- 1 Kế hoạch 73/KH-UBND năm 2019 triển khai lập Quy hoạch tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 2 Kế hoạch 1115/KH-UBND năm 2020 về triển khai lập Quy hoạch tỉnh Hải Dương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 3 Kế hoạch 3287/KH-UBND năm 2020 về triển khai lập Quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 4 Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2021 triển khai lập Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 5 Kế hoạch 173/KH-UBND năm 2020 về triển khai lập quy hoạch tỉnh Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 6 Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2021 triển khai lập quy hoạch tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 7 Kế hoạch 5807/KH-UBND năm 2021 triển khai nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 1 Kế hoạch 73/KH-UBND năm 2019 triển khai lập Quy hoạch tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 2 Kế hoạch 1115/KH-UBND năm 2020 về triển khai lập Quy hoạch tỉnh Hải Dương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 3 Kế hoạch 3287/KH-UBND năm 2020 về triển khai lập Quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 4 Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2021 triển khai lập Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 5 Kế hoạch 173/KH-UBND năm 2020 về triển khai lập quy hoạch tỉnh Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 6 Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2021 triển khai lập quy hoạch tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 7 Kế hoạch 5807/KH-UBND năm 2021 triển khai nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 116/KH-UBND | Thái Bình, ngày 19 tháng 11 năm 2020 |
TRIỂN KHAI LẬP QUY HOẠCH TỈNH THÁI BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 05/02/2018 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Quyết định số 841/QĐ-TTg ngày 16/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 853/QĐ-UBND ngày 02/4/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh);
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai lập Quy hoạch tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi tắt là Quy hoạch tỉnh), cụ thể như sau
1. Mục đích:
Nhằm cụ thể hóa các bước triển khai thực hiện công tác lập Quy hoạch tỉnh để các cấp, các ngành tham gia xây dựng các nội dung quy hoạch tỉnh đảm bảo kịp thời, chất lượng, hiệu quả và có tính khả thi cao; đảm bảo thống nhất công tác lãnh đạo, chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh trong công tác lập Quy hoạch tỉnh.
2. Yêu cầu:
- Kế hoạch triển khai lập Quy hoạch tỉnh phải đảm bảo tính khả thi, hiệu quả, phù hợp với thực tiễn của tỉnh. Trong kế hoạch phân công, làm rõ nhiệm vụ của từng đơn vị có liên quan trong quá trình lập quy hoạch.
- Việc triển khai công tác lập quy hoạch, lập báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) cần được tiến hành khẩn trương, đảm bảo chất lượng, đồng bộ, có sự phối hợp giữa các Bộ, ngành trung ương, các Sở, ngành, địa phương, đơn vị tư vấn và các cơ quan có liên quan để đáp ứng tiến độ đề ra.
Tổ chức triển khai thực hiện công tác lập Quy hoạch tỉnh với những nội dung công việc chủ yếu sau:
- Xây dựng Kế hoạch triển khai lập Quy hoạch tỉnh.
- Xây dựng các nội dung quy hoạch, các nội dung đề xuất tích hợp vào Quy hoạch tỉnh.
- Xây dựng báo cáo thuyết minh Quy hoạch tỉnh.
- Xây dựng Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
- Tổ chức lấy ý kiến góp ý về Quy hoạch tỉnh.
- Trình thẩm định Quy hoạch tỉnh.
- Trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, thông qua Quy hoạch tỉnh.
- Trình phê duyệt Quy hoạch tỉnh.
- Tổ chức công bố Quy hoạch tỉnh.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
(Theo bảng Kế hoạch chi tiết đính kèm)
1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan chủ trì, chịu trách nhiệm chính trong quá trình lập quy hoạch; tổ chức, điều phối, đôn đốc các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc lập Quy hoạch tỉnh. Chủ động tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc, trường hợp cần thiết báo cáo Ban Chỉ đạo lập Quy hoạch tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh để kịp thời giải quyết.
2. Giao các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các đơn vị có liên quan phối hợp chặt chẽ với Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị tư vấn tổ chức nghiên cứu, xây dựng các nội dung theo chức năng, nhiệm vụ; cung cấp đầy đủ các thông tin, số liệu, tài liệu có liên quan phục vụ việc lập Quy hoạch tỉnh; tham gia đóng góp ý kiến đối với các nội dung của bản quy hoạch; đồng thời chịu trách nhiệm toàn diện về chuyên môn đối với các nội dung liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của ngành, đơn vị mình.
Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 73/KH-UBND ngày 24/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN LẬP QUY HOẠCH TỈNH THÁI BÌNH THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 116/KH-UBND ngày 19/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Nội dung nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Dư kiến tiến độ |
Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố | Đã hoàn thành | ||
|
|
| ||
1 | Lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn đơn vị tư vấn lập quy hoạch tỉnh, đơn vị tư vấn lập Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố | Tháng 11- 12/2020 |
2 | Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, tài liệu phục vụ lập Quy hoạch tỉnh | Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố | Tháng 1/2021 |
3 | Xây dựng cơ sở lập quy hoạch: i) Phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của tỉnh; đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị, nông thôn. ii) Xây dựng quan điểm mục tiêu và lựa chọn phương án phát triển. iii) Xây dựng phương hướng phát triển ngành quan trọng trên địa bàn. iv) Xây dựng và lựa chọn phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội | Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố | Tháng 2/2021 |
4 | Xây dựng các nội dung đề xuất tích hợp vào quy hoạch tỉnh | Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố | Tháng 3-6/2021 |
5 | Xây dựng báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (triển khai đồng thời với quá trình lập quy hoạch tỉnh) | Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố | Tháng 1/2021- 11/2021 |
6 | Xử lý, tổng hợp các nội dung đề xuất tích hợp vào quy hoạch tỉnh | Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố | Tháng 7/2021 |
7 | Xây dựng và hoàn thành dự thảo khung quy hoạch tỉnh (dự thảo lần 1) | Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố | Tháng 7- 8/2021 |
8 | Tổ chức các hội nghị, hội thảo xin ý kiến góp ý đối với dự thảo khung quy hoạch tỉnh | Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố; các chuyên gia, nhà khoa học | Tháng 9/2021 |
9 | Tiếp thu ý kiến, hoàn thiện dự thảo quy hoạch tỉnh (dự thảo lần 2) | Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố; các chuyên gia, nhà khoa học | Tháng 9/2021 |
10 | Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo quy hoạch tỉnh và các nội dung liên quan | Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố | Tháng 10/2021 |
11 | Tiếp thu ý kiến góp ý, chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, bổ sung hoàn thiện dự thảo quy hoạch tỉnh (dự thảo lần 3). Báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy về dự thảo quy hoạch tỉnh | Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố | Tháng 10/2021 |
12 | Tiếp thu ý kiến góp ý, chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, bổ sung hoàn thiện dự thảo quy hoạch tỉnh (dự thảo lần 4). Tổ chức xin ý kiến thống nhất của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng theo quy định tại Khoản 2, Điều 32, Nghị định 37/2019/NĐ-CP | UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị tư vấn | Các Sở, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố | Tháng 10/2021 |
13 | Tiếp thu ý kiến của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng; hoàn thiện dự thảo quy hoạch tỉnh (dự thảo lần 5). Tổ chức xin ý kiến của các đơn vị liên quan gồm: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh các địa phương trong vùng và các địa phương liền kề, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cộng đồng dân cư, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan | UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Bộ, ngành, địa phương liên quan | Tháng 11/2021 - Tháng 12/2021 |
14 | Hoàn thiện hồ sơ Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC), trình Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, thẩm định | Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố | Tháng 11/2021 |
15 | Tổ chức đánh giá, thẩm định Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) | Bộ Tài nguyên và Môi trường | UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Các Sở, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố, đơn vị tư vấn | Tháng 12/2021 |
16 | Tổng hợp, tiếp thu, giải trình các ý kiến góp ý và hoàn thiện quy hoạch tỉnh | Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố | Tháng 1/2022 |
17 | Hoàn thiện hồ sơ trình thẩm định quy hoạch tỉnh | Đơn vị tư vấn, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố | Tháng 1/2022 |
|
|
| ||
1 | Trình thẩm định quy hoạch tỉnh | UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Đơn vị tư vấn | Các Bộ, ngành, cơ quan có liên quan | Tháng 1/2022 |
2 | Báo cáo thẩm định quy hoạch tỉnh của Hội đồng thẩm định | Hội đồng thẩm định | UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, đơn vị tư vấn | Tháng 3/2022 |
3 | Tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định, chỉnh lý báo cáo quy hoạch tỉnh theo kết luận của Hội đồng thẩm định; hoàn thiện hồ sơ Quy hoạch tỉnh để trình Hội đồng nhân dân tỉnh | UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Đơn vị tư vấn | Các Sở, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố | Tháng 4/2022 |
4 | Trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, thông qua nội dung quy hoạch tỉnh | UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Đơn vị tư vấn | Các Sở, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố | Tháng 4/2022 |
5 | Hoàn thiện hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, thông qua nội dung quy hoạch tỉnh; Quyết định phê duyệt Quy hoạch tỉnh | UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Đơn vị tư vấn | Các Sở, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố; Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ | Tháng 5- 6/2022 |
6 | Tổ chức công bố quy hoạch tỉnh | UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố | Tháng 7/2022 |
- 1 Kế hoạch 73/KH-UBND năm 2019 triển khai lập Quy hoạch tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 2 Kế hoạch 1115/KH-UBND năm 2020 về triển khai lập Quy hoạch tỉnh Hải Dương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 3 Kế hoạch 3287/KH-UBND năm 2020 về triển khai lập Quy hoạch tỉnh Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 4 Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2021 triển khai lập Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 5 Kế hoạch 173/KH-UBND năm 2020 về triển khai lập quy hoạch tỉnh Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 6 Kế hoạch 161/KH-UBND năm 2021 triển khai lập quy hoạch tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 7 Kế hoạch 5807/KH-UBND năm 2021 triển khai nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Lâm Đồng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050