- 1 Luật Bình đẳng giới 2006
- 2 Luật Hôn nhân và gia đình 2014
- 3 Luật trẻ em 2016
- 4 Nghị quyết 88/2019/QH14 về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 5 Luật Phòng, chống bạo lực gia đình 2022
- 6 Quyết định 39/2021/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1290/KH-UBND | Gia Lai, ngày 01 tháng 06 năm 2023 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KẾ HOẠCH SỐ 1602/KH-UBND NGÀY 21/7/2022 CỦA UBND TỈNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Quyết định số 147/QĐ-TTg ngày 23/2/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao bổ sung Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 -2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia và điều chỉnh một số chỉ tiêu mục tiêu, nhiệm vụ của 03 Chương trình mục tiêu quốc gia tại Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ Tướng Chính phủ; Kế hoạch số 1602/KH-UBND ngày 21/7/2022 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Gia Lai. Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch sửa đổi, bổ sung Kế hoạch số 1602/KH-UBND, cụ thể như sau:
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Kế hoạch số 1602/KH-UBND cho phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương và Quyết định số 147/QĐ-TTg.
II. NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KẾ HOẠCH SỐ 1602/KH- UBND
1. Sửa đổi nội dung khoản a, mục 6, phần IV thành:
“6. Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch
a) Nội dung
+ Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống của đồng bào DTTS;
+ Tổ chức bảo tồn, phát huy lễ hội truyền thống tiêu biểu các DTTS;
+ Xây dựng chính sách và hỗ trợ nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người DTTS;
+ Tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể;
+ Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các DTTS có nguy cơ mai mọt;
+ Xây dựng mô hình văn hóa truyền thống các DTTS;
+ Xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào DTTS&MN, vùng di dân tái định cư;
+ Hỗ trợ hoạt động cho đội văn nghệ truyền thống tại các thôn vùng đồng bào DTTS&MN;
+ Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào DTTS&MN;
+ Xây dựng nội dung, xuất bản sách, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào DTTS;
+ Tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào DTTS;
+ Tổ chức hoạt động thi đấu thể thao truyền thống các DTTS trong các ngày hội, liên hoan, giao lưu nhằm bảo tồn các môn thể thao truyền thống, các trò chơi dân gian của các DTTS;
+ Hỗ trợ tuyên truyền, quảng bá rộng rãi giá trị văn hóa truyền thống tiêu biểu của các DTTS; chương trình quảng bá, xúc tiến du lịch tại các vùng đồng bào DTTS&MN kết hợp với nghiên cứu, khảo sát tiềm năng du lịch, lựa chọn xây dựng các sản phẩm du lịch đặc trưng cho các vùng đồng bào DTTS&MN;
+ Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng, bản văn hóa truyền thống tiêu biểu của các DTTS;
+ Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng cho các xã vùng đồng bào DTTS&MN;
+ Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các DTTS;
+ Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao và trang thiết bị tại các thôn vùng đồng bào DTTS&MN;
+ Hỗ trợ xây dựng mô hình bảo tàng sinh thái vùng đồng bào DTTS.”
2. Sửa đổi nội dung khoản b, mục 9, phần IV thành:
“b) Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS&MN
- Nội dung
+ Tổ chức các hoạt động truyền thông, vận động, tư vấn, nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của đồng bào DTTS về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống: Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, hệ thống thông tin cơ sở, mở các chuyên trang, chuyên mục trên các báo, tạp chí, trang thông tin điện tử, đài phát thanh - truyền hình, qua hệ thống thông tin, truyền thanh tuyến xã; tập trung cung cấp thông tin, tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật về hôn nhân, phòng ngừa tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống như: Luật Hôn nhân và Gia đình, Luật Trẻ em, Luật Phòng chống bạo lực gia đình, Luật Bình đẳng giới, Dân số và gia đình, ... tuyên truyền về tác hại của tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống; tổ chức cuộc thi tìm hiểu pháp luật về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống (bằng hình thức sân khấu hóa) để tuyên truyền sâu rộng về tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống; tuyên truyền, vận động trực tiếp thông qua hội nghị tuyên truyền, phổ biến pháp luật, qua các hoạt động tư vấn, trợ giúp pháp lý miễn phí tại cộng đồng và lưu động tại thôn, làng; lồng ghép các hoạt động tuyên truyền, vận động với các hoạt động giao lưu văn hóa, lễ hội, hoạt động hòa giải tại cộng đồng, các cuộc họp, hội nghị, sinh hoạt của chính quyền, đoàn thể, hoạt động ngoại khóa trong trường học, các câu lạc bộ, tổ, nhóm;
+ Biên soạn, phát hành tài liệu, sản phẩm tuyên truyền về hôn nhân và phòng, chống tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống (tiếng Việt, tiếng Bahnar và Jrai);
+ Xây dựng, triển khai nhân rộng mô hình điểm và các mô hình chuyên đề “Can thiệp làm giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống”: Triển khai các hoạt động truyền thông, vận động, tư vấn, can thiệp nhằm thay đổi hành vi, tăng cường khả năng tiếp cận thông tin và huy động sự tham gia của cộng đồng thực hiện ngăn ngừa, giảm thiểu tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng DTTS; thành lập câu lạc bộ nói không với tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống và tư vấn về sức khỏe sinh sản, sức khỏe giới tính cho các đối tượng thanh niên người DTTS trước khi kết hôn;
+ Tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác dân tộc, đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật: Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật và kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp luật liên quan về hôn nhân, phòng ngừa tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác dân tộc, đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật; tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, giao lưu, tham quan, trao đổi kinh nghiệm nhằm nâng cao năng lực về chuyên môn nghiệp vụ, kiến thức, kỹ năng truyền thông, vận động, tư vấn pháp luật liên quan về hôn nhân và gia đình;
+ Kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết việc thực hiện mô hình, Dự án và thực hiện các chính sách.
- Phân công thực hiện: Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, UBND cấp huyện tổ chức triển khai thực hiện Tiểu dự án.”
3. Sửa đổi nội dung phần V thành:
“V. TỔNG NGUỒN VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Dự kiến tổng nhu cầu vốn để thực hiện Chương trình giai đoạn 2021 - 2025 là 5.912.965 triệu đồng (Bằng chữ: Năm nghìn chín trăm mười hai tỷ chín trăm sáu mươi lăm triệu đồng), trong đó:
a. Vốn đầu tư: 2.809.469 triệu đồng;
b. Vốn sự nghiệp: 1.953.172 triệu đồng;
c. Vốn vay tín dụng chính sách: 1.044.213 triệu đồng;
d. Vốn huy động hợp pháp khác: 106.111 triệu đồng.
2. Khả năng huy động vốn giai đoạn 2021 - 2025 là 4.890.550 triệu đồng (Bằng chữ: Bốn nghìn tám trăm chín mươi tỷ năm trăm năm mươi triệu đồng),trong đó:
a. Vốn ngân sách trung ương: 3.315.362 triệu đồng, bao gồm:
- Vốn đầu tư: 1.540.203 triệu đồng;
- Vốn sự nghiệp: 1.775.159 triệu đồng.
b. Vốn ngân sách địa phương: 646.929 triệu đồng, bao gồm:
- Vốn đầu tư: 469.413 triệu đồng (Đối ứng theo quy định tại Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ): 153.319 triệu đồng; Ngân sách địa phương ưu tiên bố trí theo Chương trình số 29-CTr/TU: 316.094 triệu đồng);
- Vốn sự nghiệp: 177.516 triệu đồng (Đối ứng theo quy định tại Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg).
c. Vốn vay tín dụng chính sách: 822.148 triệu đồng;
d. Vốn huy động hợp pháp khác: 106.111 triệu đồng và vốn lồng ghép từ Chương trình Kiên cố hóa hạ tầng giao thông và kênh mương trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025 là 500.000 triệu đồng.
3. Nhu cầu kinh phí còn thiếu: Đề nghị Trung ương bổ sung từ nguồn vốn dự phòng, nguồn vốn kết dư giai đoạn 2021 - 2025 hoặc chuyển sang giai đoạn 2026 - 2030 tiếp tục thực hiện theo Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18/11/2019 của Quốc hội là 1.022.415 triệu đồng (Bằng chữ: Một nghìn không trăm hai mươi hai tỷ bốn trăm mười lăm triệu đồng), trong đó:
a. Vốn đầu tư: 799.853 triệu đồng;
b. Vốn sự nghiệp: 497 triệu đồng;
c. Vốn vay tín dụng chính sách: 222.065 triệu đồng.”
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
NHU CẦU KINH PHÍ KẾ HOẠCH VÀ KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DTTS&MN GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Kèm theo Kế hoạch số 1290/KH-UBND ngày 01/06/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Danh mục nhiệm vụ | Tổng nhu cầu kinh phí giai đoạn 2021-2025 | Khả năng huy động vốn giai đoạn 2021-2025 | Tổng nhu cầu còn thiếu xin TW tiếp tục bổ sung | |||||||||||||||
Tổng cộng | NSTW | NSĐP | Vốn tín dụng | Vốn huy động khác | |||||||||||||||
Tổng cộng | Vốn ĐT | Vốn sự nghiệp | Vốn tín dụng | Vốn huy động khác | Tổng cộng kinh phí TW | Vốn ĐT | Vốn SN | Tổng cộng kinh phí ĐP | Vốn ĐT | Vốn sự nghiệp | Tổng cộng | Vốn ĐT | Vốn sự nghiệp | Vốn tín dụng | |||||
(1) | (2) | (3)=4+5+ | (4) | (5) | (6) | (7) | (8)=9+12+ | (9)=10+11 | (10) | (11) | (12)=13+14 | (13) | (14) | (17) | (18) | (19)=20+21 | (20) | (21) | (22) |
I | Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt | 1.841.900 | 871.600 | 106.760 | 863.540 | 0 | 1.033.853 | 210.705 | 103.945 | 106.760 | 181.673 | 181.673 | 0 | 641.475 | 0 | 808.047 | 585.982 | 0 | 222.065 |
1 | Nội dung 1: Hỗ trợ đất ở | 213.780 | 111.980 | 0 | 101.800 | 0 | 109.228 | 1.280 | 1.280 | 0 | 49.848 | 49.848 | 0 | 58.100 | 0 | 104.552 | 60.852 | 0 | 43.700 |
2 | Nội dung 2: Hỗ trợ nhà ở | 563.640 | 295.240 | 0 | 268.400 | 0 | 287.700 | 29.000 | 29.000 | 0 | 121.700 | 121.700 | 0 | 137.000 | 0 | 275.940 | 144.540 | 0 | 131.400 |
3 | Nội dung 3: Hỗ trợ đất sản xuất, chuyển đổi nghề | 607.384 | 49.410 | 64.634 | 493.340 | 0 | 546.799 | 90.299 | 25.665 | 64.634 | 10.125 | 10.125 | 0 | 446.375 | 0 | 60.585 | 13.620 | 0 | 46.965 |
3.1 | Hỗ trợ trực tiếp đất sản xuất | 219.600 | 49.410 | 0 | 170.190 | 0 | 159.015 | 25.665 | 25.665 | 0 | 10.125 | 10.125 | 0 | 123.225 | 0 | 60.585 | 13.620 | 0 | 46.965 |
3.2 | Chuyển đổi nghề | 387.784 | 0 | 64.634 | 323.150 | 0 | 387.784 | 64.634 | 0 | 64.634 | 0 | 0 | 0 | 323.150 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 | Nội dung 4: Hỗ trợ nước sinh hoạt | 457.096 | 414.970 | 42.126 | 0 | 0 | 90.126 | 90.126 | 48.000 | 42.126 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 366.970 | 366.970 | 0 | 0 |
4.1 | Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán | 42.126 | 0 | 42.126 | 0 | 0 | 42.126 | 42.126 | 0 | 42.126 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4.2 | Hỗ trợ nước sinh hoạt tập trung | 414.970 | 414.970 | 0 | 0 | 0 | 48.000 | 48.000 | 48.000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 366.970 | 366.970 | 0 | 0 |
II | Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, bố trí ổn định dân cư ở những nơi cần thiết | 784.857 | 782.973 | 1.884 | 0 | 0 | 592.718 | 356.323 | 354.936 | 1.387 | 236.395 | 236.395 | 0 | 0 | 0 | 192.139 | 191.642 | 497 | 0 |
1 | Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, bố trí ổn định dân cư ở những nơi cần thiết | 592.494 | 590.973 | 1.521 | 0 | 0 | 441.077 | 265.192 | 264.066 | 1.126 | 175.885 | 175.885 | 0 | 0 | 0 | 151.417 | 151.022 | 395 | 0 |
2 | Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, bố trí ổn định, phát triển dân cư khu vực biên giới | 192.363 | 192.000 | 363 | 0 | 0 | 151.641 | 91.131 | 90.870 | 261 | 60.510 | 60.510 | 0 | 0 | 0 | 40.722 | 40.620 | 102 | 0 |
III | Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị | 880.900 | 0 | 594.116 | 180.673 | 106.111 | 880.900 | 573.860 | 0 | 573.860 | 20.256 | 0 | 20.256 | 180.673 | 106.111 | 0 | 0 | 0 | 0 |
1 | Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân | 371.294 | 0 | 371.294 |
|
| 371.294 | 371.294 |
| 371.294 | 0 | 0 | 0 |
|
| 0 | 0 | 0 | 0 |
2 | Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS và MN | 509.606 | 0 | 222.822 | 180.673 | 106.111 | 509.606 | 202.566 | 0 | 202.566 | 20.256 | 0 | 20.256 | 180.673 | 106.111 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2.1 | Nội dung 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị | 288.864 | 0 | 190.080 | 84.820 | 13.964 | 288.864 | 172.800 | 0 | 172.800 | 17.280 | 0 | 17.280 | 84.820 | 13.964 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2.2 | Nội dung 2: Đầu tư, hỗ trợ vùng trồng dược liệu quý | 188.000 | 0 | 0 | 95.853 | 92.147 | 188.000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 95.853 | 92.147 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2.3 | Nội dung 3: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS và MN | 32.742 | 0 | 32.742 | 0 | 0 | 32.742 | 29.766 |
| 29.766 | 2.976 | 0 | 2.976 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
IV | Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và MN và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc | 939.442 | 832.743 | 106.699 | 0 | 0 | 939.442 | 913.370 | 832.743 | 80.627 | 26.072 | 0 | 26.072 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
1 | Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và MN | 939.442 | 832.743 | 106.699 | 0 | 0 | 939.442 | 913.370 | 832.743 | 80.627 | 26.072 | 0 | 26.072 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
1.1 | Nội dung 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào DTTS&MN; ưu tiên đối với các xã ĐBKK, thôn, làng ĐBKK | 924.442 | 817.743 | 106.699 | 0 | 0 | 924.442 | 898.370 | 817.743 | 80.627 | 26.072 | 0 | 26.072 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
1.2 | Nội dung 2: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào DTTS&MN | 15.000 | 15.000 | 0 | 0 | 0 | 15.000 | 15.000 | 15.000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 | Tiểu dự án 2: Đầu tư cơ sở vật chất các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực công tác dân tộc | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
V | Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực | 841.736 | 205.235 | 636.501 | 0 | 0 | 819.507 | 702.851 | 150.161 | 552.690 | 116.656 | 32.845 | 83.811 | 0 | 0 | 22.229 | 22.229 | 0 | 0 |
1 | Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào DTTS | 335.613 | 205.235 | 130.378 | 0 | 0 | 313.384 | 196.728 | 150.161 | 46.567 | 116.656 | 32.845 | 83.811 | 0 | 0 | 22.229 | 22.229 | 0 | 0 |
2 | Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào DTTS | 67.877 | 0 | 67.877 | 0 | 0 | 67.877 | 67.877 | 0 | 67.877 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2.1 | Nội dung 1: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc | 23.956 | 0 | 23.956 | 0 | 0 | 23.956 | 23.956 | 0 | 23.956 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2.2 | Nội dung 2: Đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học | 43.921 | 0 | 43.921 | 0 | 0 | 43.921 | 43.921 | 0 | 43.921 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 | Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng DTTS và MN | 396.429 | 0 | 396.429 | 0 | 0 | 396.429 | 396.429 | 0 | 396.429 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 | Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp | 41.817 | 0 | 41.817 | 0 | 0 | 41.817 | 41.817 | 0 | 41.817 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
VI | Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch | 104.570 | 58.457 | 46.113 | 0 | 0 | 104.570 | 58.774 | 39.957 | 18.817 | 45.796 | 18.500 | 27.296 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
VII | Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em | 74.091 | 29.985 | 44.106 | 0 | 0 | 74.091 | 70.081 | 29.985 | 40.096 | 4.010 | 0 | 4.010 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
VIII | Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em | 93.435 | 0 | 93.435 | 0 | 0 | 93.435 | 84.941 | 0 | 84.941 | 8.494 | 0 | 8.494 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
IX | Dự án 9: Đầu tư tạo sinh kế, phát triển kinh tế nhóm dân tộc rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn | 256.705 | 0 | 256.705 | 0 | 0 | 256.705 | 254.720 | 0 | 254.720 | 1.985 | 0 | 1.985 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
1 | Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù | 234.861 | 0 | 234.861 | 0 | 0 | 234.861 | 234.861 | 0 | 234.861 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 | Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS&MN | 21.844 | 0 | 21.844 | 0 | 0 | 21.844 | 19.859 | 0 | 19.859 | 1.985 | 0 | 1.985 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
X | Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS&MN. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình | 95.329 | 28.476 | 66.853 | 0 | 0 | 95.329 | 89.737 | 28.476 | 61.261 | 5.592 | 0 | 5.592 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
1 | Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiểu quốc gia phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030 | 50.182 | 0 | 50.182 | 0 | 0 | 50.182 | 45.620 | 0 | 45.620 | 4.562 | 0 | 4.562 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
1.1 | Nội dung 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín | 43.480 | 0 | 43.480 | 0 | 0 | 43.480 | 39.527 | 0 | 39.527 | 3.953 | 0 | 3.953 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
1.2 | Nội dung 2: Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào DTTS | 4.193 | 0 | 4.193 | 0 | 0 | 4.193 | 3.812 | 0 | 3.812 | 381 | 0 | 381 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
1.3 | Nội dung số 3: Tăng cường, nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý chất lượng cho vùng đồng bào DTTS&MN | 2.509 | 0 | 2.509 | 0 | 0 | 2.509 | 2.281 | 0 | 2.281 | 228 | 0 | 228 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 | Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS&MN | 33.825 | 28.476 | 5.349 | 0 | 0 | 33.825 | 33.825 | 28.476 | 5.349 | 0 | 0 |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 | Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình | 11.322 | 0 | 11.322 | 0 | 0 | 11.322 | 10.292 | 0 | 10.292 | 1.030 | 0 | 1.030 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tổng cộng | 5.912.965 | 2.809.469 | 1.953.172 | 1.044.213 | 106.111 | 4.890.550 | 3.315.362 | 1.540.203 | 1.775.159 | 646.929 | 469.413 | 177.516 | 822.148 | 106.111 | 1.022.415 | 799.853 | 497 | 222.065 |
|
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI THEO K H Ả NĂNG H UY ĐỘ NG VỐN
(Kèm theo Kế hoạch số 1290/KH-UBND ngày 01/06/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Danh mục nhiệm vụ | Tổng cộng kinh phí giai đoạn 2021-2025 | Phân bổ nguồn vốn | Ghi chú | |||||||
NSTW | NSĐP | Vốn tín dụng | Vốn huy động khác | ||||||||
Tổng cộng kinh phí TW | Vốn ĐT | Vốn SN | Tổng cộng kinh phí ĐP | Vốn ĐT | Vốn SN | ||||||
(1) | (2) | (5)=6+9+ | (6)=7+8 | (7) | (8) | (9)=10+11 | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) |
I | Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt | 1.033.853 | 210.705 | 103.945 | 106.760 | 181.673 | 181.673 | 0 | 641.475 | 0 | Nhu cầu hỗ trợ Dự án 1 chi tiết tại Biểu số 01 kèm theo KH 1602/KH- UBND |
1 | Nội dung 1: Hỗ trợ đất ở | 109.228 | 1.280 | 1.280 | 0 | 49.848 | 49.848 | 0 | 58.100 | 0 | |
2 | Nội dung 2: Hỗ trợ nhà ở | 287.700 | 29.000 | 29.000 | 0 | 121.700 | 121.700 | 0 | 137.000 | 0 | |
3 | Nội dung 3: Hỗ trợ đất sản xuất, chuyển đổi nghề | 546.799 | 90.299 | 25.665 | 64.634 | 10.125 | 10.125 | 0 | 446.375 | 0 | |
3.1 | Hỗ trợ trực tiếp đất sản xuất | 159.015 | 25.665 | 25.665 | 0 | 10.125 | 10.125 | 0 | 123.225 | 0 | |
3.2 | Chuyển đổi nghề | 387.784 | 64.634 | 0 | 64.634 | 0 | 0 | 0 | 323.150 | 0 | |
4 | Nội dung 4: Hỗ trợ nước sinh hoạt | 90.126 | 90.126 | 48.000 | 42.126 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
4.1 | Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán | 42.126 | 42.126 | 0 | 42.126 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
4.2 | Hỗ trợ nước sinh hoạt tập trung | 48.000 | 48.000 | 48.000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
II | Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, bố trí ổn định dân cư ở những nơi cần thiết | 592.718 | 356.323 | 354.936 | 1.387 | 236.395 | 236.395 | 0 | 0 | 0 |
|
1 | Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, bố trí ổn định dân cư ở những nơi cần thiết | 441.077 | 265.192 | 264.066 | 1.126 | 175.885 | 175.885 | 0 | 0 | 0 | Danh mục Dự án 2 chi tiết tại Biểu số 02 kèm theo KH 1602/KH- UBND |
2 | Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, bố trí ổn định, phát triển dân cư khu vực biên giới | 151.641 | 91.131 | 90.870 | 261 | 60.510 | 60.510 | 0 | 0 | 0 | |
III | Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị | 880.900 | 573.860 | 0 | 573.860 | 20.256 | 0 | 20.256 | 180.673 | 106.111 |
|
1 | Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân | 371.294 | 371.294 |
| 371.294 | 0 | 0 | 0 |
|
| Nhu cầu hỗ trợ TDA1- DA3 chi tiết tại biểu số 03 kèm theo KH 1602/KH- UBND |
2 | Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS và MN | 509.606 | 202.566 | 0 | 202.566 | 20.256 | 0 | 20.256 | 180.673 | 106.111 |
|
2.1 | Nội dung 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị | 288.864 | 172.800 | 0 | 172.800 | 17.280 | 0 | 17.280 | 84.820 | 13.964 |
|
2.2 | Nội dung 2: Đầu tư, hỗ trợ vùng trồng dược liệu quý | 188.000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 95.853 | 92.147 |
|
2.3 | Nội dung 3: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS và MN | 32.742 | 29.766 |
| 29.766 | 2.976 | 0 | 2.976 | 0 | 0 |
|
IV | Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và MN và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc | 939.442 | 913.370 | 832.743 | 80.627 | 26.072 | 0 | 26.072 | 0 | 0 |
|
1 | Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và MN | 939.442 | 913.370 | 832.743 | 80.627 | 26.072 | 0 | 26.072 | 0 | 0 | Nhu cầu hỗ trợ TDA1- DA4 chi tiết tại Biểu số 04 kèm theo KH 1602/KH- UBND |
1.1 | Nội dung 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào DTTS&MN; ưu tiên đối với các xã ĐBKK, thôn, làng ĐBKK | 924.442 | 898.370 | 817.743 | 80.627 | 26.072 | 0 | 26.072 | 0 | 0 |
|
1.2 | Nội dung 2: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào DTTS&MN | 15.000 | 15.000 | 15.000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
2 | Tiểu dự án 2: Đầu tư cơ sở vật chất các đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực công tác dân tộc | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
V | Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực | 819.507 | 702.851 | 150.161 | 552.690 | 116.656 | 32.845 | 83.811 | 0 | 0 |
|
1 | Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào DTTS | 313.384 | 196.728 | 150.161 | 46.567 | 116.656 | 32.845 | 83.811 | 0 | 0 | Nhu cầu hỗ trợ TDA1- DA5 chi tiết tại biểu số 05 kèm theo KH 1602/KH- UBND |
2 | Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào DTTS | 67.877 | 67.877 | 0 | 67.877 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
2.1 | Nội dung 1: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc | 23.956 | 23.956 | 0 | 23.956 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
2.2 | Nội dung 2: Đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học | 43.921 | 43.921 | 0 | 43.921 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
3 | Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng DTTS và MN | 396.429 | 396.429 | 0 | 396.429 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Nhu cầu hỗ trợ TDA3- DA5 chi tiết tại biểu số 06 kèm theo KH 1602/KH- UBND |
4 | Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp | 41.817 | 41.817 | 0 | 41.817 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
VI | Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch | 104.570 | 58.774 | 39.957 | 18.817 | 45.796 | 18.500 | 27.296 | 0 | 0 | Nhu cầu hỗ trợ Dự án 6 chi tiết tại biểu số 07 kèm theo KH này |
VII | Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em | 74.091 | 70.081 | 29.985 | 40.096 | 4.010 | 0 | 4.010 | 0 | 0 |
|
VIII | Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em | 93.435 | 84.941 | 0 | 84.941 | 8.494 | 0 | 8.494 | 0 | 0 |
|
IX | Dự án 9: Đầu tư tạo sinh kế, phát triển kinh tế nhóm dân tộc rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn | 256.705 | 254.720 | 0 | 254.720 | 1.985 | 0 | 1.985 | 0 | 0 |
|
1 | Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù | 234.861 | 234.861 | 0 | 234.861 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
2 | Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào DTTS&MN | 21.844 | 19.859 | 0 | 19.859 | 1.985 | 0 | 1.985 | 0 | 0 |
|
X | Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS&MN. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình | 95.329 | 89.737 | 28.476 | 61.261 | 5.592 | 0 | 5.592 | 0 | 0 |
|
1 | Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiểu quốc gia phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030 | 50.182 | 45.620 | 0 | 45.620 | 4.562 | 0 | 4.562 | 0 | 0 |
|
1.1 | Nội dung 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín | 43.480 | 39.527 | 0 | 39.527 | 3.953 | 0 | 3.953 | 0 | 0 |
|
1.2 | Nội dung 2: Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào DTTS | 4.193 | 3.812 | 0 | 3.812 | 381 | 0 | 381 | 0 | 0 |
|
1.3 | Nội dung số 3: Tăng cường, nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý chất lượng cho vùng đồng bào DTTS&MN | 2.509 | 2.281 | 0 | 2.281 | 228 | 0 | 228 | 0 | 0 |
|
2 | Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS&MN | 33.825 | 33.825 | 28.476 | 5.349 | 0 | 0 |
| 0 | 0 |
|
3 | Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình | 11.322 | 10.292 | 0 | 10.292 | 1.030 | 0 | 1.030 | 0 | 0 |
|
Tổng cộng | 4.890.550 | 3.315.362 | 1.540.203 | 1.775.159 | 646.929 | 469.413 | 177.516 | 822.148 | 106.111 |
|
(Kèm theo Kế hoạch số 1290/KH-UBND ngày 01/06/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
STT | Huyện/TX/TP | Số lượng điểm đến du lịch tiêu biểu cần hỗ trợ đầu tư xây dựng | Số lượng thôn, làng truyền thống tiêu biểu của các DTTS cần hỗ trợ đầu tư bảo tồn | Số thôn vùng ĐB DTTS&MN cần hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao | Số lượng mô hình bảo tàng sinh thái cần hỗ trợ xây dựng nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể trong cộng đồng các DTTS | Số lượng di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các DTTS cần hỗ trợ tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp | Ghi chú |
| Tổng cộng | 3 | 2 | 94 | 0 | 1 |
|
1 | An Khê | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
2 | Ayun Pa | 0 | 0 | 6 | 0 | 0 |
|
3 | Chư Păh | 0 | 1 | 5 | 0 | 0 |
|
4 | Chư Prông | 0 | 0 | 6 | 0 | 0 |
|
5 | Chư Pưh | 0 | 0 | 6 | 0 | 0 |
|
6 | Chư Sê | 0 | 0 | 6 | 0 | 0 |
|
7 | Đak Đoa | 0 | 0 | 6 | 0 | 0 |
|
8 | Đăk Pơ | 0 | 0 | 7 | 0 | 0 |
|
9 | Đức Cơ | 0 | 0 | 7 | 0 | 0 |
|
10 | Ia Grai | 1 | 0 | 6 | 0 | 0 |
|
11 | Ia Pa | 0 | 0 | 6 | 0 | 0 |
|
12 | Kbang | 0 | 1 | 5 | 0 | 0 |
|
13 | Kông Chro | 0 | 0 | 7 | 0 | 0 |
|
14 | Krông Pa | 0 | 0 | 7 | 0 | 0 |
|
15 | Mang Yang | 0 | 0 | 6 | 0 | 0 |
|
16 | Phú Thiện | 1 | 0 | 5 | 0 | 1 |
|
17 | Pleiku | 1 | 0 | 3 | 0 | 0 |
|
- 1 Kế hoạch 111/KH-UBND về đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2023
- 2 Kế hoạch 110/KH-UBND thực hiện nội dung số 01 về hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, thuộc Tiểu dự án 2, Dự án 3, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3 Kế hoạch 112/KH-UBND thực hiện nội dung hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán thuộc Dự án 1, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4 Kế hoạch 352/KH-UBND về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - Xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2023
- 5 Quyết định 191/QĐ-UBND năm 2023 Quy định về Quy trình rà soát, phê duyệt danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách hỗ trợ thuộc Dự án 1, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào Dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 6 Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2023 về Kế hoạch vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7 Nghị quyết 03/2023/NQ-HĐND quy định mẫu hồ sơ và quy trình, thủ tục lựa chọn Dự án dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: 2021 – 2025
- 8 Quyết định 417/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh nội dung Phụ lục kèm theo Quyết định 1367/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ngãi ban hành