ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 133/KH-UBND | Đồng Nai, ngày 26 tháng 5 năm 2023 |
ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI.
Trên cơ sở Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày 11/5/2022 của UBND tỉnh ban hành kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất năm 2022 và các năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Để đảm bảo tính khả thi, hiệu quả cao trong công tác đấu giá; đồng thời để các huyện, thành phố chủ động triển khai hiệu quả công tác đấu giá quyền sử dụng đất, tạo nguồn vốn đầu tư phát triển hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn huyện, thành phố nói riêng và địa bàn tỉnh Đồng Nai nói chung, theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Báo cáo số 4039/STNMT ngày 26/5/2023, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, với một số nội dung sau:
- Đấu giá quyền sử dụng đất nhằm khai thác có hiệu quả quỹ đất, đáp ứng nhu cầu sử dụng đất của người dân và doanh nghiệp, tăng nguồn thu cho ngân sách, tạo nguồn vốn đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật, phúc lợi xã hội.
- Đấu giá quyền sử dụng đất góp phần giải quyết nhu cầu về nhà ở, nâng cao chất lượng nhà ở của nhân dân; xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật các khu đất đấu giá góp phần hoàn chỉnh các khu đô thị mới, các khu dân cư tại khu vực nông thôn theo hướng văn minh, hiện đại.
- Tăng cường công tác quản lý Nhà nước, nâng cao hiệu quả công tác đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn.
- Việc tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất phải được thực hiện đúng quy định pháp luật, công khai, minh bạch; kịp thời phát hiện, đề xuất xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật, ngăn chặn hành vi lợi dụng đấu giá quyền sử dụng đất để gây nhiễu loạn thị trường, trục lợi.
- Tổ chức được giao thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất trong quá trình tham mưu xây dựng phương án đấu giá phải đảm bảo quỹ đất đủ điều kiện để tổ chức đấu giá theo quy định của Luật Đất đai; thể hiện đầy đủ thông tin về các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng để đơn vị trúng đấu giá triển khai thực hiện dự án theo quy định; lựa chọn hình thức đấu giá, bước giá phù hợp với từng cuộc đấu giá.
- Chấp hành nghiêm, tuân thủ Luật Đấu giá tài sản và các văn bản pháp luật có liên quan trong xác định giá khởi điểm tài sản đấu giá, lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản, giám sát quá trình tổ chức đấu giá, tham dự cuộc đấu giá, giao tài sản cho người trúng đấu giá hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy kết quả trúng đấu giá theo quy định.
- Các tổ chức đấu giá tài sản chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm thực hiện theo đúng quy định của Luật Đấu giá tài sản trong công tác tổ chức cuộc đấu giá từ đăng thông báo bán đấu giá, tiếp nhận hồ sơ người tham gia đấu giá, tổ chức cuộc đấu giá.
II. KẾ HOẠCH ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023
1. Thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất trong năm 2023
Tổng số các khu đất đưa ra đấu giá quyền sử dụng đất năm 2023 là 36 khu đất/ 77,16 ha, ước tính giá trị khoảng 781,7 tỷ đồng (tạm tính theo bảng giá đất tỉnh Đồng Nai 05 năm giai đoạn 2020-2024), trong đó:
a) Giao Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai thực hiện:
- Tổng số khu đất: 03 khu đất/58,52 ha, ước tính giá trị khoảng 639,5 tỷ đồng (tạm tính theo bảng giá đất tỉnh Đồng Nai 05 năm giai đoạn 2020-2024).
- Thời gian thực hiện:
STT | Tên khu đất | Công việc thực hiện | Thời gian thực hiện |
1 | Thửa đất số 360 tờ bản đồ số 2 xã Long Giao, huyện Cẩm Mỹ | - Bổ sung kế hoạch sử dụng đất | Tháng 5 |
- Lựa chọn tổ chức đấu giá | Tháng 6 | ||
- Đăng thông báo đấu giá | Tháng 6 | ||
- Tổ chức đấu giá | Tháng 7 | ||
2 | Khu đất Trung tâm thương mại dịch vụ kết hợp ở tại thị trấn Trảng Bom, huyện Trảng Bom | - Bổ sung kế hoạch sử dụng đất | Tháng 5 |
- Xác định giá khởi điểm | Tháng 5 | ||
- Lựa chọn tổ chức đấu giá | Tháng 6 | ||
- Đăng thông báo đấu giá, tổ chức đấu giá | Tháng 7 | ||
3 | Khu đất cụm Công nghiệp Long Giao, thị trấn Long Giao, xã Xuân Đường, huyện Cẩm Mỹ | - Bổ sung kế hoạch sử dụng đất | Tháng 5 |
- Trình ban hành phương án, quyết định đấu giá | Tháng 6 | ||
- Xác định giá khởi điểm | Tháng 7 | ||
- Lựa chọn tổ chức đấu giá | Tháng 7 | ||
- Đăng thông báo đấu giá, tổ chức đấu giá | Tháng 8 |
(đính kèm phụ lục I)
b) Giao Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp huyện thực hiện:
- Tổng số khu đất: 33 khu đất/18,64 ha, ước tính giá trị khoảng 142,2 tỷ đồng (tạm tính theo bảng giá đất tỉnh Đồng Nai 05 năm giai đoạn 2020-2024).
- Thời gian thực hiện: Giao UBND các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa xây dựng lộ trình, kế hoạch thực hiện cụ thể đối với từng khu đất đấu giá quyền sử dụng đất, đảm bảo hoàn thành kế hoạch được giao và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả tổ chức thực hiện công tác đấu giá quyền sử dụng đất trong năm 2023.
(đính kèm phụ lục II)
2. Hoàn thiện thủ tục pháp lý trong năm 2023
Giao Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hoàn thiện các thủ tục pháp lý về giải phóng mặt bằng, lập quy hoạch chi tiết, cập nhật bổ sung vào chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh...để đảm bảo đủ điều kiện xây dựng phương án đấu giá, quyết định đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định để triển khai thực hiện cho năm 2024 đối với 08 khu đất/ 97,41 ha.
(đính kèm phụ lục III)
1. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất năm 2023.
- Chủ trì thực hiện thẩm định điều kiện năng lực giao đất, cho thuê đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013;
- Thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai, hoàn chỉnh hồ sơ về đất đai cho người trúng đấu giá theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Kiểm tra việc sử dụng đất của người trúng đấu giá đảm bảo đúng quy hoạch, đúng tiến độ hoặc phương án sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Chỉ đạo Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai xây dựng phương án đấu giá, lập hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đấu giá; lập hồ sơ đề nghị xác định giá khởi điểm để đấu giá; trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định giá khởi điểm và tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định.
- Chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan hoàn thiện các thủ tục pháp lý về giải phóng mặt bằng, lập quy hoạch chi tiết, cập nhật bổ sung vào chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh, lập dự án đầu tư trình chấp thuận...để đảm bảo đủ điều kiện xây dựng phương án đấu giá, quyết định đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định để triển khai thực hiện giá quyền sử dụng đất các khu đất đã được UBND tỉnh ban hành tại Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày 11/5/2022.
2. Trách nhiệm của Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố; Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh, các huyện, thành phố kịp thời tổng hợp các khó khăn, vướng mắc, tồn tại trong việc xác định giá khởi điểm (gồm: quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà tài sản thuộc sở hữu nhà nước) theo quy định, báo cáo UBND tỉnh để chỉ đạo.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định giá khởi điểm.
- Góp ý phương án đấu giá quyền sử dụng đất, cử đại diện tham dự các cuộc đấu giá quyền sử dụng đất.
- Phối hợp thực hiện thẩm định điều kiện năng lực giao đất, cho thuê đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thu, nộp, quản lý, sử dụng tiền thu được từ hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định.
3. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
- Hướng dẫn Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố; Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh, các huyện, thành phố đối với 36 khu đất đấu giá năm 2023, trường hợp nào phải thực hiện, trường hợp nào không phải thực hiện việc lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 (hoặc quy hoạch chi tiết rút gọn), cập nhật vào chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh để đảm bảo điều kiện triển khai thực hiện dự án theo quy định.
- Cung cấp chỉ tiêu, thông tin quy hoạch xây dựng, chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở, tổng mức đầu tư dự án sử dụng đất, nhu cầu bố trí nhà ở xã hội theo quy định;
- Góp ý phương án đấu giá quyền sử dụng đất, cử đại diện tham dự các cuộc đấu giá quyền sử dụng đất.
- Phối hợp thực hiện thẩm định điều kiện năng lực giao đất, cho thuê đất theo quy định của Luật Đất đai 2013.
- Hướng dẫn người trúng đấu giá lập các thủ tục liên quan lĩnh vực xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng;
- Kiểm tra việc xây dựng công trình của người trúng đấu giá đảm bảo đúng quy hoạch hoặc thiết kế đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Kiểm tra, giám sát quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá đảm bảo đúng nguyên tắc, trình tự, thủ tục theo quy định của Luật Đấu giá tài sản và pháp luật có liên quan; Kịp thời xử lý vi phạm theo thẩm quyền đối với các hành vi vi phạm của các tổ chức đấu giá trên địa bàn tỉnh; Chủ trì tham mưu xử lý các khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất.
- Góp ý phương án đấu giá quyền sử dụng đất, cử đại diện tham dự các cuộc đấu giá quyền sử dụng đất.
- Phối hợp thực hiện thẩm định điều kiện năng lực giao đất, cho thuê đất theo quy định của Luật Đất đai 2013.
5. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Hướng dẫn Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố; Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh, các huyện, thành phố đối với 36 khu đất đấu giá năm 2023, trường hợp nào phải thực hiện, trường hợp nào không phải chấp thuận chủ trương đầu tư, trường hợp nào không phải chấp thuận chủ trương đầu tư trước khi thực hiện đấu giá theo quy định.
- Chủ trì thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành chủ trương đầu tư dự án đấu giá quyền sử dụng đất thuộc trường hợp phải chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định.
- Phối hợp thực hiện thẩm định điều kiện năng lực giao đất, cho thuê đất theo quy định của Luật Đất đai 2013.
6. Trách nhiệm của Cục Thuế tỉnh
- Góp ý phương án đấu giá quyền sử dụng đất, cử đại diện tham dự các cuộc đấu giá quyền sử dụng đất.
- Xác định nghĩa vụ tài chính và gửi đến người trúng đấu giá thực hiện theo quy định.
- Xác định số tiền phạt chậm nộp thuế theo quy định và gửi đến người trúng đấu giá (nếu có).
7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Chỉ đạo Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp huyện, các đơn vị chuyên môn trực thuộc khẩn trương hoàn thiện các thủ tục có liên quan để thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất đối với quỹ đất do đơn vị mình đề xuất thực hiện trong năm 2023, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả đấu giá quyền sử dụng đất trong năm 2023.
- Cử đại diện tham dự cuộc đấu giá quyền sử dụng đất; phối hợp bàn giao đất trên thực địa cho người trúng đấu giá.
- Kiểm tra việc xây dựng công trình của người trúng đấu giá đảm bảo đúng quy hoạch hoặc thiết kế đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Chỉ đạo các đơn vị chuyên môn theo chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh để hoàn thiện các thủ tục có liên quan, đảm bảo các điều kiện để thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất các khu đất đã được UBND tỉnh ban hành tại Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày 11/5/2022.
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai yêu cầu Giám đốc các Sở, ban, ngành; chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai triển khai thực hiện Kế hoạch bảo đảm hiệu quả và tuân thủ đúng các quy định của pháp luật. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để kịp thời giải quyết, đảm bảo hoàn thành và phấn đấu vượt kế hoạch đấu giá năm 2023./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH CÁC KHU ĐẤT ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 DO TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 133/KH-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT | Tên khu đất | Cấp xã | Số thửa | Số tờ bản đồ | Diện tích khu đất (m2) | Mục đích đấu giá | KHSDĐ năm 2023 | QHSDĐ đến năm 2030 | Quy hoạch xây dựng (theo báo cáo của huyện) | Chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở | Giá trị theo bảng giá đất (đồng) | Dự kiến thời gian thực hiện | |
I | Huyện Cẩm Mỹ - 02 khu đất | 563,440.7 |
|
|
|
|
| 512,229,030,000 |
| ||||
1 | 1 | Thửa đất số 360 tờ bản đồ số 2 | Long Giao | 360 | 2 | 4,116.0 | TMDV | không | TMDV | TMDV |
| 8,836,800,000 | - Bổ sung kế hoạch sử dụng đất: tháng 5; - Lựa chọn tổ chức đấu giá: tháng 6; - Đăng thông báo báo đấu giá: tháng 6 -Tổ chức đấu giá: tháng 7 |
2 | 2 | Khu đất cụm Công nghiệp Long Giao | Long Giao | 26,38 24 | 1 2 | 559,324.7 | Đất cụm công nghiệp | không | Đất cụm công nghiệp | đã lập QH chi tiết 1/500 |
| 503,392,230,000 | - Bổ sung kế hoạch sử dụng đất: tháng 5; - Trình, ban hành phương án đấu giá: tháng 6; - Xác định giá khởi điểm tháng 7; - Lựa chọn tổ chức đấu giá: tháng 7; - Đăng thông báo báo đấu giá, tổ chức đấu giá: tháng 8. |
Xuân Đường | 3,7,13 678 | 3 11 | |||||||||||
II | Huyện Trảng Bom - 01 khu đất | 21,727.8 |
|
|
|
|
| 127,355,496,000 |
| ||||
3 | 1 | Khu đất Trung tâm thương mại dịch vụ kết hợp ở tại thị trấn Trảng Bom | Trảng Bom | 1.2 | 35 | 21,727.8 | Đất ở kết hợp thương mại dịch vụ | không | Đất ở kết hợp thương mại dịch vụ | đã có QH chi tiết 1/500 | có | 127,355,496,000 | - Bổ sung kế hoạch sử dụng đất: tháng 5; - Xác định giá khởi điểm tháng 5; - Lựa chọn tổ chức đấu giá: tháng 6; - Đăng thông báo báo đấu giá, tổ chức đấu giá: tháng 7 |
Tổng |
|
|
| 585,168.5 |
|
|
|
|
| 639,584,526,000 |
|
DANH SÁCH CÁC KHU ĐẤT ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 DO TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT CẤP HUYỆN THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 133/KH-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT | Tên khu đất | Cấp xã | Số thửa | Số tờ bản đồ | Diện tích khu đất (m2) | Mục đích đấu giá | KHSDĐ năm 2023 | QHSDĐ đến năm 2030 | Quy hoạch xây dựng (theo báo cáo của huyện) | Chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở | Giá trị theo bảng giá đất (đồng) | Nội dung cần bổ sung | |
I | Thành phố Biên Hoà - 03 khu đất | 378.6 |
|
|
|
|
| 9,755,800,000 |
| ||||
1 | 1 | Thửa đất số 222 tờ bản đồ số 11 | Hòa Bình | 222 | 11 | 62.6 | ODT | có | ODT | ODT |
| 1,940,600,000 |
|
2 | 2 | Thửa đất số 558 tờ bản đồ số 5 | Thanh Bình | 558 | 5 | 217.1 | ODT | có | ODT | ODT |
| 6,947,200,000 |
|
3 | 3 | Thửa đất số 62 tờ bản đồ số 29 | Tam Hiệp | 62 | 29 | 98.9 | ODT | có | ODT | ODT |
| 868,000,000 |
|
II | Huyện Cẩm Mỹ - 03 khu đất | 16,005.1 |
|
|
|
|
| 26,032,291,600 |
| ||||
4 | 1 | Đất công do UBND thị trấn Long Giao quản lý | Long Giao | 61 | 2 | 3,567.8 | TMDV | có | TMDV | TMDV |
| 7,711,373,600 |
|
5 | 2 | Đất công do UBND thị trấn Long Giao quản lý | Long Giao | 44 | 48 | 5,723.1 | TMDV | không | TMDV | TMDV |
| 13,620,978,000 | - Bổ sung thông tin đăng ký bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Cẩm Mỹ. |
6 | 3 | Đất công do UBND xã Sông Nhạn quản lý | Sông Nhạn | 41,59,60 | 56 | 6,714.2 | ONT | có | ONT | ONT | không | 4,699,940,000 |
|
| Thành phố Long Khánh - 05 khu đất | 28,341.6 |
|
|
|
|
| 16,431,983,040 |
| ||||
7 | 1 | Thửa đất số 206, tờ bản đồ số 09 | Bảo Vinh | 206 | 9 | 5,234.0 | DGD | có | Đất giáo dục | đã lập QH chi tiết 1/500 |
| 3,517,248,000 |
|
8 | 2 | Thửa đất số 209, tờ bản đồ số 09 | Bảo Vinh | 209 | 9 | 11,445.0 | DTT | có | Đất thể thao | đã lập QH chi tiết 1/500 |
| 6,152,832,000 |
|
9 | 3 | Thửa đất số 92, tờ bản đồ số 01 | Xuân Bình | 92 | 1 | 190.6 | ODT | không | ODT + DGT | ODT + DGT |
| 431,480,000 |
|
10 | 4 | Thửa đất số 235, tờ bản đồ số 07 | Xuân Bình | 235 | 7 | 100.0 | ODT | không | ODT + DGT | ODT + DGT |
| 147,400,000 |
|
11 | 5 | Thửa đất số 207, tờ bản đồ số 09 | Bảo Vinh | 207 | 9 | 11,372 | DGD | không | DGD | đã lập QH chi tiết 1/500 |
| 6,183,023,040 |
|
| Huyện Tân Phú - 01 khu đất | 430.0 |
|
|
|
|
| 193,500,000 |
| ||||
12 | 1 | Thửa đất số 191 tờ bản đồ số 18 | Phú Điền | 191 | 18 | 430.0 | ONT | có | ONT + DGT | ONT + DGT |
| 193,500,000 |
|
V | Huyện Xuân Lộc - 08 khu đất | 13,197.1 |
|
|
|
|
| 24,008,485,800.1 |
| ||||
13 | 1 | Thửa đất số 145 tờ bản đồ số 35 | Xuân Trường | 145 | 35 | 706.8 |
| có | ONT | ONT |
| 706,800,800 |
|
14 | 2 | Thửa đất số 6 tờ bản đồ số 46 | Xuân Tâm | 6 | 46 | 1,097.0 |
| có | ONT | ONT |
| 3,073,840,000 |
|
15 | 3 | Thửa đất số 488 tờ bản đồ số 110 | Xuân Tâm | 488 | 110 | 191.7 |
| có | ONT | ONT |
| 210,870,000 |
|
16 | 4 | Thửa đất số 77 tờ bản đồ số 8 | Xuân Hiệp | 77 | 8 | 1,925.5 |
| có | ONT | ONT |
| 231,000,000 |
|
17 | 5 | Thửa đất số 24 tờ bản đồ số 26 | Suối Cát | 24 | 26 | 7,130.2 |
| có | ONT | ONT |
| 17,825,500,000 |
|
18 | 6 | Thửa đất số 66 tờ bản đồ số 16 | Suối Cát | 66 | 16 | 192.5 |
| có | ONT | ONT |
| 231,000,000 |
|
19 | 7 | Thửa đất số 50 tờ bản đồ số 40 | Xuân Phú | 50 | 40 | 965.3 |
| không | ONT | ONT |
| 530,915,000 |
|
20 | 8 | Thửa đất số 57 tờ bản đồ số 38 | Xuân Phú | 57 | 38 | 988.8 |
| không | ONT | ONT |
| 1,198,560,000 |
|
VI | Huyện Định Quán - 05 khu đất | 102,144.8 |
|
|
|
|
| 24,042,431,429 |
| ||||
21 | 1 | Khu đất giáp khu du lịch thác Ba Giọt, xã Phú Vinh | Phú Vinh | 85A, 86, 88, 89 | 5 | 7,497.5 |
| không | TMDV |
|
| 1,125,000,000 |
|
22 | 2 | Khu đất giáp công viên 17/3 | TT Định Quán | 1030 | 14 | 6,000.0 |
| không | TMDV |
|
| 12,149,000,000 |
|
23 | 3 | Khu đất Trạm y tế Ngọc Định | Ngọc Định | 61 | 59 | 2,566.3 |
| không | TMDV |
|
| 1,319,811,429 |
|
24 | 4 | Điểm du lịch Bàu nước sôi | Gia Canh |
|
| 56,711.0 | TMDV | không | TMDV | TMDV |
| 6,805,320,000 |
|
25 | 5 | Khu Du lịch Thác Mai | Gia Canh |
|
| 29,370.0 | TMDV | không | TMDV | TMDV |
| 2,643,300,000 |
|
VII | Huyện Vĩnh Cửu - 02 khu đất | 961.4 |
|
|
|
|
| 2,580,010,000 |
| ||||
26 | 1 | Thửa đất số 412 tờ bản đồ số 5 | Bình Lợi | 412 | 5 | 619.7 | ONT | không | ONT | ONT |
| 1,623,250,000 | Đang đăng ký bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Vĩnh Cửu. |
27 | 2 | Thửa đất số 138 tờ bản đồ số 10 | Bình Lợi | 138 | 10 | 341.7 | ONT | không | ONT | ONT |
| 956,760,000 | Đang đăng ký bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2023 luyện Vĩnh Cửu. |
VIII | Huyện Long Thành - 01 khu đất | 4,542.1 |
|
|
|
|
| 7,875,000,000 |
| ||||
28 | 1 | Thửa đất số 53, tờ bản đồ số 25 xã Long An | Long An | 53 | 25 | 4,542.10 | Đất ở tại nông thôn | không | ONT | đất ở hiện hữu |
| 7,875,000,000 | Cung cấp thông tin đăng ký bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Long Thành; - Cung cấp Thông tin về quy hoạch chi tiết xây dựng. |
IX | Huyện Thống Nhất - 04 khu đất | 18,810.3 |
|
|
|
|
| 29,612,910,000 |
| ||||
29 | 1 | Thửa đất số 31 tờ bản đồ số 18 thị trấn Dầu Giây | TT.Dầu Giây | 31 | 18 | 1,084.9 | TMDV | có | TMDV | TMDV |
| 3,822,910,000 | Chờ quy hoạch đô thị Dầu Giây được duyệt |
30 | 2 | Khu đất thương mại dịch vụ thị trấn Dầu Giây | TT.Dầu Giây | 26 | 13 | 10,420.0 | TMDV | có | TMDV | TMDV |
| 15,290,000,000 | Cung cấp thông tin phê duyệt quy hoạch đô thị Dầu Giây; - Cung cấp Thông tin về quy hoạch chi tiết xây dựng. |
31 | 3 | Khu đất thương mại dịch vụ thị trấn Dầu Giây | TT.Dầu Giây | 645 | 13 | 5,887.2 | TMDV | có | TMDV | TMDV |
| 8,820,000,000 | Cung cấp thông tin phê duyệt quy hoạch đô thị Dầu Giây; - Cung cấp Thông tin về quy hoạch chi tiết xây dựng. |
32 | 4 | Thửa đất số 203 tờ bản đồ số 1 xã Gia Tân 2 | Gia Tân 2 | 203 | 1 | 1,418.2 | TMDV | có | TMDV | TMDV |
| 1,680,000,000 | - Cung cấp thông tin về công tác thu hồi, bồi thường; - Cung cấp Thông tin về quy hoạch chi tiết xây dựng. |
X | Huyện Trảng Bom - 01 khu đất | 1,670.8 |
|
|
|
|
| 1,754,340,000 |
| ||||
33 | 1 | Thửa đất số 285, tờ bản đồ số 4 xã Bàu Hàm | Bàu Hàm | 285 | 4 | 1,670.8 | TMDV | không | TMDV | TMDV |
| 1,754,340,000 | - Cung cấp thông tin đăng ký bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Trảng Bom; - Cung cấp Thông tin về quy hoạch chi tiết xây dựng. |
Tổng |
|
|
| 186,482.5 |
|
|
|
|
| 142,286,751,869 |
|
DANH SÁCH CÁC KHU ĐẤT HOÀN THIỆN CÁC THỦ TỤC PHÁP LÝ TRONG NĂM 2023 DO TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số 133/KH-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
TT | Tên khu đất | Cấp xã | Số thửa | Số tờ bản đồ | Diện tích khu đất (m2) | Hiện trạng | Mục đích đấu giá | KHSDĐ năm 2023 | QHSDĐ đến năm 2030 | Quy hoạch xây dựng (theo báo cáo của huyện) | Chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở | Giá trị theo bảng giá đất (đồng) | Ghi chú | Có trong KH 105/KH- UBND ngày 11/5/2022 | |
Tổng cộng |
|
|
| 974,115.9 |
|
|
|
|
|
| 2,101,767,054,400 |
|
| ||
I | Thành phố Biên Hoà - 03 khu đất |
| 12,710.9 |
|
|
|
|
|
| 242,508,500,000 |
|
| |||
1 | 1 | Thửa 19, tờ 22 (Khu đất công ty Cự Hùng), phường Tân Hiệp, thành phố Biên Hòa | Tân Hiệp | 19 | 22 | 7,363.90 |
| Đất ở dự án | không | Đất ở dự án | Đất ở dự án | có | 142,089,400,000 | - Chưa có trong kế hoạch sử dụng đất năm 2023; - Chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 hoặc quy hoạch chi tiết rút gọn. | có |
2 | 2 | Thửa đất số 224 tờ bản đồ số 35 phường Tân Phong | Tân Phong | 224 | 35 | 3,032.00 |
| Đất ở | không | Đất ở | Đất ở |
| 51,804,100,000 | - Chưa có trong kế hoạch sử dụng đất năm 2023; - Chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 hoặc quy hoạch chi tiết rút gọn. | có |
3 | 3 | Khu đất Bến thủy Nguyễn Văn Trị | Thanh Bình | 620 | 5 | 2,315.00 |
| Đất thương mại dịch vụ | không | Đất thương mại dịch vụ | Đất thương mại dịch vụ |
| 48,615,000,000 | - Chưa có trong kế hoạch sử dụng đất năm 2023; - Chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 hoặc quy hoạch chi tiết rút gọn. - Chưa xử lý tài sản trên đất | có |
II | Huyện Thống Nhất - 03 khu đất |
| 581,327.3 |
|
|
|
|
|
| 1,328,439,778,400 |
|
| |||
4 | 1 | Khu đất Hồ Sen | Hưng Lộc | 100, 101, 102, 103, 104, 105, 106, 107, 108, 167, 168, 169, 170, 171, 172; 4, 26, 27, 28, 29, 30, 31 | 28; 33 | 47,170.0 |
| Đất thương mại dịch vụ | không | Đất thương mại dịch vụ | Đất thương mại dịch vụ |
| 136,119,782,400 | - Chưa có trong kế hoạch sử dụng đất năm 2023; - Chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 hoặc quy hoạch chi tiết rút gọn. | có |
5 | 2 | Thửa đất số 1587, tờ bản đồ số 18 thị trấn Dầu Giây | TT Dầu Giây | 1587 | 18 | 46,523.5 |
| Đất ở dự án | không | Đất ở dự án | Đất ở dự án | không | 171,585,428,000 | - Chưa có trong kế hoạch sử dụng đất năm 2023; - Chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 hoặc quy hoạch chi tiết rút gọn. - Chưa có trong kế hoạch phát triển nhà ở. | có |
6 | 3 | Khu đất Chợ nông sản Dầu Giây giai đoạn 2 | Bàu Hàm 2 | 37,39,28, 29,32 | 80 | 187,633.8 |
| Đất thương mại dịch vụ | không | Đất thương mại dịch vụ | Đất thương mại dịch vụ |
| 1,020,734,568,000 | - Chưa có trong kế hoạch sử dụng đất năm 2023; - Chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 hoặc quy hoạch chi tiết rút gọn. - Đang thực hiện công tác bồi thường. | có |
III | Huyện Trảng Bom - 01 khu đất | 12,387.6 |
|
|
|
|
|
| 24,633,818,880 |
|
| ||||
7 | 1 | Thửa 61, tờ 29 (Khu đất Công ty Minh Huệ) | Trảng Bom | 61 | 29 | 12,387.60 |
| Đất thương mại dịch vụ | không | Đất thương mại dịch vụ | Đất thương mại dịch vụ |
| 24,633,818,880 | - Chưa có trong kế hoạch sử dụng đất năm 2023; - Chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 hoặc quy hoạch chi tiết rút gọn. | có |
IV | Huyện Long Thành - 01 khu đất | 367,690.10 |
|
|
|
|
|
| 506,184,957,120 |
|
| ||||
8 | 1 | Khu đất đấu giá diện tích khoảng 36,77 ha tại xã Long Đức | Long Đúc | nhiều thửa | 5,17,18 | 367,690.1 |
| Đất ở dự án | không | Đất ở dự án | Đất ở dự án |
| 506,184,957,120 | - Chưa có trong kế hoạch sử dụng đất năm 2023; - Chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 hoặc quy hoạch chi tiết rút gọn. - Đang xử lý lấn chiếm, chưa tiếp nhận mặt bằng đất sạch. | có |
- 1 Quyết định 04/2023/QÐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2021/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền phê duyệt giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2 Quyết định 07/2023/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định thẩm quyền phê duyệt giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 08/2023/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4 Quyết định 22/2023/QĐ-UBND quy định đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa