ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/KH-UBND | Cần Thơ, ngày 26 tháng 01 năm 2018 |
Căn cứ Quyết định số 1340/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn thành phố Cần Thơ (viết tắt là Chương trình Sữa học đường) với các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục tiêu chung
a) Cải thiện tình trạng dinh dưỡng của trẻ em mẫu giáo và tiểu học (viết tắt là trẻ) thông qua hoạt động cho trẻ uống sữa hàng ngày nhằm giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng, nâng cao tầm vóc, thể lực của trẻ em thành phố Cần Thơ góp phần phát triển nguồn nhân lực của thành phố trong tương lai.
b) Nâng cao nhận thức của cộng đồng, cha mẹ, người chăm sóc về tầm quan trọng của dinh dưỡng đối với sự phát triển toàn diện về tầm vóc, thể lực và trí tuệ của trẻ.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
a) 90% cha, mẹ, người chăm sóc trẻ ở thành thị và 60% cha, mẹ, người chăm sóc trẻ ở nông thôn của những trẻ tham gia uống sữa được truyền thông, giáo dục và tư vấn về dinh dưỡng.
b) 100% học sinh mẫu giáo và tiểu học của huyện Cờ Đỏ được uống sữa theo Chương trình Sữa học đường.
c) 70% số học sinh mẫu giáo và tiểu học ở vùng thành thị, nông thôn được uống sữa theo Chương trình Sữa học đường.
d) Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân ở trẻ em mẫu giáo và tiểu học trung bình 0,6%/năm.
đ) Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em mẫu giáo và tiểu học trung bình 0,7%/năm.
e) Phấn đấu đạt chiều cao trung bình của trẻ tuổi nhập học (6 tuổi) đạt chuẩn theo chiều cao tăng từ 1,5-2cm.
II. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN THỰC HIỆN, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
1. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng thụ hưởng: Trẻ mẫu giáo và tiểu học trong các trường học trên địa bàn thành phố; mỗi trẻ được uống 01 hộp sữa tươi tiệt trùng (180ml) trên một ngày đi học tại trường.
b) Đối tượng liên quan: Cha, mẹ học sinh; giáo viên; lãnh đạo nhà trường.
c) Đối tượng cung cấp sữa: Cung cấp sữa tươi phục vụ Chương trình tuân thủ theo Quyết định số 5450/QĐ-BYT ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Bộ Y tế quy định tạm thời đối với sản phẩm sữa tươi phục vụ Chương trình Sữa học đường; đảm bảo bình ổn giá sữa, không bị gián đoạn nguồn sữa trong thời gian thực hiện Kế hoạch này; hỗ trợ cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp cho việc bảo quản và cung cấp sữa cho các trường theo tiêu chuẩn.
2. Thời gian thực hiện và định mức sử dụng
a) Thời gian thực hiện chia thành 02 giai đoạn, cụ thể:
- Giai đoạn 1 (năm học 2018 - 2019): Từ ngày 01 tháng 9 năm 2018 đến ngày 31 tháng 5 năm 2019 có 50% trẻ tại huyện Cờ Đỏ, huyện Thới Lai, huyện Vĩnh Thạnh và quận Thốt Nốt được uống sữa theo Chương trình Sữa học đường.
- Giai đoạn 2 (năm học 2019 - 2020): Từ ngày 01 tháng 9 năm 2019 đến ngày 31 tháng 5 năm 2020, 100% trẻ ở huyện Cờ Đỏ, 70% trẻ ở vùng thành thị, nông thôn được uống sữa theo Chương trình Sữa học đường.
- Tại các trường mẫu giáo và tiểu học chưa thực hiện Chương trình Sữa học đường theo lộ trình nêu trên thì tất cả các xã, phường, thị trấn và quận, huyện còn lại phải động viên, khuyến khích cha, mẹ tự mua sữa cho trẻ uống ít nhất 05 hộp sữa/tuần, đồng thời phải tuyên truyền về ý nghĩa tầm quan trọng của dinh dưỡng đối với sự phát triển toàn diện về tầm vóc, thể lực và trí tuệ của trẻ.
b) Định mức sử dụng: Mỗi trẻ được uống 05 lần/tuần, mỗi lần uống 180ml/hộp và được uống trong 09 tháng của một năm học (tổng cộng 40 tuần trừ 03 tháng hè).
3. Chính sách hỗ trợ
a) Trẻ thuộc hộ nghèo: Ngân sách hỗ trợ 100% giá sữa trúng thầu.
b) Trẻ thuộc hộ cận nghèo: Đơn vị cung cấp sữa hỗ trợ 60%, cha, mẹ học sinh đóng góp 40% giá sữa trúng thầu.
c) Trẻ không thuộc hộ nghèo và cận nghèo: Đơn vị cung cấp sữa hỗ trợ 30%, cha, mẹ học sinh đóng góp 70% giá sữa trúng thầu.
Tổng kinh phí dự kiến thực hiện là: 293.924.740.000 đồng (Hai trăm chín mươi ba tỷ chín trăm hai mươi bốn triệu bảy trăm bốn mươi ngàn đồng), trong đó: Ngân sách thành phố: 12.307.720.000 đồng; Cha, mẹ học sinh: 193.565.457.000 đồng; Đơn vị cung cấp sữa: 88.051.563.000 đồng. Cụ thể như sau:
a) Kinh phí cung cấp sữa cho trẻ: 293.446.620.000 đồng.
Năm học | Tổng kinh phí (đồng) | |||
Cộng | Ngân sách hỗ trợ | Cha, mẹ học sinh đóng góp | Đơn vị cung cấp sữa hỗ trợ | |
2018 - 2019 | 85.990.590.000 | 4.434.705.000 | 55.523.092.500 | 26.032.792.500 |
2019 - 2020 | 207.456.030.000 | 7.394.895.000 | 138.042.364.500 | 62.018.770.500 |
Tổng cộng | 293.446.620.000 | 11.829.600.000 | 193.565.457.000 | 88.051.563.000 |
(Đính kèm phụ lục 1).
b) Kinh phí chi cho các hoạt động triển khai thực hiện Kế hoạch 478.120.000 đồng. (Đính kèm Phụ lục 2)
IV. TIÊU CHÍ LỰA CHỌN NHÀ THẦU
1. Phương thức lựa chọn nhà thầu
Đấu thầu thực hiện cả giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020.
2. Tiêu chí lựa chọn nhà thầu
a) Công ty cung cấp sữa cho trẻ uống đạt thương hiệu Việt Nam đã được Bộ Y tế cấp phép đảm bảo hàm lượng đầy đủ các chất dinh dưỡng, vi chất dinh dưỡng phù hợp với trẻ mẫu giáo và tiểu học.
b) Là đơn vị trực tiếp sản xuất sữa đạt tiêu chuẩn ISO 9001. FSSC 22000.
c) Có đủ điều kiện bảo quản sữa tươi tiệt trùng từ 6 tháng trở lên.
d) Hỗ trợ kinh phí: 60% giá sữa cho trẻ thuộc hộ cận nghèo và 30% giá sữa cho trẻ không thuộc hộ nghèo và cận nghèo.
3. Hình thức hợp đồng
a) Hợp đồng phải được thực hiện trong suốt quá trình triển khai từ năm học 2018 - 2019 đến năm học 2019 - 2020.
b) Đơn giá 01 hộp sữa không tăng trong suốt 02 năm thực hiện kế hoạch; nếu giá sữa trên thị trường giảm thì đơn vị cung cấp sữa phải giảm giá cho phù hợp với thực tế.
4. Cung ứng sữa
Đơn vị trúng thầu chịu trách nhiệm cung ứng sữa kịp thời, không bị gián đoạn hoặc dồn dập; đồng thời bố trí nhân viên vận chuyển sữa đến tận kho của các trường an toàn.
V. GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, hiệu quả quản lý của Nhà nước
a) Nâng cao nhận thức của các cấp ủy Đảng và chính quyền địa phương về tầm quan trọng trong việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em. Phát huy tính chủ động, thực hiện đầy đủ chủ trương, chính sách về giáo dục mầm non trên địa bàn thành phố đúng hướng, kịp thời, hiệu quả, phù hợp với thực tế.
b) Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện các chỉ tiêu dinh dưỡng, nguồn kinh phí sử dụng phải hiệu quả và đúng mục đích, tránh thất thoát; tổ chức tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm kịp thời.
2. Giải pháp về cơ chế chính sách
a) Ban hành các cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia Chương trình để đảm bảo nguồn lực, sự bền vững của Chương trình, đặc biệt tại các quận, huyện có điều kiện kinh tế khó khăn.
b) Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động các nguồn lực, các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp để thực hiện Chương trình Sữa học đường.
3. Giải pháp về nguồn lực
a) Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng và sử dụng hiệu quả đội ngũ cán bộ quản lý phụ trách về dinh dưỡng trẻ em và vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh, bảo vệ an toàn cho trẻ trong trường mầm non, tiểu học.
b) Củng cố và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên y tế làm công tác dinh dưỡng. Nâng cao năng lực quản lý, điều hành trong thực hiện nhiệm vụ cho trẻ uống sữa tại các trường mầm non, tiểu học, đánh giá hiệu quả tác động của chương trình.
c) Tổ chức các lớp tập huấn, thực hành ghi chép các biểu mẫu, thu thập số liệu, hồ sơ, sổ sách phục vụ Chương trình Sữa học đường tại các các trường mầm non, tiểu học.
4. Giải pháp truyền thông
a) Truyền thông vận động, nâng cao nhận thức về ý nghĩa xã hội, vai trò, lợi ích và tầm quan trọng của Chương trình Sữa học đường nhằm tạo sự chuyển biến mạnh mẽ của các cấp chính quyền để tăng cường nguồn lực thực hiện Chương trình.
b) Tăng cường công tác thông tin giáo dục truyền thông, nâng cao nhận thức của cộng đồng, cha, mẹ, người chăm sóc về tầm quan trọng của dinh dưỡng đối với sự phát triển toàn diện về tầm vóc, thể lực và trí tuệ của trẻ em, đặc biệt là bữa ăn học đường và sử dụng các sản phẩm sữa phù hợp theo nhóm tuổi.
c) Đa dạng loại hình, phương thức truyền thông theo chiều rộng qua các phương tiện truyền thông đại chúng, qua các hình ảnh trực quan như: băng rôn, khẩu hiệu, áp phích... và theo chiều sâu qua các buổi họp hội cha mẹ học sinh, sinh hoạt dưới cờ, sinh hoạt giáo viên chủ nhiệm.
d) Kết hợp truyền thông giáo dục dinh dưỡng với giáo dục thể chất trong hệ thống trường học.
5. Giải pháp kỹ thuật
a) Bổ sung lượng sữa theo định mức khuyến nghị sử dụng sữa và các chế phẩm từ sữa cho người Việt Nam của Viện Dinh dưỡng Trung ương. Cập nhật các tiêu chuẩn kỹ thuật lựa chọn sữa phù hợp với tình trạng dinh dưỡng, sức khỏe của trẻ mẫu giáo và tiểu học tại thành phố Cần Thơ.
b) Tập huấn kiến thức về công tác quản lý, về kỹ thuật và kỹ năng cảm quan nhận biết sản phẩm sữa đạt yêu cầu về an toàn vệ sinh thực phẩm, quy trình khi tiếp nhận và cách bảo quản, cho trẻ uống sữa tại trường; tập huấn giám sát, đánh giá tình trạng dinh dưỡng, sức khỏe của trẻ cho đội ngũ cán bộ y tế, giáo viên tham gia Chương trình Sữa học đường lồng ghép với tập huấn Chương trình y tế trường học.
c) Tổ chức thu thập số liệu đánh giá kết quả trước và sau khi thực hiện Chương trình Sữa học đường.
d) Kiểm tra, giám sát thực hiện quy trình giao nhận sữa, cách bảo quản, phân phối và tổ chức thực hiện việc cho trẻ uống sữa tại trường học.
đ) Tổ chức tổng kết theo lộ trình thực hiện.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Là cơ quan Thường trực chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Thông tin và truyền thông, Ủy ban nhân dân quận, huyện xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện Kế hoạch này, đảm bảo gắn kết chặt chẽ với các chương trình, đề án có liên quan; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân thành phố và gửi 01 bản cho Sở Y tế để báo cáo Bộ Y tế.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các đơn vị có liên quan tổ chức đấu thầu chọn Đơn vị cung cấp sữa cho Chương trình Sữa học đường theo quy định.
c) Phối hợp với Sở Y tế triển khai Kế hoạch tại các trường học; chỉ đạo các trường học cho trẻ uống sữa đúng quy định; thống kê, quản lý số lượng trẻ được hưởng lợi ích từ Kế hoạch; tập huấn cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và cán bộ y tế trường học tham gia thực hiện Chương trình Sữa học đường.
d) Tổ chức triển khai thực hiện truyền thông giáo dục dinh dưỡng, lợi ích của việc uống sữa hàng ngày cho trẻ và giáo dục thể chất trong hệ thống trường học; quản lý, sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách và xã hội hóa (nếu có) chi cho các hoạt động của Chương trình Sữa học đường.
đ) Theo dõi, kiểm tra, giám sát việc triển khai và đánh giá hiệu quả thực hiện; làm nhiệm vụ đầu mối tổng hợp, đề xuất các điều kiện đảm bảo cho việc thực hiện Kế hoạch, tổ chức tổng kết, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố kết quả thực hiện Kế hoạch vào cuối năm 2020.
2. Sở Y tế
a) Cung cấp danh sách các loại sữa đạt tiêu chuẩn phục vụ cho công tác đấu thầu.
b) Đào tạo nâng cao năng lực cho đội ngũ nhân viên y tế; phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tăng cường giáo dục dinh dưỡng và giáo dục thể chất trong hệ thống trường học.
c) Chỉ đạo các cơ sở y tế và đơn vị trực thuộc phối hợp với các cơ sở giáo dục theo dõi, giám sát và đánh giá việc phát triển thể lực của trẻ trong giai đoạn thực hiện Chương trình Sữa học đường.
d) Kiểm tra công tác vệ sinh an toàn thực phẩm của trường học, công tác bảo quản sữa của các trường.
đ) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức tổng kết thực hiện Kế hoạch vào cuối năm 2020.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế triển khai các hoạt động liên quan thuộc phạm vi Chương trình Sữa học đường; đảm bảo 100% trẻ em thuộc hộ nghèo, cận nghèo được hưởng các quyền lợi của Kế hoạch này.
4. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo cân đối kinh phí thực hiện Kế hoạch trong dự toán ngân sách hàng năm theo quy định.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo các cơ quan truyền thông trên địa bàn tăng cường các hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức cho các cấp chính quyền, cán bộ y tế, nhà trường, cộng đồng về vai trò, tầm quan trọng của Chương trình Sữa học đường.
6. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng các chương trình thể dục thể thao trong nhà trường cho học sinh trên địa bàn đảm bảo mục tiêu tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030.
7. Ủy ban nhân dân quận, huyện
a) Chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức triển khai các nội dung của Kế hoạch trên địa bàn.
b) Huy động các nguồn lực khác tại địa bàn để thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này.
c) Lồng ghép quản lý, đánh giá nội dung Kế hoạch là một phần trong hoạt động y tế trường học.
d) Kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Chương trình Sữa học đường ở địa phương mình báo cáo kết quả thực hiện về Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế định kỳ giữa năm học và cuối năm học.
8. Phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện
a) Chỉ đạo Hiệu trưởng các trường tổ chức cho học sinh uống sữa theo Kế hoạch.
b) Phối hợp với Đơn vị cung cấp sữa, nguồn xã hội hóa đảm bảo cơ sở vật chất thực hiện Kế hoạch.
c) Cung cấp số liệu kịp thời, đầy đủ cho việc triển khai thực hiện Kế hoạch, thường xuyên theo dõi, phối hợp với các cơ sở y tế và đơn vị có liên quan trong việc đánh giá tình trạng dinh dưỡng, sự phát triển thể lực của trẻ theo từng giai đoạn, báo cáo đến cơ quan quản lý theo quy định.
9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Cần Thơ và các tổ chức thành viên; các đoàn thể chính trị xã hội và các tổ chức xã hội nghề nghiệp có liên quan
a) Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và người dân, nhất là cha, mẹ học sinh tham gia thực hiện Chương trình; đồng thời phối hợp giám sát việc thực hiện Chương trình.
b) Các đoàn thể chính trị xã hội và các tổ chức xã hội nghề nghiệp có liên quan vận động các tầng lớp quần chúng, nhân dân ủng hộ Chương trình.
10. Đơn vị cung cấp sữa
a) Đảm bảo các tiêu chí lựa chọn và các điều kiện để triển khai hiệu quả Chương trình Sữa học đường theo đúng quy định; bảo đảm cung ứng sữa kịp thời, không gián đoạn vận chuyển sữa đến tận kho của các trường mầm non và tiểu học an toàn.
b) Phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức tổng kết theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc, các đơn vị gửi báo cáo về Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế để tổng hợp đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết./.
| KT. CHỦ TỊCH |
SỐ LIỆU TRẺ THUỘC HỘ NGHÈO, CẬN NGHÈO VÀ TRẺ KHÔNG THUỘC HỘ NGHÈO, CẬN NGHÈO TẠI CÁC QUẬN, HUYỆN
ĐVT: đồng
STT | Quận, huyện | Tổng trẻ | Trẻ thuộc hộ nghèo | Trẻ thuộc hô cận nghèo | Trẻ không thuộc hộ nghèo và cận nghèo | Kinh phí năm 2018 - 2019 | Kinh phí năm 2019 - 2020 | Tổng cộng |
1 | Bình Thủy | 16.109 | 175 | 128 | 15.806 |
| 244.125.000 | 244.125.000 |
2 | Ninh Kiều | 34.327 | 213 | 164 | 33.950 |
| 297.135.000 | 297.135.000 |
3 | Cái Răng | 9.778 | 281 | 228 | 9.269 |
| 391.995.000 | 391.995.000 |
4 | Phong Điền | 11.752 | 567 | 423 | 10.762 |
| 790.965.000 | 790.965.000 |
5 | Ô Môn | 15.106 | 886 | 95 | 14.125 |
| 1.235.970.000 | 1.235.970.000 |
6 | Thốt Nốt | 17.834 | 525 | 428 | 16.881 | 732.375.000 | 732.375.000 | 1.464.750.000 |
7 | Thới Lai | 14.209 | 854 | 894 | 12.461 | 1.191.330.000 | 1.191.330.000 | 2.382.660.000 |
8 | Cờ Đỏ | 15.744 | 892 | 1786 | 13.066 | 1.244.340.000 | 1.244.340.000 | 2.488.680.000 |
9 | Vĩnh Thạnh | 13.855 | 908 | 634 | 12.313 | 1.266.660.000 | 1.266.660.000 | 2.533.320.000 |
TỔNG CỘNG | 148.714 | 5.301 | 4.780 | 138.633 | 4.434.705.000 | 7.394.895.000 | 11.829.600.000 |
(Số liệu do Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp từ Phòng Giáo dục và Đào tạo quận, huyện)
KINH PHÍ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
Tổng kinh phí 478.120.000 đồng, cụ thể:
I. Sở Giáo dục và Đào tạo
ĐVT: đồng
STT | Nội dung hoạt động | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Năm 2018 - 2019 | Năm 2019 - 2020 | Tổng cộng |
I | Tổ chức Hội nghị triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình Sữa học đường |
|
|
| 12.000.000 |
| 12.000.000 |
1 | Khẩu hiệu | 01 cái | 4.000.000 | 4.000.000 | 4.000.000 | 4.000.000 | |
2 | In tài liệu | 200 bộ | 30.000 | 6.000.000 | 6.000.000 | 6.000.000 | |
3 | Nước uống cho đại biểu | 200 người | 10.000 | 2.000.000 | 2.000.000 | 2.000.000 | |
II | Tổ chức Hội nghị Tổng kết Kế hoạch thực hiện Chương trình Sữa học đường |
|
|
|
| 12.000.000 | 12.000.000 |
1 | Khẩu hiệu | 01 cái | 4.000.000 | 4.000.000 | 4.000.000 | 4.000.000 | |
2 | In tài liệu | 200 bộ | 30.000 | 6.000.000 | 6.000.000 | 6.000.000 | |
3 | Nước uống cho đại biểu | 200 người | 10.000 | 2.000.000 | 2.000.000 | 2.000.000 | |
III | Tập huấn cho giáo viên, cán bộ y tế trường học |
|
|
| 13.200.000 |
| 13.200.000 |
1 | Khẩu hiệu | 01cái | 4.000.000 | 4.000.000 | 4.000.000 | 4.000.000 | |
2 | Chi bồi dưỡng báo cáo viên | 02 người | 500.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | |
3 | In tài liệu | 200 bộ | 30.000 | 6.000.000 | 6.000.000 | 6.000.000 | |
4 | Nước uống cho đại biểu | 200 người | 10.000 | 2.200.000 | 2.200.000 | 2.200.000 | |
Tổng cộng | 25.200.000 | 12.000.000 | 37.200.000 |
II. Sở Y tế
ĐVT: đồng
STT | Nội dung hoạt động | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Năm 2018 - 2019 | Năm 2019 - 2020 | Tổng cộng |
I | Tập huấn điều tra, giám sát Chương trình |
|
|
| 8.760.000 |
| 8.760.000 |
1 | Khẩu hiệu | 01 cái | 4.000.000 | 4.000.000 | 4.000.000 | 4.000.000 | |
2 | Chi bồi dưỡng báo cáo viên | 02 người | 500.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | |
3 | In tài liệu | 94 bộ | 30.000 | 2.820.000 | 2.820.000 | 2.820.000 | |
4 | Nước uống cho đại biểu | 94 người | 10.000 | 940.000 | 940.000 | 940.000 | |
II | Truyền thông |
|
|
| 256.560.000 | 256.560.000 | |
1 | Thiết kế và in tờ rơi khổ A4 | 150.000 tờ | 510 | 76.500.000 | 76.500.000 |
| 76.500.000 |
2 | In áp phích 54 x 79 | 1.000 tờ | 13.450 | 13.450.000 | 13.450.000 | 13.450.000 | |
3 | In Băng rôn treo tại các trường | 366 cái | 85.000 | 31.110.000 | 31.110.000 | 31.110.000 | |
4 | Thực hiện Sopt | 01 cái | 6.000.000 | 6.000.000 | 6.000.000 | 6.000.000 | |
5 | Phát sóng Spot | 90 lần | 550.000 | 49.500.000 | 49.500.000 | 49.500.000 | |
6 | In sang đĩa | 600 đĩa | 35.000 | 21.000.000 | 21.000.000 | 21.000.000 | |
7 | Thực hiện thông điệp phát thanh | 01 lần | 15.000.000 | 15.000.000 | 15.000.000 | 15.000.000 | |
8 | Tổ chức tọa đàm trên truyền hình | 01 lần | 44.000.000 | 44.000.000 | 44.000.000 | 44.000.000 | |
III | Đánh giá kết quả thực hiện Chương trình hàng năm |
|
|
| 125.400.000 | 50.200.000 | 175.600.000 |
1 | Thuê đánh giá kết quả thực hiện | 01 lần | 40.000.000 | 40.000.000 | 40.000.000 | 40.000.000 | 80.000.000 |
2 | Cân điện tử | 94 cái | 500.000 | 47.000.000 | 47.000.000 |
| 47.000.000 |
3 | Thước chuyên dụng đo chiều cao | 94 cây | 300.000 | 28.200.000 | 28.200.000 | 28.200.000 | |
4 | Thuê cộng tác viên đo chiều cao và cân nặng của học sinh | 85 người | 60.000 | 5.100.000 | 10.200.000 | 10.200.000 | 20.400.000 |
Tổng cộng | 390.720.000 | 50.200.000 | 440.920.000 |
- 1 Quyết định 4019/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án thực hiện Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học trên địa bàn thành phố Hà Nội, giai đoạn (2018-2020)
- 2 Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ kinh phí cho Chương trình Sữa học đường trong các cơ sở giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Bình Định từ năm 2018 đến năm 2020
- 3 Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về cơ chế hỗ trợ, đóng góp thực hiện Đề án Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học trên địa bàn thành phố Hà Nội, giai đoạn (2018-2020)
- 4 Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2018 về hành động của thành phố Cần Thơ về dinh dưỡng đến năm 2020
- 5 Kế hoạch 1043/KH-UBND về thực hiện công tác trẻ em năm 2018 do Thành phố Đà Nẵng ban hành
- 6 Kế hoạch 238/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chương trình sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020
- 7 Kế hoạch 1684/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chương trình sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo, tiểu học từ năm 2017 đến năm 2020 tỉnh Quảng Bình
- 8 Kế hoạch 1202/KH-UBND triển khai Chương trình sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học từ năm 2017 đến năm 2020 tỉnh Bình Thuận
- 9 Quyết định 5450/QĐ-BYT năm 2016 Quy định tạm thời đối với sản phẩm sữa tươi phục vụ Chương trình sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 10 Quyết định 1340/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Kế hoạch 1202/KH-UBND triển khai Chương trình sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học từ năm 2017 đến năm 2020 tỉnh Bình Thuận
- 2 Kế hoạch 1684/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chương trình sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo, tiểu học từ năm 2017 đến năm 2020 tỉnh Quảng Bình
- 3 Kế hoạch 238/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chương trình sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020
- 4 Kế hoạch 1043/KH-UBND về thực hiện công tác trẻ em năm 2018 do Thành phố Đà Nẵng ban hành
- 5 Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2018 về hành động của thành phố Cần Thơ về dinh dưỡng đến năm 2020
- 6 Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về cơ chế hỗ trợ, đóng góp thực hiện Đề án Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học trên địa bàn thành phố Hà Nội, giai đoạn (2018-2020)
- 7 Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ kinh phí cho Chương trình Sữa học đường trong các cơ sở giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Bình Định từ năm 2018 đến năm 2020
- 8 Quyết định 4019/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án thực hiện Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học trên địa bàn thành phố Hà Nội, giai đoạn (2018-2020)