ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1293/KH-UBND | Kon Tum, ngày 28 tháng 5 năm 2018 |
Căn cứ Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 13 tháng 02 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt "Chương trình quốc gia khống chế và tiến tới loại trừ bệnh Dại giai đoạn 2017-2021";
Căn cứ Quyết định số 1537/QĐ-BNN-TY ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Kế hoạch và Dự toán Chương trình quốc gia khống chế và tiến tới loại trừ bệnh Dại giai đoạn 2017-2020,
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia khống chế và tiến tới loại trừ bệnh Dại động vật tỉnh Kon Tum giai đoạn 2018-2021 với các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục tiêu chung
Khống chế bệnh Dại trên đàn chó nuôi và trên người vào năm 2021 nhằm loại trừ bệnh Dại trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Trên 95 % số xã, phường, thị trấn lập được danh sách hộ nuôi chó và quản lý được đàn chó nuôi.
- Tỷ lệ tiêm phòng vắc-xin dại cho đàn chó nuôi tại các xã, phường, thị trấn đạt trên 85% so với tổng số đàn.
- Trên 80% số huyện, thành phố không có ca bệnh Dại trên chó và người.
1. Quản lý chó nuôi
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã) tổ chức quản lý việc nuôi chó trên địa bàn lập danh sách hộ nuôi chó hoặc sổ quản lý chó nuôi để theo dõi, hỗ trợ và đánh giá kết quả công tác tiêm phòng Dại của xã; hằng năm cập nhật số liệu chó nuôi từ các thôn, làng, tổ dân phố (sau đây gọi là cấp thôn) trước đợt tiêm phòng để cung cấp cho cơ quan thú y thực hiện công tác tiêm phòng Dại theo quy định.
- Trưởng thôn tổ chức quản lý việc nuôi chó trên địa bàn để hỗ trợ và đánh giá kết quả công tác tiêm phòng Dại của thôn; thực hiện thống kê, cập nhật số lượng chó nuôi trước đợt tiêm phòng hằng năm; lập danh sách hộ nuôi chó gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để tổng hợp, theo dõi.
- Chủ nuôi chó thông báo việc nuôi chó với Trưởng thôn hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã; xích, nhốt hoặc giữ chó trong khuôn viên gia đình; bảo đảm vệ sinh môi trường, không ảnh hưởng xấu tới người xung quanh. Khi đưa chó ra nơi công cộng phải bảo đảm an toàn cho người xung quanh bằng cách đeo rọ mõm cho chó hoặc xích giữ chó và có người dắt; nuôi chó tập trung phải bảo đảm điều kiện vệ sinh thú y, không gây ồn ào, ảnh hưởng xấu tới những người xung quanh. Nếu không đeo rọ mõm cho chó hoặc không xích giữ chó, không có người dắt khi đưa chó ra nơi công cộng thì sẽ bị xử phạt theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định số 90/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y.
2. Tiêm phòng vắc-xin Dại cho đàn chó
- Ủy ban nhân dân các cấp phát động tháng cao điểm tiêm phòng vắc-xin Dại cho chó vào tháng 3 và tháng 4 hằng năm, thực hiện tiêm bổ sung chó bị bỏ sót hoặc mới phát sinh, bảo đảm mỗi con được tiêm 1 lần trong năm, bảo đảm tỷ lệ tiêm phòng đạt mức như mục tiêu đã đề ra; Ủy ban nhân dân tỉnh hỗ trợ vắc xin dại để tiêm phòng cho đàn chó, mèo của người đồng bào dân tộc trong giai đoạn 2018 - 2021 (áp dụng theo mục 3.2 Phần III Mục tiêu và các giải pháp thuộc Chương trình quốc gia khống chế và tiến tới loại trừ bệnh Dại giai đoạn 2017-2021). Sau năm 2021, sẽ thực hiện xã hội hóa tiêm phòng (người nuôi chó chi trả kinh phí tiêm phòng); Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố hỗ trợ chi trả tiền công tiêm phòng vắc xin dại cho các hộ đồng bào dân tộc.
- Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức đợt tiêm phòng tập trung theo địa bàn từng thôn, làng hoặc cụm dân cư, giao cho nhân viên thú y của xã thực hiện tiêm phòng với sự hỗ trợ của Trưởng thôn hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Nhân viên thú y thực hiện tiêm phòng vắc-xin Dại cho chó và cấp Giấy chứng nhận tiêm phòng theo quy định.
- Chủ nuôi chó phải chấp hành tiêm phòng vắc-xin Dại cho chó nuôi. Nếu không chấp hành sẽ bị xử phạt vi phạm theo quy định tại Nghị định 90/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ và bị cưỡng chế tiêm phòng.
3. Điều trị dự phòng sau phơi nhiễm cho người
Hỗ trợ tiêm vắc - xin miễn phí dự phòng trước phơi nhiễm cho người có nguy cơ cao như các cán bộ làm công tác lấy mẫu bệnh phẩm, xét nghiệm, tiêm vắc - xin Dại cho chó.
4. Truyền thông
a) Nội dung truyền thông
- Tuyên truyền phổ biến các văn bản pháp luật, các chính sách của Nhà nước về phòng, chống bệnh Dại; quy định về nuôi chó, trách nhiệm của người nuôi chó và quản lý chó nuôi.
- Truyền thông về chiến dịch tiêm phòng cho chó trong tháng cao điểm tiêm phòng bệnh Dại, nuôi chó phải chấp hành tiêm phòng vắc-xin Dại cho chó, công khai những hộ nuôi chó không chấp hành tiêm phòng vắc-xin Dại cho chó nuôi trên đài truyền thanh của cấp xã.
- Tuyên truyền về việc hạn chế nuôi chó, gia đình có nhu cầu nuôi chó thì chỉ nên nuôi 01 con để giảm tổng đàn chó, nuôi chó phải đăng ký với địa phương và thực hiện xích hoặc nhốt chó, đưa chó ra nơi công cộng phải đeo rọ mõm cho chó và có người dắt chó.
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về sự nguy hiểm của bệnh Dại và các biện pháp phòng, chống bệnh Dại ở người, hướng dẫn người bị chó cắn xử lý y tế ban đầu ngay sau khi bị chó cắn và đến các cơ sở y tế để được điều trị dự phòng kịp thời.
- Phát động và tổ chức ngày "Thế giới phòng chống bệnh Dại" vào ngày 28 tháng 9 hàng năm trên địa bàn toàn tỉnh.
- Tăng cường vận động cộng đồng cùng tham gia giám sát, phòng chống bệnh Dại trên người và động vật.
- Tuyên truyền việc xây dựng vùng an toàn bệnh Dại.
b) Hình thức truyền thông
Tổ chức thực hiện công tác truyền thông: Phát sóng trên đài truyền hình, đài phát thanh của địa phương; phát hành tờ rơi, sách hướng dẫn phòng, chống bệnh Dại, tài liệu... do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Y tế cung cấp; chủ động xây dựng thông điệp truyền thông cho phù hợp với đặc điểm dân cư trên địa bàn và phát trên loa truyền thanh, loa phát thanh của xã, phường; truyền thông trực tiếp tại cộng đồng; truyền thông qua mạng xã hội.
5. Nâng cao năng lực của hệ thống giám sát
- Giám sát lâm sàng là chủ yếu với sự hỗ trợ và tham gia của cộng đồng dân cư và cấp trưởng thôn, nhân viên thú y xã, nhân viên y tế, thú y thôn làng.
- Thực hiện giám sát chủ động bệnh Dại trên đàn chó, trên động vật hoang dã nhằm đánh giá lưu hành của vi rút Dại.
- Tổ chức tập huấn chuyên môn cho cán bộ thú y để nâng cao kỹ năng điều tra ổ dịch, thu thập thông tin dịch tễ về bệnh Dại động vật.
- Thực hiện lấy mẫu xét nghiệm đối với chó có dấu hiệu mắc bệnh Dại được chẩn đoán lâm sàng là nghi mắc bệnh Dại.
- Thường xuyên kiểm tra, theo dõi và đánh giá việc thực hiện Chương trình nhằm điều chỉnh kế hoạch kịp thời: thiết lập các chỉ số để đánh giá hiệu quả của Chương trình can thiệp.
- Hằng năm, lập bản đồ phân bổ đàn chó, bản đồ dịch tễ bệnh Dại trên động vật để xác định khu vực có nguy cơ cao mắc bệnh Dại nhằm ưu tiên tập trung các nguồn lực trong công tác phòng chống bệnh Dại.
6. Điều tra và xử lý ổ dịch
- Điều tra, xử lý các ổ dịch bệnh Dại trên người và động vật theo hướng tiếp cận một sức khỏe, có sự phối hợp của ngành thú y và y tế, bảo đảm tuân thủ các quy định của pháp luật.
- Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập đội bắt chó có dấu hiệu mắc bệnh, mắc bệnh Dại và chó thả rông trong vùng có ổ dịch Dại để xử lý.
- Căn cứ tình hình thực tế dịch bệnh Dại, tổ chức tiêm phòng khẩn cấp vắc xin Dại cho chó, mèo và tổng hợp báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét hỗ trợ vắc xin từ quỹ dự phòng vắc xin Dại để xử lý ổ dịch bệnh Dại động vật theo quy định.
7. Kiểm soát chặt chẽ việc vận chuyển chó
- Kiểm soát chặt chẽ và xử lý nghiêm các hành vi vận chuyển chó bất hợp pháp qua biên giới theo quy định của pháp luật về thú y.
- Tăng cường kiểm dịch, kiểm soát chặt chẽ việc vận chuyển lưu thông chó, mèo trên địa bàn; tịch thu, xử lý đối với đúng quy định trường hợp chó, mèo nghi mắc bệnh Dại, không có giấy chứng nhận kiểm dịch. Kiểm soát các điểm mua bán và giết mổ chó, mèo trên địa bàn; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định.
8. Nâng cao năng lực chuyên môn trong phòng, chống bệnh Dại
- Chuẩn hóa chương trình tập huấn và tài liệu đào tạo về phòng chống bệnh Dại cho hệ thống thú y từ tỉnh tới xã, phường, thị trấn.
- Tập huấn kỹ thuật nhằm tăng cường năng lực thu thập, bảo quản và vận chuyển mẫu bệnh phẩm động vật nghi mắc bệnh Dại, bảo đảm an toàn cho người thực hiện và chất lượng của mẫu.
- Tập huấn kỹ năng điều tra, giám sát, chẩn đoán xác định bệnh Dại động vật, phân tích tình hình dịch tễ, xác định vùng có nguy cơ lây truyền bệnh Dại, tiêm phòng vắc-xin Dại cho chó, xử lý ổ dịch bệnh Dại.
- Tập huấn quản lý đàn chó, kỹ năng bắt chó thả rông.
- Tập huấn kỹ năng truyền thông cộng đồng trong công tác phòng, chống bệnh Dại.
- Đào tạo, tập huấn cho cán bộ Chi cục Chăn nuôi và Thú y thành giảng viên nguồn cho địa phương.
9. Xây dựng vùng an toàn bệnh Dại động vật
- Khuyến khích các huyện, thành phố Kon Tum nơi có khu du lịch xây dựng vùng an toàn bệnh Dại để đảm bảo an toàn cho cộng đồng, thu hút du khách tới du lịch, tham quan.
- Việc xây dựng vùng an toàn dịch bệnh đối với bệnh Dại động vật thực hiện theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 02 năm 2016.
- Tổ chức tiêm phòng và thí điểm đeo thẻ (vòng cổ có thẻ nhựa hoặc kim loại) cho chó được tiêm phòng vắc xin Dại trong vùng an toàn bệnh Dại và các vùng có điều kiện áp dụng.
- Tổ chức đánh giá và công nhận địa phương (xã, phường, thị trấn, huyện, thành phố) không có bệnh Dại động vật.
1. Cơ chế tài chính
Thực hiện theo Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 13 tháng 2 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chương trình quốc gia khống chế và tiến tới loại trừ bệnh dại giai đoạn 2017 - 2021”, cụ thể:
a) Ngân sách tỉnh, huyện, xã: đảm bảo kinh phí cho các hoạt động ở địa phương bao gồm: Công tác thông tin tuyên truyền, đào tạo kỹ thuật, quản lý đàn chó nuôi, giám sát dịch bệnh, tổ chức tiêm phòng, xây dựng vùng an toàn dịch bệnh.
b) Kinh phí do người dân: bảo đảm chi trả cho tiêm phòng vắc-xin Dại cho chó, mèo; đảm chi trả cho điều trị y tế dự phòng.
c) Nguồn kinh phí huy động từ nguồn lực khác: Ngoài các nguồn kinh phí Nhà nước, tăng cường kêu gọi các nước, các tổ chức quốc tế, nhà tài trợ hỗ trợ kinh phí, kỹ thuật cho các hoạt động phòng chống bệnh Dại trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Khái toán kinh phí thực hiện Kế hoạch giai đoạn 2019-2021
Tổng kinh phí là 3.895.105.200 đồng. Trong đó:
- Ngân sách tỉnh là 1.473.333.000 đồng;
- Ngân sách huyện, thành phố là 1.135.114.800 đồng
- Kinh phí người nuôi chi trả là 1.286.657.400 đồng.
(Có dự toán chi tiết tại Phụ lục 1, 2&3 kèm theo)
* Kinh phí năm 2018: Thực hiện theo Kế hoạch số 3240/KH-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phòng, chống bệnh động vật trên cạn năm 2018.
Hằng năm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Y tế, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phối hợp Sở Tài chính tổng hợp nhu cầu kinh phí phục vụ hoạt động công tác triển khai phòng, chống bệnh Dại trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch Chương trình quốc gia khống chế và loại trừ bệnh Dại động vật tỉnh Kon Tum giai đoạn 2018-2021.
- Phối hợp với Sở Y tế tăng cường công tác giám sát bệnh Dại trên người và động vật; tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng, thực hiện các biện pháp phòng chống và kiểm soát bệnh Dại có hiệu quả.
- Chỉ đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y tổ chức triển khai, thực hiện Kế hoạch; cập nhật thông tin và hướng dẫn chuyên môn về các biện pháp phòng, chống bệnh Dại cho các huyện, thành phố triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình quốc gia khống chế và loại trừ bệnh Dại động vật tỉnh Kon Tum giai đoạn 2018-2021. Đồng thời, cung ứng đầy đủ, kịp thời vắc-xin, hóa chất phục vụ công tác phòng, chống bệnh Dại, giám sát bệnh Dại trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Y tế
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tăng cường các biện pháp tuyên truyền cho người dân biết và hiểu rõ sự nguy hiểm của bệnh dại trên người cũng như trên chó mèo, chấp hành việc tiêm phòng cho chó mèo. Trao đổi thông tin và giám sát tình hình dịch bệnh dại trên người cũng như trên đàn chó mèo.
- Đẩy mạnh truyền thông nâng cao ý thức phòng chống bệnh dại của người dân, đặc biệt là hướng dẫn người khi bị chó, mèo cào cắn phải đến ngay các cơ sở y tế gần nhất để được khám, điều trị vết thương và thực hiện tiêm phòng theo quy định.
3. Sở Tài chính
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Hướng dẫn các đơn vị, địa phương quản lý, sử dụng, quyết toán nguồn kinh phí ngân sách phòng, chống bệnh Dại theo quy định.
4. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Kon Tum phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Y tế, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan tăng cường tuyên truyền về phòng, chống bệnh Dại để Nhân dân biết chủ động phòng tránh.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Căn cứ kế hoạch này, xây dựng kế hoạch của đơn vị và tổ chức thực hiện Chương trình quốc gia khống chế và loại trừ bệnh Dại động vật giai đoạn 2018-2021.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình quốc gia khống chế và loại trừ bệnh Dại động vật giai đoạn 2018-2021 trên địa bàn; tổ chức quản lý đàn chó nuôi, mèo nuôi đến hộ gia đình và cộng đồng dân cư theo quy định tại Thông tư số 07/2016/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 5 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn; xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định pháp luật.
- Tổ chức quản lý chó nuôi theo hướng Ủy ban nhân dân cấp xã và cấp trưởng thôn, làng lập danh sách hộ nuôi chó và thống kê số lượng chó nuôi thực tế trong từng hộ gia đình nhằm hỗ trợ cho công tác tiêm phòng vắc-xin Dại triệt để trên đàn chó.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã và cấp trưởng thôn, làng thông báo cho Chủ nuôi chó phải đăng ký việc nuôi chó với Ủy ban nhân dân cấp xã; chấp hành tiêm vắc-xin phòng bệnh Dại cho chó, mèo theo quy định. Chịu mọi chi phí trong trường hợp có chó thả rông bị bắt giữ, kể cả chi phí cho việc nuôi dưỡng và tiêu hủy chó. Trường hợp chó, mèo cắn, cào người thì chủ vật nuôi phải bồi thường vật chất cho người bị hại theo quy định của pháp luật.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia khống chế và tiến tới loại trừ bệnh Dại động vật tỉnh Kon Tum giai đoạn 2018-2021. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các đơn vị tổng hợp, báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo kịp thời./.
| CHỦ TỊCH |
DỰ TOÁN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA KHỐNG CHẾ VÀ LOẠI TRỪ BỆNH DẠI NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1293/KH-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT | Nội dung | ĐVT | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Ghi chú |
1 | Quản lý thống kê đàn chó |
|
|
| 172.500.000 | NS huyện |
- | Hỗ trợ cho trưởng thôn thống kê (200.000 đồng/thôn/năm) | Thôn | 786 | 200.000 | 157.200.000 | NS huyện |
- | Hỗ trợ cho cán bộ thú y cấp xã tổng hợp số liệu, giám sát, điều tra và xử lý ổ dịch (150.000 đồng/đợt/xã/năm) | Xã | 102 | 150.000 | 15.300.000 | |
2 | Tiền mua vắc xin Dại và vật tư tiêm phòng |
|
|
| 757.024.000 |
|
2.1 | Vắc xin tiêm phòng cho đàn chó đạt tỷ lệ 70 % |
| 31.456 |
| 534.752.000 |
|
2.1.1 | Diện người đồng bào dân tộc | Liều | 15.728 | 17.000 | 267.376.000 | NS tỉnh hỗ trợ |
2.1.2 | Diện người kinh | Liều | 15.728 | 17.000 | 267.376.000 | Người dân chi trả |
2.2 | Tiền công tiêm phòng | Liều | 31.510 |
| 185.909.000 |
|
2.2.1 | Diện người đồng bào dân tộc | Liều | 15.728 | 5.900 | 92.795.200 | NS huyện |
2.2.2 | Diện người kinh | Liều | 15.782 | 5.900 | 93.113.800 | Người dân chi trả |
2.3 | Mua dụng cụ chuyên môn |
|
|
| 36.363.000 | NS tỉnh |
- | Găng tay (3 đôi/xã x 102 xã) | Đôi | 306 | 18.000 | 5.508.000 | Báo giá |
- | Kim tiêm (50 cây/xã x 102 xã) | Cây | 5.100 | 1.050 | 5.355.000 | |
- | Bơm tiêm (mua 50 % số xã) | Cây | 51 | 200.000 | 10.200.000 | |
- | Rọ mõm (3 cái/xã x 102 xã) | Cái | 306 | 50.000 | 15.300.000 | |
3 | Truyền thông (in tờ rơi, áp phích, truyền thanh xã...) |
|
|
| 42.840.000 | Tạm tính |
3.1 | In tờ rơi hướng dẫn cộng đồng phòng, chống bệnh Dại (50 tờ/xã x 102 xã) | Tờ | 5.100 | 4.000 | 20.400.000 | CT quốc gia |
3.2 | In áp phích về phòng, chống bệnh Dại (4 tờ/xã x 102 xã) | Tờ | 408 | 5.000 | 2.040.000 | |
3.3 | Truyền thanh trực tiếp trên hệ thống loa truyền thanh của xã (phát trong 1 tuần trong đợt tiêm phòng) | xã | 102 | 20.400.000 | 20.400.000 | NS huyện |
4 | Công tác giám sát, điều tra xử lý ổ dịch |
|
|
| 25.040.000 | NS tỉnh |
4.1 | Giám sát bị động (khi có dịch bệnh xảy ra) |
|
|
| 9.390.000 | Tạm tính |
- | Chi phí Xét nghiệm mẫu (06 mẫu) (phát hiện bằng kỹ thuật Real time RT-PCR) | Mẫu | 6 | 965.000 | 5.790.000 | TT 283 của Bộ Tài chính |
- | Chi phí gửi mẫu | Lần | 3 | 200.000 | 600.000 | Tạm tính |
- | Chi phí mua dụng cụ, hóa chất (tạm tính) |
|
|
| 300.000 |
|
| Găng tay (2 đôi/mẫu x 6 mẫu/năm) | Đôi | 12 | 18.000 | 216.000 | Báo giá |
| Khẩu trang (2 cái/mẫu x 6 mẫu/năm) | Cái | 12 | 1.000 | 12.000 | |
| Áo mưa (2 cái/mẫu x 6 mẫu/năm) | Cái | 12 | 6.000 | 72.000 | |
- | Công tác phí cán bộ giám sát, điều tra ổ dịch |
|
|
| 2.700.000 | NQ 11/2017/NQ-HĐND |
| Tiền lưu trú (2 người x 2 ngày x 3 đợt/năm) | Ngày | 12 | 150.000 | 1.800.000 | |
| Tiền nghỉ trọ (2 người x 1 đêm x 3 đợt/năm) | Đêm | 6 | 150.000 | 900.000 | |
4.2 | Giám sát công tác tiêm phòng vắc xin Dại |
|
|
| 15.650.000 |
|
- | Giám sát cấp tỉnh |
|
|
| 4.050.000 | QĐ46/QĐ-UBND ngày 24/12/2010 |
+ | Công tác phí (1 người x 2 ngày x 9 huyện) | Ngày | 18 | 150.000 | 2.700.000 | |
+ | Nghỉ trọ (1 người x 1 đêm x 9 huyện) | Đêm | 9 | 150.000 | 1.350.000 | |
- | Giám sát cấp huyện |
|
|
| 9.600.000 |
|
+ | Công tác phí (2 người x 2 ngày x 9 huyện) | Ngày | 36 | 150.000 | 5.400.000 | NQ11/2017/NQ-HĐND |
+ | Nghỉ trọ (2 người x 1 đêm x 9 huyện) | Đêm | 18 | 150.000 | 2.700.000 | |
+ | Khoản CTP cho Trạm CN-TY TP (3 người) | Người | 3 | 500.000 | 1.500.000 | |
- | Tiền xăng xe giám sát | Đợt | 1 | 2.000.000 | 2.000.000 | Tạm tính |
5 | Điều trị dự phòng sau phơi nhiễm cho người | người |
|
| 75.000.000 | NS huyện |
| Chi phí tiêm phòng (5 người/ huyện x 10 huyện, thành phố) | người | 50 | 1.500.000 | 75.000.000 |
|
6 | Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn |
|
|
| 88.960.000 | NS tỉnh |
6.1 | Đào tạo kỹ thuật tuyến huyện (2 ngày x 30 người/lớp x 1 lớp): bao gồm: 20 cán bộ Trạm CN-TY, 10 cán bộ Trạm Y tế huyện) |
|
|
| 26.500.000 |
|
- | Chi tiền công tác phí cho cán bộ Trạm CN-TY đi tập huấn |
|
|
| 22.500.000 | NQ11/2017/NQ-HĐND |
| Tiền lưu trú (30 người x 3 ngày) | Ngày | 90 | 150.000 | 13.500.000 | |
| Tiền nghỉ trọ (30 người x 2 đêm) | Đêm | 60 | 150.000 | 9.000.000 | |
- | Chi tiền lớp học |
|
|
| 4.000.000 | NQ11/2017/NQ-HĐND |
| Tiền nước uống (30 người x 2 ngày) | Ngày | 60 | 20.000 | 1.200.000 | |
| Tiền trang trí hội trường | Lớp | 1 | 400.000 | 400.000 | |
| Tiền photo tài liệu tập huấn (50 trang x 30 bộ) | Trang | 1.500 | 500 | 750.000 | |
| Tiền vở, bút, bì nút | Bộ | 30 | 15.000 | 450.000 | |
| Tiền giảng viên (2 ngày) | Ngày | 2 | 600.000 | 1.200.000 | |
6.2 | Đào tạo kỹ thuật tuyến xã 02 lớp/năm, đối tượng là các trưởng ban thú y xã (102 người/102 xã x 2 ngày/lớp) |
|
|
| 62.460.000 |
|
- | Chi tiền cho thú y cơ sở |
|
|
| 51.100.000 | NQ 11/2017/NQ-HĐND |
| Hỗ trợ tiền ăn (102 người x 02 ngày) | Ngày | 204 | 150.000 | 30.600.000 | |
| Hỗ trợ tiền ngủ học viên trên 15 km (82 người x 02 đêm) | Đêm | 164 | 100.000 | 16.400.000 | |
| Hỗ trợ tiền đi lại cho học viên trên 15 km (tạm tính) | Người | 82 | 50.000 | 4.100.000 | |
- | Chi tiền lớp học |
|
|
| 11.360.000 | NQ 11/2017/NQ-HĐND |
| Tiền nước uống (102 người x 2 ngày) | Ngày | 204 | 20.000 | 4.080.000 | |
| Tiền trang trí hội trường | Lớp | 2 | 400.000 | 800.000 | |
| Tiền photo tài liệu tập huấn (50 trang x 102 bộ) | Trang | 5.100 | 500 | 2.550.000 | |
| Tiền vở, bút, bì nút | Bộ | 102 | 15.000 | 1.530.000 | |
| Tiền giảng viên (2 ngày) | Ngày | 4 | 600.000 | 2.400.000 | |
| Tổng (1+2+3+4+5+6+7) |
|
|
| 1.161.364.000 |
|
Trong đó: |
|
|
|
Ngân sách tỉnh: |
|
| 440.179.000 |
Ngân sách huyện: |
|
| 360.695.200 |
Người nuôi chi trả |
|
| 360.489.800 |
DỰ TOÁN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA KHỐNG CHẾ VÀ LOẠI TRỪ BỆNH DẠI NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1293/KH-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT | Nội dung | ĐVT | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Ghi chú |
1 | Quản lý thống kê đàn chó |
|
|
| 172.500.000 | NS huyện |
- | Hỗ trợ cho trưởng thôn thống kê (200.000 đồng/thôn/năm) | Thôn | 786 | 200.000 | 157.200.000 | NS huyện |
- | Hỗ trợ cho cán bộ thú y cấp xã tổng hợp số liệu, giám sát, điều tra và xử lý ổ dịch (150.000 đồng/đợt/xã/năm) | Xã | 102 | 150.000 | 15.300.000 | |
2 | Tiền mua vắc xin Dại và vật tư tiêm phòng |
|
|
| 911.097.200 |
|
2.1 | Vắc xin tiêm phòng cho đàn chó đạt tỷ lệ 85 % |
| 38.198 |
| 649.366.000 |
|
| Diện người đồng bào dân tộc | Liều | 19.099 | 17.000 | 324.683.000 | NS tỉnh hỗ trợ |
| Diện người kinh | Liều | 19.099 | 17.000 | 324.683.000 | Người dân chi trả |
2.2 | Tiền công tiêm phòng | Liều | 38.198 |
| 225.368.200 |
|
| Diện người đồng bào dân tộc | Liều | 19.099 | 5.900 | 112.684.100 | NS huyện |
| Diện người kinh | Liều | 19.099 | 5.900 | 112.684.100 | Người dân chi trả |
2.3 | Mua dụng cụ chuyên môn |
|
|
| 36.363.000 | NS tỉnh |
- | Găng tay (3 đôi/xã x 102 xã) | Đôi | 306 | 18.000 | 5.508.000 | Báo giá |
- | Kim tiêm (50 cây/xã x 102 xã) | Cây | 5.100 | 1.050 | 5.355.000 | |
- | Bơm tiêm (mua 50% số xã) | Cây | 51 | 200.000 | 10.200.000 | |
- | Rọ mõm (3 cái/xã x 102 xã) | Cái | 306 | 50.000 | 15.300.000 | |
3 | Truyền thông (in tờ rơi, áp phích, truyền thanh xã...) |
|
|
| 42.840.000 | Tạm tính |
3.1 | In tờ rơi hướng dẫn cộng đồng phòng, chống bệnh Dại (50 tờ/xã x 102 xã) | Tờ | 5.100 | 4.000 | 20.400.000 | CT quốc gia |
3.2 | In áp phích về phòng, chống bệnh Dại (4 Tờ/xã x 102 xã) | Tờ | 408 | 5.000 | 2.040.000 | |
3.3 | Truyền thanh trực tiếp trên hệ thống loa truyền thanh của xã (phát trong 1 tuần trong đợt tiêm phòng) | xã | 102 | 20.400.000 | 20.400.000 | NS huyện |
4 | Công tác giám sát, điều tra xử lý ổ dịch |
|
|
| 25.040.000 | NS tỉnh |
4.1 | Giám sát bị động (khi có dịch bệnh xảy ra) |
|
|
| 9.390.000 | Tạm tính |
- | Chi phí xét nghiệm mẫu (06 mẫu (phát hiện bằng kỹ thuật Real time RT-PCR) | Mẫu | 6 | 965.000 | 5.790.000 | TT 283 của Bộ Tài chính |
- | Chi phí gửi mẫu | Lần | 3 | 200.000 | 600.000 | Tạm tính |
- | Chi phí mua dụng cụ, hóa chất (tạm tính) |
|
|
| 300.000 |
|
| Găng tay (2 đôi/mẫu x 6 mẫu/năm) | Đôi | 12 | 18.000 | 216.000 | Báo giá |
| Khẩu trang (2 cái/mẫu x 6 mẫu/năm) | Cái | 12 | 1.000 | 12.000 | |
| Áo mưa (2 cái/mẫu x 6 mẫu/năm) | Cái | 12 | 6.000 | 72.000 | |
- | Công tác phí cán bộ giám sát, điều tra ổ dịch |
|
|
| 2.700.000 | NQ11/2017/NQ- HĐND |
| Tiền lưu trú (2 người x 2 ngày x 3 đợt/năm) | Ngày | 12 | 150.000 | 1.800.000 | |
| Tiền nghỉ trọ (2 người x 1 đêm x 3 đợt/năm) | Đêm | 6 | 150.000 | 900.000 | |
4.2 | Giám sát công tác tiêm phòng vắc xin Dại |
|
|
| 15.650.000 |
|
- | Giám sát cấp tỉnh |
|
|
| 4.050.000 | QĐ46/QĐ-UBND ngày 24/12/2010 |
+ | Công tác phí (1 người x 2 ngày x 9 huyện) | Ngày | 18 | 150.000 | 2.700.000 | |
+ | Nghỉ trọ (1 người x 1 đêm x 9 huyện) | Đêm | 9 | 150.000 | 1.350.000 | |
- | Giám sát cấp huyện |
|
|
| 9.600.000 |
|
+ | Công tác phí (2 người x 2 ngày x 9 huyện) | Ngày | 36 | 150.000 | 5.400.000 | NQ11/2017/NQ-HĐND |
+ | Nghỉ trọ (2 người x 1 đêm x 9 huyện) | Đêm | 18 | 150.000 | 2.700.000 | |
+ | Khoản CTP cho Trạm CN-TY TP (3 người) | Người | 3 | 500.000 | 1.500.000 | |
- | Tiền xăng xe giám sát | Đợt | 1 | 2.000.000 | 2.000.000 | Tạm tính |
5 | Điều trị dự phòng sau phơi nhiễm cho người | người |
|
| 75.000.000 | Ngân sách huyện |
| Chi phí tiêm phòng (5 người/ huyện x 10 huyện, thành phố) | người | 50 | 1.500.000 | 75.000.000 |
|
6 | Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn |
|
|
| 88.960.000 | NS tỉnh |
6.1 | Đào tạo kỹ thuật tuyến huyện (2 ngày x 30 người/lớp x 1 lớp); bao gồm: 20 cán bộ Trạm CN-TY, 10 cán bộ Trạm Y tế huyện) |
|
|
| 26.500.000 |
|
- | Chi tiền công tác phí cho cán bộ Trạm CN-TY đi tập huấn |
|
|
| 22.500.000 | NQ11/2017/NQ-HĐND |
| Tiền lưu trú (30 người x 3 ngày) | Ngày | 90 | 150.000 | 13.500.000 | |
| Tiền nghỉ trọ (30 người x 2 đêm) | Đêm | 60 | 150.000 | 9.000.000 | |
- | Chi tiền lớp học |
|
|
| 4.000.000 | NQ11/2017/NQ-HĐND |
| Tiền nước uống (30 người x 2 ngày) | Ngày | 60 | 20.000 | 1.200.000 | |
| Tiền trang trí hội trường | Lớp | 1 | 400.000 | 400.000 | |
| Tiền photo tài liệu tập huấn (50 trang x 30 bộ) | Trang | 1.500 | 500 | 750.000 | |
| Tiền vở, bút, bì nút | Bộ | 30 | 15.000 | 450.000 | |
| Tiền giảng viên (2 ngày) | Ngày | 7 | 600.000 | 1.200.000 | |
6.2 | Đào tạo kỹ thuật tuyến xã 02 lớp/năm, đối tượng là các trưởng ban thú y xã (102 người/102 xã x 2 ngày/lớp) |
|
|
| 62.460.000 |
|
- | Chi tiền cho thú y cơ sở |
|
|
| 51.100.000 | NQ11/2017/NQ-HĐND |
| Hỗ trợ tiền ăn (102 người x 02 ngày) | Ngày | 204 | 150.000 | 30.600.000 | |
| Hỗ trợ tiền ngủ học viên trên 15 km (82 người x 02 đêm) | Đêm | 164 | 100.000 | 16.400.000 | |
| Hỗ trợ tiền đi lại cho học viên trên 15 km (tạm tính) | Người | 82 | 50.000 | 4.100.000 | |
- | Chi tiền lớp học |
|
|
| 11.360.000 | NQ 11/2017/NQ-HĐND |
| Tiền nước uống (102 người x 2 ngày) | Ngày | 201 | 20.000 | 4.080.000 | |
| Tiền trang trí hội trường | Lớp | 2 | 400.000 | 800.000 | |
| Tiền photo tài liệu tập huấn (50 trang x 102 bộ) | Trang | 5.100 | 500 | 2.550.000 | |
| Tiền vở, bút, bì nút | Bộ | 102 | 15.000 | 1.530.000 | |
| Tiền giảng viên (2 ngày) | Ngày | 4 | 600.000 | 2.400.000 | |
| Tổng (1+2+3+4+5+6+7) |
|
|
| 1.315.437.200 |
|
Trong đó: |
|
|
|
Ngân sách tỉnh: |
|
| 497.486.000 |
Ngân sách huyện: |
|
| 380.584.100 |
Người nuôi chi trả |
|
| 437.367.100 |
DỰ TOÁN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA KHỐNG CHẾ VÀ LOẠI TRỪ BỆNH DẠI NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1293/KH-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT | Nội dung | ĐVT | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Chi chú |
1 | Quản lý thống kê đàn chó |
|
|
| 172.500.000 | NS huyện |
- | Hỗ trợ cho trưởng thôn thống kê (200.000 đồng/thôn/năm) | Thôn | 786 | 200.000 | 157.200.000 | NS huyện |
- | Hỗ trợ cho cán bộ thú y cấp xã tổng hợp số liệu, giám sát, điều tra và xử lý ổ dịch (150.000 đồng/đợt/xã/năm) | Xã | 102 | 150.000 | 15.300.000 | |
2 | Tiền mua vắc xin Dại và vật tư tiêm phòng |
|
|
| 1.013.964.000 |
|
2.1 | Vắc xin tiêm phòng cho đàn chó đạt tỷ lệ 95 % |
| 42.690 |
| 725.730.000 |
|
2.1.1 | Diện người đồng bào dân tộc | Liều | 21.345 | 17.000 | 362.865.000 | NS tỉnh hỗ trợ |
2.1.2 | Diện người kinh | Liều | 21.345 | 17.000 | 362.865.000 | Người dân chi trả |
2.2 | Tiền công tiêm phòng | Liều | 42.690 |
| 251.871.000 |
|
2.2.1 | Diện người đồng bào dân tộc | Liều | 21.345 | 5.900 | 125.935.500 | NS huyện |
2.2.2 | Diện người kinh | Liều | 21.345 | 5.900 | 125.935.500 | Người dân chi trả |
2.3 | Mua dụng cụ chuyên môn |
|
|
| 36.363.000 | NS tỉnh |
- | Găng tay (3 đôi/xã x 102 xã) | Đôi | 306 | 18.000 | 5.508.000 | Báo giá |
- | Kim tiêm (50 cây/xã x 102 xã) | Cây | 5.100 | 1.050 | 5.355.000 | |
- | Bơm tiêm (mua 50% số xã) | Cây | 51 | 200.000 | 10.200.000 | |
- | Rọ mõm (3 cây/xã x 102 xã) | Cái | 306 | 50.000 | 15.300.000 | |
3 | Truyền thông (in tờ rơi, áp phích, truyền thanh xã...) |
|
|
| 42.840.000 | Tạm tính |
3.1 | In tờ rơi hướng dẫn cộng đồng phòng, chống bệnh Dại (50 tờ/xã x 102 xã) | Tờ | 5.100 | 4.000 | 20.400.000 | CT quốc gia |
3.2 | In áp phích về phòng, chống bệnh Dại (4 tờ/xã x 102 xã) | Tờ | 408 | 5.000 | 2.040.000 | |
3.3 | Truyền thanh trực tiếp trên hệ thống loa truyền thanh của xã (phát trong 1 tuần trong đợt tiêm phòng) | xã | 102 | 20.400.000 | 20.400.000 | NS huyện |
4 | Công tác giám sát, điều tra xử lý ổ dịch |
|
|
| 25.040.000 | NS tỉnh |
4.1 | Giám sát bị động (khi có dịch bệnh xảy ra) |
|
|
| 9.390.000 | Tạm tính |
- | Chi phí xét nghiệm mẫu (06 mẫu) (phát hiện bằng kỹ thuật Real time RT-PCR) | Mẫu | 6 | 965.000 | 5.790.000 | TT 283 của Bộ Tài chính |
- | Chi phí gửi mẫu | Lần | 3 | 200.000 | 600.000 | Tạm tính |
- | Chi phí mua dụng cụ, hóa chất (tạm tính) |
|
|
| 300.000 | Báo giá |
| Găng tay (2 đôi/mẫu x 6 mẫu/năm) | Đôi | 12 | 18.000 | 216.000 | |
| Khẩu trang (2 cái/mẫu x 6 mẫu/năm) | Cái | 12 | 1.000 | 12.000 | |
| Áo mưa (2 cái/mẫu x 6 mẫu/năm) | Cái | 12 | 6.000 | 72.000 | |
- | Công tác phí cán bộ giám sát, điều tra ổ dịch |
|
|
| 2.700.000 | NQ11/2017/NQ-HĐND |
| Tiền lưu trú (2 người x 2 ngày x 3 đợt/năm) | Ngày | 12 | 150.000 | 1.800.000 | |
| Tiền nghỉ trọ (2 người x 1 đêm x 3 đợt/năm) | Đêm | 6 | 150.000 | 900.000 | |
4.2 | Giám sát công tác tiêm phòng vắc xin Dại |
|
|
| 15.650.000 |
|
- | Giám sát cấp tỉnh |
|
|
| 4.050.000 | QĐ46/QĐ-UBND ngày 24/12/2010 |
+ | Công tác phí (1 người x 2 ngày x 9 huyện) | Ngày | 18 | 150.000 | 2.700.000 | |
+ | Nghỉ trọ (1 người x 1 đêm x 9 huyện) | Đêm | 9 | 150.000 | 1.350.000 | |
- | Giám sát cấp huyện |
|
|
| 9.600.000 | NQ11/2017/NQ-HĐND |
+ | Công tác phí (2 người x 2 ngày x 9 huyện) | Ngày | 36 | 150.000 | 5.400.000 | |
+ | Nghỉ trọ (2 người x 1 đêm x 9 huyện) | Đêm | 18 | 150.000 | 2.700.000 | |
+ | Khoản CTP cho Trạm CN-TY TP (3 người) | Người | 3 | 500.000 | 1.500.000 | |
- | Tiền xăng xe giám sát | Đợt | 1 | 2.000.000 | 2.000.000 | Tạm tính |
5 | Điều trị dự phòng sau phơi nhiễm cho người | người |
|
| 75.000.000 | NS huyện |
| Chi phí tiêm phòng (5 người/ huyện x 10 huyện, thành phố) | người | 50 | 1.500.000 | 75.000.000 |
|
6 | Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn |
|
|
| 88.960.000 | NS tỉnh |
6.1 | Đào tạo kỹ thuật tuyến huyện (2 ngày x 30 người/lớp x 1 lớp); bao gồm: 20 cán bộ Trạm CN-TY, 10 cán bộ Trạm Y tế huyện) |
|
|
| 26.500.000 |
|
- | Chi tiền công tác phí cho cán bộ Trạm CN-TY đi tập huấn |
|
|
| 22.500.000 | NQ11/2017/NQ-HĐND |
| Tiền lưu trú (30 người x 3 ngày) | Ngày | 90 | 150.000 | 13.500.000 | |
| Tiền nghỉ trọ (30 người x 2 đêm) | Đêm | 60 | 150.000 | 9.000.000 | |
- | Chi tiền lớp học |
|
|
| 4.000.000 | NQ11/2017/NQ-HĐND |
| Tiền nước uống (30 người x 2 ngày) | Ngày | 60 | 20.000 | 1.200.000 | |
| Tiền trang trí hội trường | Lớp | 1 | 400.000 | 400.000 | |
| Tiền photo tài liệu tập huấn (50 trang x 30 bộ) | Trang | 1.500 | 500 | 750.000 | |
| Tiền vở, bút, bì nút | Bộ | 30 | 15.000 | 450.000 | |
| Tiền giảng viên (2 ngày) | Ngày | 2 | 600.000 | 1.200.000 | |
6.2 | Đào tạo kỹ thuật tuyến xã 02 lớp/năm, đối tượng là các trưởng ban thú y xã (102 người/102 xã x 2 ngày/lớp) |
|
|
| 62.460.000 |
|
- | Chi tiền cho thú y cơ sở |
|
|
| 51.100.000 | NQ11/2017/NQ-HĐND |
| Hỗ trợ tiền ăn (102 người x 02 ngày) | Ngày | 204 | 150.000 | 30.600.000 | |
| Hỗ trợ tiền ngủ học viên trên 15 km (82 người x 02 đêm) | Đêm | 164 | 100.000 | 16.400.000 | |
| Hỗ trợ tiền đi lại cho học viên trên 15 km (tạm tính) | Người | 82 | 50.000 | 4.100.000 | |
- | Chi tiền lớp học |
|
|
| 11.360.000 | NQ11/2017/NQ-HĐND |
| Tiền nước uống (102 người x 2 ngày) | Ngày | 204 | 20.000 | 4.080.000 | |
| Tiền trang trí hội trường | Lớp | 2 | 400.000 | 800.000 | |
| Tiền photo tài liệu tập huấn (50 trang x 102 bộ) | Trang | 5.100 | 500 | 2.550.000 | |
| Tiền vở, bút, bì nút | Bộ | 102 | 15.000 | 1.530.000 | |
| Tiền giảng viên (2 ngày) | Ngày | 4 | 600.000 | 2.400.000 | |
| Tổng (1+2+3+4+5+6+7) |
|
|
| 1.418.304.000 |
|
Trong đó: |
|
|
|
Ngân sách tỉnh: |
|
| 535.668.000 |
Ngân sách huyện: |
|
| 393.835.500 |
Người nuôi chi trả |
|
| 488.800.500 |
- 1 Kế hoạch 5044/KH-UBND năm 2019 về kiểm tra, công nhận loại trừ bệnh phong quy mô cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2019-2020
- 2 Kế hoạch 154/KH-UBND năm 2018 về triển khai biện pháp phòng, chống và khống chế bệnh Dại trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2019
- 3 Kế hoạch 1725/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình quốc gia khống chế và tiến tới loại trừ bệnh dại giai đoạn 2018-2021 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4 Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2018 thực hiện “Chương trình quốc gia khống chế và tiến tới loại trừ bệnh Dại giai đoạn 2017-2021" do tỉnh Bình Dương ban hành
- 5 Kế hoạch 3240/KH-UBND năm 2017 về phòng, chống bệnh động vật trên cạn năm 2018 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6 Nghị định 90/2017/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y
- 7 Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị, chế độ đón tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 8 Quyết định 1337/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia khống chế và tiến tới loại trừ bệnh Dại ở động vật giai đoạn 2018-2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9 Quyết định 1537/QĐ-BNN-TY năm 2017 về phê duyệt kế hoạch và dự toán Chương trình quốc gia khống chế và tiến tới loại trừ bệnh Dại giai đoạn 2017-2021 do Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 10 Quyết định 193/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt "Chương trình quốc gia khống chế và tiến tới loại trừ bệnh Dại giai đoạn 2017-2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2016 về phòng, chống bệnh dại động vật năm 2017 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 12 Thông tư 14/2016/TT-BNNPTNT Quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 13 Thông tư 07/2016/TT-BNNPTNT quy định về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 14 Quyết định 1044/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua vắc xin tiêm phòng bệnh dại ở động vật năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 15 Quyết định 46/2010/QĐ-UBND quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị, đón tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 1 Quyết định 1044/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch đấu thầu mua vắc xin tiêm phòng bệnh dại ở động vật năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2 Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2016 về phòng, chống bệnh dại động vật năm 2017 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 3 Quyết định 1337/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia khống chế và tiến tới loại trừ bệnh Dại ở động vật giai đoạn 2018-2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Kế hoạch 1725/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình quốc gia khống chế và tiến tới loại trừ bệnh dại giai đoạn 2018-2021 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5 Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2018 thực hiện “Chương trình quốc gia khống chế và tiến tới loại trừ bệnh Dại giai đoạn 2017-2021" do tỉnh Bình Dương ban hành
- 6 Kế hoạch 154/KH-UBND năm 2018 về triển khai biện pháp phòng, chống và khống chế bệnh Dại trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2019
- 7 Kế hoạch 5044/KH-UBND năm 2019 về kiểm tra, công nhận loại trừ bệnh phong quy mô cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2019-2020