ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 105/KH-UBND | Ninh Bình, ngày 19 tháng 10 năm 2020 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 896/QĐ-TTG NGÀY 26/6/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC VÀ HIỆN ĐẠI HÓA CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT PHỤC VỤ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN, HẢI ĐẢO ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 26/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình tăng cường năng lực và hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ quản lý tài nguyên, môi trường biển, hải đảo đến năm 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định trên với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
Tăng cường hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật, trang thiết bị và phương tiện hiện đại, đạt trình độ tiên tiến phục vụ công tác quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, đảo tỉnh Ninh Bình, góp phần đạt được các mục tiêu của Kế hoạch tổng thể và Kế hoạch 5 năm của tỉnh thực hiện Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại Kế hoạch số 60/QĐ-UBND ngày 05/6/2020.
II. NỘI DUNG
1. Tăng cường năng lực quan trắc tài nguyên, môi trường biển, đảo
- Xây dựng các trạm quan trắc tự động môi trường nước biển nhằm đánh giá mức độ xâm nhập mặn vào các cửa sông trên địa bàn tỉnh đáp ứng nhu cầu thông tin điều tra cơ bản phục vụ quản lý nhà nước về tài nguyên, môi trường biển, đảo và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; phục vụ dự báo, cảnh báo, phòng tránh, giảm nhẹ thiệt hại do thiên tai và ô nhiễm môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Đầu tư kinh phí mua sắm trang thiết bị quan trắc để thực hiện việc quan trắc, giám sát môi trường nước biển và hệ sinh thái biển.
2. Tăng cường năng lực quản lý tổng hợp; kiểm soát ô nhiễm, bảo vệ và ứng phó sự cố môi trường biển, đảo
- Đầu tư cơ sở vật chất đảm bảo hiện đại, đồng bộ, đáp ứng đủ năng lực phục vụ quan trắc môi trường; điều tra cơ bản tài nguyên môi trường; công tác quản lý tổng hợp tài nguyên và kiểm soát môi trường biển; sự cố tràn dầu trên biển; nghiên cứu về rác thải nhựa đại dương; cập nhật cơ sở dữ liệu về biển, đảo cho Chi cục Quản lý biển, đảo thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu và hiện đại hóa công tác quản lý tài nguyên môi trường biển và hải đảo
Xây dựng hệ thống thông tin tích hợp đồng bộ, hiện đại hỗ trợ quản lý nhà nước tổng hợp tài nguyên, môi trường biển và hải đảo, bao gồm các nội dung chính như: kiến trúc của hệ thống cơ sở dữ liệu, trang thiết bị phần cứng, phần mềm...; đào tạo, chuyển giao khoa học, công nghệ. Hệ thống cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường biển, hải đảo được kết nối từ trung ương đến địa phương, đảm bảo tính hệ thống, hiện đại, đồng bộ và tin cậy.
4. Tăng cường năng lực cơ sở vật chất cho hệ thống cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên môi trường biển và hải đảo
- Đầu tư trang bị, phương tiện (tàu, xuồng) phục vụ công tác tuần tra, kiểm soát cho Bộ đội Biên phòng tỉnh.
- Tăng cường năng lực cho đội ngũ cán bộ chuyên môn trong việc nghiên cứu, vận hành các trang thiết bị quản lý tài nguyên và môi trường biển;
(Danh mục các nhiệm vụ, dự án trong Phụ lục kèm theo Kế hoạch này)
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Tập trung nguồn lực đầu tư từ ngân sách nhà nước để triển khai đầy đủ và đúng tiến độ các nhiệm vụ được phê duyệt.
2. Tăng cường phối hợp giữa các sở, ban, ngành, địa phương có biển trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ, dự án, chia sẻ thông tin, dữ liệu; khai thác, chia sẻ tối đa năng lực, kinh nghiệm, phương tiện, trang thiết bị trong phối hợp thực hiện các nhiệm vụ, dự án theo Kế hoạch.
3. Đa dạng hóa các hình thức hợp tác đầu tư, xã hội hóa giữa tư nhân và nhà nước, để tăng cường năng lực quan trắc, nghiên cứu khoa học biển, hợp tác quốc tế, khai thác, sử dụng tài nguyên và kiểm soát, bảo vệ, ứng phó sự cố môi trường biển, đảo.
4. Định kỳ sơ kết, tổng kết, đánh giá quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát và đánh giá định kỳ mức độ hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, dự án thuộc Kế hoạch được bố trí từ nguồn: ngân sách nhà nước của tỉnh; nguồn vốn sự nghiệp môi trường hàng năm và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ, dự án được phân công theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan bảo đảm tiến độ của Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra, giám sát và định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính cân đối đủ và đúng tiến độ nguồn kinh phí đầu tư phát triển trong kế hoạch trung hạn và hàng năm để triển khai thực hiện các dự án theo đúng tiến độ đã được xác định tại Kế hoạch.
3. Sở Tài chính: Bố trí kinh phí sự nghiệp để thực hiện các nhiệm vụ, dự án theo Kế hoạch được duyệt và kinh phí sự nghiệp hàng năm để vận hành hoạt động thường xuyên sau đầu tư các trạm quan trắc tự động môi trường biển, tàu tuần tra, lấy mẫu quan trắc và phân tích môi trường...
4. Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Công thương, Giao thông Vận tải, Khoa học Công nghệ, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, UBND huyện Kim Sơn và các đơn vị liên quan: chủ động phối hợp, triển khai thực hiện các nhiệm vụ, dự án được duyệt theo đúng quy định.
Sở Tài nguyên và Môi trường định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 25/11 hàng năm. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, đề xuất biện pháp xử lý, tham mưu, báo cáo UBND tỉnh để chỉ đạo kịp thời./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN CỦA CHƯƠNG TRÌNH “TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT PHỤC VỤ QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO ĐẾN NĂM 2030”
(Kèm theo Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày 19/10/2020 Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | TÊN NHIỆM VỤ, DỰ ÁN | CƠ QUAN CHỦ TRÌ | NGUỒN VỐN | GHI CHÚ |
A | Giai đoạn 2020 - 2025 | |||
I | Tăng cường năng lực quan trắc tài nguyên, môi trường biển, đảo | |||
1 | Đầu tư các trạm quan trắc tự động môi trường nước biển nhằm đánh giá mức độ xâm nhập mặn vào các cửa sông trên địa bàn tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Ngân sách NN tỉnh |
|
2 | Đầu tư thiết bị quan trắc di động môi trường. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Ngân sách NN tỉnh |
|
II | Tăng cường năng lực quản lý tổng hợp; kiểm soát ô nhiễm môi trường biển, đảo | |||
3 | Đầu tư mua 01 xuồng cao tốc, 01 ô tô bán tải chuyên dụng phục vụ công tác kiểm tra, giám sát việc khai thác, sử dụng tài nguyên biển và kiểm soát ô nhiễm, nhận chìm vật liệu nạo vét, ứng phó sự cố môi trường biển, đảo. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Ngân sách NN tỉnh |
|
4 | Hợp tác công tư để tăng cường năng lực quan trắc và kiểm soát, bảo vệ, ứng phó sự cố môi trường biển, đảo | Sở Tài nguyên và Môi trường | Ngân sách NN tỉnh |
|
III | Tăng cường năng lực cơ sở vật chất cho hệ thống cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên, môi trường biển, đảo. | |||
5 | Đầu tư trang thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, đảo; hợp tác quốc tế; nghiên cứu về rác thải nhựa đại dương; cập nhật cơ sở dữ liệu về biển, đảo cho Chi cục Quản lý Biển, đảo thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Ngân sách NN tỉnh |
|
B | Giai đoạn 2026 - 2030 |
|
|
|
I | Tăng cường năng lực quan trắc tài nguyên, môi trường biển, đảo | |||
1 | Đầu tư bổ sung thiết bị quan trắc di động môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | Ngân sách NN tỉnh |
|
II | Tăng cường năng lực quản lý tổng hợp; kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và đảo | |||
2 | Đầu tư bổ sung trang thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, đảo; hợp tác quốc tế; nghiên cứu về rác thải nhựa đại dương; cập nhật cơ sở dữ liệu về biển, hải đảo cho Chi cục Quản lý Biển, đảo thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Ngân sách NN tỉnh |
|
III | Tăng cường năng lực cơ sở vật chất cho hệ thống cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên, môi trường biển, đảo | |||
4 | Đầu tư bổ sung trang thiết bị kỹ thuật thiết yếu phục vụ công tác quản lý tổng hợp tài nguyên và kiểm soát, bảo vệ, ứng phó sự cố môi trường biển, đảo; hợp tác quốc tế; nghiên cứu về rác thải nhựa đại dương; cập nhật cơ sở dữ liệu về biển, đảo cho Chi cục Quản lý Biển, đảo thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | Ngân sách NN tỉnh |
|
- 1 Quyết định 24/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 2 Quyết định 896/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình tăng cường năng lực và hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ quản lý tài nguyên, môi trường biển, hải đảo đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Kế hoạch 60/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 26/NQ-CP về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 4 Luật Đầu tư công 2019
- 5 Quyết định 19/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 6 Quyết định 1383/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục, mức chi phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho lao động bị ảnh hưởng bởi sự cố môi trường biển trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 7 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 1 Quyết định 19/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2 Quyết định 1383/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục, mức chi phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho lao động bị ảnh hưởng bởi sự cố môi trường biển trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3 Quyết định 24/2020/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh