
Cấp phát và theo dõi, giám sát việc cấp phát thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) và khám, chữa bệnh cho trẻ em | 100% trẻ em dưới 06 tuổi, trẻ em thuộc hộ nghèo, trẻ em thuộc đối tượng BTXH và trẻ em khuyết tật từ 6 đến dưới 16 tuổi có mức độ khuyết tật từ trung bình trở lên (được quản lý tại phần mềm người khuyết tật của thành phố) được cấp thẻ BHYT miễn phí | Thường xuyên | Bảo hiểm xã hội (BHXH), Sở Y tế, Sở LĐTBXH, UBND các quận, huyện, xã phường | Các sở ngành liên quan, hội đoàn thể, phòng LĐTBXH các quận, huyện |
Thực hiện tốt chính sách hỗ trợ phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh | Trẻ em có thẻ BHYT thuộc hộ gia đình nghèo, cận nghèo và thuộc diện hưởng trợ cấp BTXH hằng tháng bị bệnh tim bẩm sinh theo Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 9/10/2014 của UBND thành phố; TECHCĐB, khó khăn được hưởng lợi | Thường xuyên | Sở LĐTBXH, Sở Y tế, BHXH, Hội Bảo trợ phụ nữ và trẻ em nghèo bất hạnh (Hội BTPN&TENBH), Quỹ Bảo trợ trẻ em thành phố | Các sở, ngành, hội đoàn thể, UBND các quận, huyện, xã, phường, Hội BTPN&TENBH các quận, huyện |
Tiếp tục thực hiện mô hình trợ giúp trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em mồ côi không nương tựa, trẻ em khuyết tật dựa vào cộng đồng | - Mô hình được thực hiện tại tất cả các xã, phường của quận Cẩm Lệ và huyện Hòa Vang; - Trợ giúp cho gần 800 lượt trẻ em về sách vở, dụng cụ học tập, khó khăn đột xuất, tư vấn... | Thường xuyên | Sở LĐTBXH, UBND quận Cẩm Lệ và huyện Hòa Vang | Các sở, ngành, hội đoàn thể liên quan và UBND các xã, phường thuộc quận Cẩm Lệ và huyện Hòa Vang |
Tiếp tục thực hiện mô hình phòng ngừa, trợ giúp trẻ em lao động sớm, trẻ em phải làm việc nặng nhọc, nguy hiểm, tiếp xúc với chất độc hại dựa vào cộng đồng | Rà soát, lập danh sách trẻ em thuộc đối tượng và trẻ em có nguy cơ; trợ giúp sách vở, dụng cụ học tập, khó khăn đột xuất, học nghề, tư vấn, tham vấn... | Thường xuyên | Sở LĐTBXH, UBND các quận huyện, xã phường | Các sở, ngành, hội đoàn thể liên quan |
Triển khai thực hiện Kế hoạch hành động quốc gia vì trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS | 100% trẻ em nhiễm HIV trong diện quản lý được chăm sóc, tư vấn; cung cấp các dịch vụ về y tế, giáo dục, tư vấn, hỗ trợ dinh dưỡng và phát triển thể chất... cho trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS trong diện quản lý | Thường xuyên | Sở Y tế | UBND các quận, huyện, xã, phường; các sở ngành, hội đoàn thể |
Tuyên truyền, vận động người dân phát hiện, tố giác kịp thời các hành vi xâm hại, bạo lực đối với trẻ em; tiếp tục thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách trợ giúp pháp lý miễn phí đối với trẻ em; nâng cao năng lực về bảo vệ trẻ em trong quá trình tố tụng và xử lý vi phạm hành chính | - 100% trẻ em là bị can, bị cáo, bị hại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan trong các vụ án hình sự, dân sự đều có luật sư, trợ giúp viên pháp lý...tham gia bào chữa, đại diện để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp; - Tổ chức tập huấn cho đội ngũ công chức viên chức trực tiếp làm việc với trẻ em và người chưa thành niên VPPL | Thường xuyên | Sở Tư pháp | Các ngành: Công an, Viện Kiểm sát, Tòa án, Sở LĐTBXH; các hội, đoàn thể; quận huyện, xã phường |
Duy trì và phát triển một số mô hình chăm sóc, nuôi dưỡng đối với 6 nhóm trẻ em có HCĐB theo Quyết định số 647/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ | Mô hình phòng ngừa, phát hiện và can thiệp sớm các trường hợp TECHCĐB; mô hình gia đình, cá nhân nhận nuôi có thời hạn; mô hình chăm sóc bán trú cho trẻ em khuyết tật, trẻ em nhiễm chất độc hóa học, nhiễm HIV/AIDS; mô hình nuôi dưỡng TECHCĐB được thực hiện | Thường xuyên | Các Sở: LĐTBXH, GDĐT, Y tế, cơ sở BTXH, TTCCDVCT XH | Các sở, ngành, hội đoàn thể, các tổ chức xã hội, UBND các quận huyện, xã phường, các tổ chức, cá nhân |
Duy trì và phát triển các tổ chức cung cấp dịch vụ bảo vệ, trợ giúp trẻ em | Nâng cao chất lượng hoạt động của TT CCDVCTXH thành phố trong tư vấn, tham vấn và hỗ trợ các hoạt động cung cấp dịch vụ BVCS&GDTE tại cộng đồng | Thường xuyên | Sở LĐTBXH, TTCCDVCT XH | Sở, ngành liên quan và UBND các quận, huyện, xã, phường |
Tổ chức hoạt động hiệu quả Văn phòng Tư vấn trẻ em huyện Hòa Vang, quận Liên Chiểu trong việc tư vấn, tham vấn và kết nối các dịch vụ bảo vệ trẻ em | Thường xuyên | UBND huyện Hòa Vang, quận Liên Chiểu | Các phòng, đoàn thể, các xã/phường thuộc huyện Hòa Vang, quận Liên Chiểu | |
61 điểm tư vấn cộng đồng, 115 điểm tư vấn trường học, các điểm tư vấn tại cơ sở y tế, các cơ sở chăm sóc trẻ khuyết tật và 09 cơ sở BTXH nuôi dưỡng trẻ em tiếp tục hoạt động hiệu quả | Trong năm | UBND quận, huyện, xã, phường; trường tiểu học và THCS; bệnh viện, trung tâm y tế quận huyện, trạm y tế xã, phường; cơ sở BTXH | Các Sở: Y tế, GD-ĐT, LĐTBXH; các ngành, hội đoàn thể, tổ chức có liên quan | |
Mục tiêu 4: Duy trì tỷ lệ 100% xã, phường được công nhận đạt tiêu chuẩn xã, phường phù hợp với trẻ em theo Quyết định số 34/2014/QĐ-TTg ngày 30/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ | ||||
Tổ chức đăng ký xây dựng xã, phường phù hợp với trẻ em | Có 100% xã, phường đăng ký xây dựng | Tháng 2 | UBND các quận, huyện | Sở LĐTBXH, UBND các xã, phường |
Xây dựng Kế hoạch tổ chức thực hiện tốt các tiêu chí theo quy định tại Quyết định 34/2014/QĐ-TTg ngày 30/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 25/2014/TT-BLĐTBXH ngày 06/9/2014 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH. | Các tiêu chí đạt kế hoạch đề ra | Thường xuyên | UBND các quận, huyện, xã, phường | Các ngành, hội đoàn thể các cấp |
Tổ chức kiểm tra, đánh giá thực trạng các khu vui chơi, giải trí và tổ chức các hoạt động văn hóa, dịch vụ vui chơi giải trí cho trẻ em trên địa bàn thành phố | Đáp ứng các nhu cầu vui chơi, giải trí, thể dục thể thao và đảm bảo cho trẻ em được tiếp cận môi trường văn hóa lành mạnh | Thường xuyên | Sở VHTT | Các sở, ngành, hội đoàn thể liên quan |
Tập trung quy hoạch, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị và quản lý các công trình phúc lợi dành cho trẻ em, đặc biệt là công trình văn hóa, thể thao, khu vui chơi cho trẻ em; tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao cho trẻ em | Đáp ứng các nhu cầu vui chơi, giải trí, thể dục thể thao và đảm bảo an toàn cho trẻ em | Thường xuyên | UBND các quận, huyện, xã, phường | Sở XD, các sở, ngành, hội đoàn thể liên quan |
Nâng cao kiến thức và đẩy mạnh các hoạt động đảm bảo chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng cho trẻ em; triển khai có hiệu quả Đề án sữa học đường giai đoạn 2018-2020 | Duy trì tỷ lệ suy dinh dưỡng (SDD) thể nhẹ cân ở trẻ em dưới 5 tuổi ở mức dưới 4%; Giảm từ 0,2-0,3% tỷ lệ SDD thể thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi so với năm 2017, đặc biệt chú trọng SDD thể thấp còi; phấn đấu giảm tỷ lệ tử vong trẻ em dưới 01 tuổi và 05 tuổi so với năm 2017 | Thường xuyên | Sở Y tế, Sở GDĐT | Hội Liên hiệp phụ nữ, các sở ngành liên quan, UBND các quận, huyện, xã, phường |
Thực hiện có hiệu quả công tác giáo dục - đào tạo ở các cấp học | Có 100% trẻ em 5 tuổi được phổ cập giáo dục mầm non, phấn đấu 35% trẻ từ 6 đến dưới 18 tháng tuổi được chăm sóc tại các cơ sở mầm non công lập; duy trì 100% trẻ em bậc tiểu học đi học đúng tuổi và tốt nghiệp, 99% trẻ em bậc THCS đi học đúng độ tuổi | Thường xuyên | Sở GDĐT | Các sở ngành liên quan, UBND các quận, huyện, xã, phường; |
Tổ chức kiểm tra, giám sát việc tổ chức xây dựng và công tác đánh giá, công nhận xã, phường phù hợp với trẻ em | 01 đợt đánh giá tại địa phương | Tháng 11 | Các Sở: LĐTBXH, Y tế, GDĐT | Các Sở: Tư pháp, VHTT, Công an, Đoàn Thanh niên, Hội TT&BVQTE UBND các quận, huyện |
Mục tiêu 5: Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về BVCS&GDTE | ||||
Rà soát tình hình thực hiện các văn bản pháp luật và hệ thống luật pháp liên quan đến BVCS&GDTE để đề xuất sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tế địa phương | Các văn bản pháp luật được triển khai rà soát | Trong năm | Sở LĐTBXH | Sở Tư pháp, các sở, ngành, đoàn thể, UBND các quận, huyện, xã, phường |
Xây dựng quy trình bảo vệ, can thiệp và trợ giúp trẻ em cần sự bảo vệ đặc biệt | Quy trình được ban hành và triển khai thực hiện | Quý II | Sở LĐTBXH, UBND các quận, huyện, xã, phường | Các sở, ngành, hội đoàn thể liên quan |
Củng cố đội ngũ cộng tác viên BVCSTE thôn, tổ dân phố | Đội ngũ cộng tác viên được củng cố | Quý II-III | Sở LĐTBXH, UBND các quận huyện | Sở Nội vụ, các ngành có liên quan, UBND xã, phường |
Nâng cấp phần mềm, triển khai rà soát, cập nhật thông tin trẻ em, TECHCĐB theo Luật Trẻ em vào phần mềm quản lý của Trung ương và thành phố | Phần mềm quản lý trẻ em của thành phố được nâng cấp; thông tin trẻ em, TECHCĐB được ra soát, cập nhật và khai thác dữ liệu phục vụ công tác BVCS&GDTE | Hàng quý | Sở LĐTBXH, UBND các quận huyện, xã phường; các cơ sở BTXH |
|
Tổ chức hội nghị giao ban công tác trẻ em | 02 cuộc giao ban | Tháng 6, 11 | Sở LĐTBXH | Các sở, ngành, hội đoàn thể liên quan; UBND các quận, huyện, xã, phường; cơ sở BTXH |
Tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động về BVCS&GDTE | Kiểm tra, giám sát theo định kỳ hàng năm và đánh giá giữa kỳ việc thực hiện các Kế hoạch BVCS&GDTE giai đoạn 2016-2020 tại các quận huyện, cơ sở BTXH và một số sở ngành, xã, phường, | Trong năm | Sở LĐTBXH | Các Sở: Y tế, GDĐT, VHTT, Tư pháp, Công an, đoàn thể, Hội TT&BVQTE, UBND các quận, huyện, xã, phường, cơ sở BTXH |
Mục tiêu 6: Phấn đấu vận động Quỹ Bảo trợ trẻ em các cấp đạt 04 tỷ đồng | ||||
Vận động tổ chức AOG triển khai các hoạt động cho TECHCĐB (học bổng, xây nhà tình thương, phẫu thuật chỉnh hình, hỗ trợ vốn, chương trình nước sạch, dạy nghề...) | Có hơn 2.000 lượt TECHCĐB được trợ giúp, hưởng lợi | Thường xuyên | Quỹ BTTE thành phố | Quỹ BTTE các quận, huyện, xã, phường; các cơ sở BTXH |
Vận động các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tổ chức các hoạt động cho TECHCĐB | Hơn 100.000 lượt trẻ em được tham gia và trợ giúp | Thường xuyên | Quỹ BTTE thành phố, quận, huyện, xã, phường | Các sở, ngành, đoàn thể, Hội TT&BVQTE UBND các quận, huyện, xã, phường |
Theo dõi, giám sát hoạt động của Quỹ BTTE các cấp | Các quận, huyện, xã, phường | Trong năm | Quỹ BTTE thành phố | UBND các quận, huyện, xã, phường |
- Nguồn kinh phí thực hiện công tác BVCS&GDTE các cấp từ nguồn ngân sách thành phố, ngân sách quận, huyện, xã, phường được giao trong dự toán của đơn vị và huy động từ các tổ chức quốc tế, cộng đồng.
- Các sở, ngành, địa phương ưu tiên bố trí ngân sách, lồng ghép nguồn lực để triển khai thực các chương trình, đề án, kế hoạch về công tác trẻ em.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Chủ trì, phối hợp các sở, ngành, hội, đoàn thể, địa phương triển khai Kế hoạch này; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp báo cáo định kỳ về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và UBND thành phố. Tham mưu, đề xuất UBND thành phố khen thưởng những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác BVCS&GDTE.
2. Các Sở, ngành, hội, đoàn thể: Căn cứ nhiệm vụ được phân công, có Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện.
3. UBND các quận, huyện, xã, phường: Xây dựng kế hoạch thực hiện công tác BVCS&GDTE cụ thể, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện công tác trẻ em năm 2018. Định kỳ 6 tháng, năm (vào ngày 15/5 và 15/11) các đơn vị, địa phương báo cáo kết quả thực hiện về UBND thành phố (thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội). Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố./.
| KT. CHỦ TỊCH |
cụ thể: Chỉ thị số 20-CT/TW ngày 05-11-2012 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác BVCS&GDTE trong tình hình mới; Quyết định số 1555/QĐ-TTg ngày 17/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2012-2020; Quyết định số 647/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm HIV/AIDS, trẻ em là nạn nhân của chất độc hóa học, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa dựa vào cộng đồng giai đoạn 2013-2020; Quyết định số 570/QĐ-TTg ngày 22/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động Quốc gia vì trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS giai đoạn 2014-2020; Quyết định số 1235/QĐ-TTg ngày 03/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em giai đoạn 2016-2020; Quyết định 2361/QĐ-TTg ngày 22/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình bảo vệ trẻ em giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 234/QĐ-TTg ngày 05/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình phòng chống tai nạn thương tích trẻ em giai đoạn 2016-2020; Quyết định 1023/QĐ-TTg ngày 07/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em giai đoạn 2016-2020; Kế hoạch số 1583/KH-UBND ngày 08/3/2016 của UBND thành phố về công tác BVCS&GDTE giai đoạn 2016-2020; Chỉ thị số 09/CT-UBND ngày 01/10/2016 của UBND thành phố về tăng cường công tác phòng chống tai nạn thương tích và đuối nước cho trẻ em; Công văn số 4573/UBND-SLĐTBXH ngày 20/6/2017 của UBND thành phố về tăng cường các giải pháp phòng, chống bạo lực, xâm hại trẻ em theo Chỉ thị số 18/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ và các chương trình, kế hoạch có liên quan đến BVCS&GDTE.
- 1 Kế hoạch 32/KH-UBND về thực hiện công tác bảo vệ và chăm sóc trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018
- 2 Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 3 Thông báo 599/TB-VPCP năm 2017 về ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam tại cuộc Họp Ủy ban Quốc gia về trẻ em do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4 Chỉ thị 18/CT-TTg năm 2017 về tăng cường giải pháp phòng, chống bạo lực, xâm hại trẻ em do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 1023/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Luật trẻ em 2016
- 7 Kế hoạch 1583/KH-UBND năm 2016 công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em giai đoạn 2016-2020 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 8 Quyết định 234/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 2361/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình bảo vệ trẻ em giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 1235/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề về trẻ em giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phẫu thuật tim cho trẻ em bị bệnh tim bẩm sinh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 12 Thông tư 25/2014/TT-BLĐTBXH hướng dẫn trình tự, thủ tục đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 13 Quyết định 34/2014/QĐ-TTg về Tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Quyết định 570/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia vì trẻ em bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS giai đoạn 2014-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Quyết định 647/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, nhiễm HIV/AIDS, là nạn nhân của chất độc hóa học, khuyết tật nặng và bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa dựa vào cộng đồng giai đoạn 2013-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16 Chỉ thị 20/CT-TW năm 2012 tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em trong tình hình mới do Bộ Chính trị ban hành
- 17 Quyết định 1555/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình hành động quốc gia vì trẻ em giai đoạn 2012 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18 Kế hoạch 7733/KH-UBND năm 2009 về quản lý, giúp đỡ và phòng ngừa nguy cơ thiếu niên vi phạm pháp luật, thiếu niêu hư giai đoạn 2009 đến 2015 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 19 Quyết định 68/2008/QĐ-UBND về chuyển chức năng, nhiệm vụ quản lý Nhà nước về trẻ em, tổ chức làm công tác trẻ em của Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em sang Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Thuận
- 1 Kế hoạch 32/KH-UBND về thực hiện công tác bảo vệ và chăm sóc trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018
- 2 Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 3 Quyết định 68/2008/QĐ-UBND về chuyển chức năng, nhiệm vụ quản lý Nhà nước về trẻ em, tổ chức làm công tác trẻ em của Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em sang Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Thuận