- 1 Kế hoạch 216/KH-UBND năm 2019 về triển khai lập quy hoạch tỉnh Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 2 Kế hoạch 1115/KH-UBND năm 2020 về triển khai lập Quy hoạch tỉnh Hải Dương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 3 Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2021 triển khai lập Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 4 Kế hoạch 116/KH-UBND năm 2020 về triển khai lập Quy hoạch tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 1 Kế hoạch 216/KH-UBND năm 2019 về triển khai lập quy hoạch tỉnh Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 2 Kế hoạch 1115/KH-UBND năm 2020 về triển khai lập Quy hoạch tỉnh Hải Dương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 3 Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2021 triển khai lập Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 4 Kế hoạch 116/KH-UBND năm 2020 về triển khai lập Quy hoạch tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 173/KH-UBND | Sơn La, ngày 19 tháng 8 năm 2020 |
TRIỂN KHAI LẬP QUY HOẠCH TỈNH SƠN LA THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017; Luật số 28/2018/QH14 ngày 15/6/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch; Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Quyết định số 878/QĐ-TTg ngày 07/5/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Hội đồng thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045; Quyết định số 624/QĐ-TTg ngày 08/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của sở Kế hoạch và Đầu tư tại tờ trình số 390/TTr-SKHĐT ngày 18/8/2020,
Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Kế hoạch triển khai lập quy hoạch tỉnh Sơn La thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo Luật Quy hoạch, cụ thể như sau:
1. Mục đích
Nhằm cụ thể hóa các bước triển khai thực hiện công tác lập quy hoạch tỉnh Sơn La thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 để các cấp, các ngành tham gia xây dựng các hợp phần quy hoạch tích hợp vào quy hoạch tỉnh đảm bảo kịp thời, có hiệu lực, hiệu quả và tính khả thi cao; đảm bảo công tác lãnh đạo, chỉ đạo của UBND tỉnh trong công tác lập quy hoạch tỉnh thời 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Yêu cầu:
- Quy hoạch tỉnh Sơn La thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 có nhiệm vụ định hướng phát triển, sắp xếp không gian, phân bổ nguồn lực cho các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường ở cấp tỉnh, liên huyện và định hướng bố trí trên địa bàn cấp huyện. Việc triển khai thực hiện công tác lập Quy hoạch tỉnh phải đảm bảo tính thống nhất, chất lượng, đáp ứng các quy định về thời gian trình tự thủ tục lập thẩm định và trình phê duyệt theo quy định của Luật Quy hoạch.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương xác định nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh là nhiệm vụ trọng tâm, quan trọng cần tập trung thời gian, bố trí sắp xếp con người để tham gia tích cực, chủ động vào việc lập quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Tổ chức triển khai thực hiện công tác lập quy hoạch tỉnh Sơn La thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, với những nội dung công việc chủ yếu sau:
- Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh.
- Xây dựng quy hoạch tỉnh; Báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược.
- Lấy ý kiến về quy hoạch tỉnh.
- Trình thẩm định quy hoạch tỉnh.
- Trình phê duyệt quy hoạch tỉnh.
III. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ, THỜI GIAN HOÀN THÀNH
STT | Mô tả nội dung nhiệm vụ | Thời gian thực hiện | Hồ sơ/sản phẩm đầu ra | Chủ trì/Đơn vị phối hợp |
Trong thời gian 05 tháng | QĐ của TTg CP phê duyệt Nhiệm vụ lập quy hoạch |
| ||
1 | UBND tỉnh giao Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan lập quy hoạch tỉnh | Tháng 9/2019 | Quyết định/Công văn | UBND tỉnh |
2 | Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch | Tháng 11/2019- 05/2020 | Báo cáo nhiệm vụ lập QH | UBND tỉnh/Sở KH&ĐT/Tư vấn lập nhiệm vụ /các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố |
2.1 | Thu thập thông tin dữ liệu ban đầu phục vụ lập nhiệm vụ quy hoạch tỉnh | Tháng 11/2019 | Báo cáo thông tin dữ liệu nhiệm vụ lập QH | Sở KH&ĐT/Tư vấn lập nhiệm vụ/các Sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố |
2.2 | Xây dựng nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập quy hoạch tỉnh | Tháng 12/2019 | Thuyết minh Nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập quy hoạch | Sở KH&ĐT/Tư vấn lập nhiệm vụ/các sở, ban ngành;UBND các huyện, thành phố |
2.3 | Xây dựng các dự thảo văn bản trình thẩm định và phê duyệt | Tháng 01/2020 | Tờ trình, Dự thảo Quyết định phê duyệt | Sở KH&ĐT/Tư vấn lập nhiệm vụ/các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố |
2.4 | Tổ chức họp thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch | Tháng 03/2020 | Biên bản họp thẩm định Báo cáo thẩm định nhiệm vụ lập QH | Hội đồng thẩm định/UBND tỉnh/Sở KH&ĐT |
2.5 | Giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định và hoàn thiện hồ sơ trình phê duyệt | 05 ngày sau khi nhận được Báo cáo thẩm định (Tháng 4/2020) | Hồ sơ nhiệm vụ lập QH tỉnh đã chỉnh sửa theo ý kiến góp ý của Hội đồng thẩm định | UBND tỉnh/Sở KH&ĐT |
2.6 | Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch | Tháng 05/2020 | Quyết định của Thủ tướng phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch | UBND tỉnh/Sở KH&ĐT |
20 tháng từ khi nhiệm vụ lập QH được phê duyệt |
|
| ||
|
|
| ||
1 | Lựa chọn đơn vị tư vấn lập quy hoạch và các nội dung đề xuất | Tháng 06/2020 - 10/2020 | QĐ phê duyệt kết quả lựa chọn đơn vị tư vấn lập quy hoạch tỉnh | UBND tỉnh/Sở KH&ĐT |
2 | Tổ chức khảo sát, thu thập và xử lý tài liệu, thông tin, số liệu | Tháng 10- 11/2020 | Báo cáo điều tra khảo sát, hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu | Sở KH&ĐT/Đơn vị tư vấn/các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố |
3 | Phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của tỉnh | Tháng 12/2020 | Các báo cáo chuyên đề đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện phát triển đặc thù của tỉnh | Sở KH&ĐT/Đơn vị tư vấn/các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố |
4 | Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị và nông thôn | Tháng 12/2020 | Các báo cáo chuyên đề về thực trạng phát triển kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị và nông thôn | Sở KH&ĐT/Đơn vị tư vấn/các Sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố |
5 | Nghiên cứu các nội dung đề xuất tích hợp vào quy hoạch | Tháng 10/2020 - 01/2021 | Các nội dung đề xuất tích hợp vào quy hoạch | Sở KH&ĐT/Đơn vị tư vấn/các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố |
|
|
| ||
1 | Xây dựng nội dung Quy hoạch tỉnh |
| Các báo cáo chuyên đề, nội dung đề xuất liên quan | Sở KH&ĐT/Đơn vị tư vấn/các Sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố |
1.1 | Xác định quan điểm và mục tiêu phát triển | Tháng 10/2020- 4/2021 |
| Sở KH&ĐT/Đơn vị tư vấn/các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
1.2 | Xây dựng phương hướng phát triển các ngành quan trọng trên địa bàn | Tháng 10/2020- 4/2021 |
| Sở KH&ĐT/Đơn vị tư vấn/các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố |
1.3 | Nghiên cứu lựa chọn phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội | Tháng 10/2020- 4/2021 |
| Sở KH&ĐT/Đơn vị tư vấn/các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố |
1.4 | Nghiên cứu, xây dựng phương án quy hoạch hệ thống đô thị | Tháng 10/2020- 4/2021 |
| Sở KH&ĐT/Đơn vị tư vấn/các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố |
1.5 | Nghiên cứu xây dựng phương án phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội | Tháng 10/2020- 4/2021 |
| Sở KH&ĐT/Đơn vị tư vấn/các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố |
1.6 | Lập phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện | Tháng 10/2020- 4/2021 |
| Sở KH&ĐT/Đơn vị tư vấn/các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố |
1.7 | Xây dựng phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện | Tháng 10/2020- 4/2021 |
| Sở KH&ĐT/Đơn vị tư vấn/các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố |
1.8 | Phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh | Tháng 10/2020- 4/2021 |
| Sở KH&ĐT/Đơn vị tư vấn/các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố |
1.9 | Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra | Tháng 10/2020- 4/2021 |
| Sở KH&ĐT/Đơn vị tư vấn/các Sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố |
1.10 | Phương án phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh | Tháng 10/2020- 4/2021 |
| Sở KH&ĐT/Đơn vị tư vấn/các sở, ban ngành; UBND các huyện, TP |
1.11 | Xây dựng danh mục dự án của tỉnh và thứ tự ưu tiên thực hiện | Tháng 10/2020- 4/2021 |
| Sở KH&ĐT/Đơn vị tư vấn/các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố |
1.12 | Xây dựng giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch | Tháng 10/2020- 4/2021 |
| Sở KH&ĐT/Đơn vị tư vấn/các Sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố |
1.13 | Xây dựng hệ thống bản đồ | Tháng 5/2021- 7/2021 |
| Sở KH&ĐT/Đơn vị tư vấn/các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố |
1.15 | Xây dựng báo cáo quy hoạch | Tháng 5- 7/2021 |
| Sở KH&ĐT/Đơn vị tư vấn/các Sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố |
1.16 | Xây dựng và xử lý, tích hợp báo cáo đánh giá môi trường chiến lược vào báo cáo quy hoạch tỉnh | Tháng 10/2020- 7/2021 |
| Sở KH&ĐT/Tổ chức tư vấn/các sở, ban ngành; UBND các huyện, TP |
1.17 | Xây dựng cơ sở dữ liệu của quy hoạch | Tháng 8/2021 |
| Sở KH&ĐT/Tổ chức tư vấn/các sở, ban ngành; UBND các huyện, TP |
1.18 | Xây dựng các sản phẩm của quy hoạch tỉnh | Tháng 05/2021 - 8/2021 | Báo cáo tổng hợp, Báo cáo tóm tắt | Sở KH&ĐT/Tổ chức tư vấn/các sở, ban ngành; UBND các huyện, TP |
|
|
| ||
1 | Xin ý kiến các cấp của tỉnh Sơn La và các địa phương liền kề |
|
|
|
1.1 | Các thành viên Hội đồng lập quy hoạch tỉnh; UBND tỉnh cho ý kiến về dự thảo quy hoạch | Tháng 11/2020- 8/2021 | Biên bản ý kiến về dự thảo quy hoạch | UBND tỉnh/Sở KH&ĐT |
1.2 | Hoàn thiện quy hoạch và gửi lấy ý kiến các địa phương liền kề tỉnh Sơn La, các bộ/ngành Trung ương | Tháng 9/2021 | Biên bản ý kiến về dự thảo quy hoạch | Sở KH&ĐT/UBND các tỉnh liền kề tỉnh Sơn La/các bộ/ngành TW |
1.3 | Trình Ban Thường vụ tỉnh ủy cho ý kiến về quy hoạch | Tháng 9/2021 | Kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy | UBND tỉnh/Sở KH&ĐT |
1.4 | Trình Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh cho ý kiến về quy hoạch | Tháng 10/2021 | Kết luận của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh | UBND tỉnh/Sở KH&ĐT |
2 | Tổ chức thẩm định, trình phê duyệt quy hoạch |
|
|
|
2.1 | Tổ chức thẩm định quy hoạch | Tháng 10/2021 - 11/2021 | Biên bản họp thẩm định, Báo cáo thẩm định quy hoạch | HĐTĐ quy hoạch tỉnh/UBND tỉnh/Sở KH&ĐT |
2.2 | Chỉnh sửa, hoàn thiện báo cáo quy hoạch theo kết luận của Hội đồng thẩm định quốc gia | Tháng 11/2021 | Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý; bản sao ý kiến góp ý; BC giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý | UBND tỉnh/Sở KH&ĐT/Đơn vị tư vấn |
2.3 | Trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Quy hoạch | Tháng 11/2021 | Nghị quyết HĐND tỉnh thông qua quy hoạch | UBND tỉnh/Sở KH&ĐT |
2.4 | Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch | Tháng 12/2021 - 01/2022 | Tờ trình; Báo cáo quy hoạch; Dự thảo QĐ phê duyệt quy hoạch; Báo cáo tổng hợp ý kiến góp ý của Bộ, cơ quan ngang Bộ và địa phương liên quan; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý về QH; Báo cáo đánh giá ĐMC; Báo cáo thẩm định QH; ý kiến của chuyên gia, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức khác có liên quan; Báo cáo phản biện của tư vấn phản biện độc lập; Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định; Hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu về QH | UBND tỉnh |
|
|
| ||
1 | Hội nghị công bố Quy hoạch | Tháng 01/2022 |
| UBND tỉnh/Sở KH&ĐT/các sở, ban ngành, địa phương |
2 | Công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng | Tháng 01/2022 |
| UBND tỉnh/Sở KH&ĐT/các sở, ban ngành, địa phương |
1. Giao cơ quan thường trực Hội đồng lập quy hoạch tỉnh (Sở Kế hoạch và Đầu tư) chịu trách nhiệm xây dựng quy chế hoạt động, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên Hội đồng lập quy hoạch tỉnh; chủ động triển khai các công việc trong từng khâu, khâu nối các thành viên trong Hội đồng lập quy hoạch tỉnh trong triển khai nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp tục tham mưu, trình UBND tỉnh cân đối, bố trí vốn thực hiện lập quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
3. Giao các Sở, ban, ngành, các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan phối hợp chặt chẽ với Hội đồng lập quy hoạch tỉnh và Cơ quan Thường trực của Hội đồng lập quy hoạch tỉnh cung cấp thông tin, số liệu, chủ động khối lượng công việc được giao, đảm bảo chất lượng và tiến độ hoàn thành các nội dung quy hoạch theo tiến độ giao tại Kế hoạch này.
Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 216/KH-UBND ngày 16/10/2019 của UBND tỉnh./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Kế hoạch 216/KH-UBND năm 2019 về triển khai lập quy hoạch tỉnh Sơn La thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 2 Kế hoạch 1115/KH-UBND năm 2020 về triển khai lập Quy hoạch tỉnh Hải Dương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045
- 3 Kế hoạch 55/KH-UBND năm 2021 triển khai lập Quy hoạch tỉnh Nghệ An thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 4 Kế hoạch 116/KH-UBND năm 2020 về triển khai lập Quy hoạch tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050