ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 139/KH-UBND | Hà Giang, ngày 26 tháng 4 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC VIỄN THÁM ĐẾN 2030, CỦA TỈNH HÀ GIANG.
Căn cứ Nghị định số 03/2019/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động viễn thám; Quyết định số 149/TTg-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển viễn thám Quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040.
UBND tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện Chiến lược viễn thám đến 2030 của tỉnh Hà Giang, cụ thể như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
Xây dựng cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám đáp ứng nhu cầu phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của địa phương.
Ứng dụng rộng rãi công nghệ viễn thám, sử dụng dữ liệu viễn thám trong các ngành, lĩnh vực, trọng tâm là điều tra cơ bản, quan trắc, giám sát tài nguyên, môi trường, tìm kiếm cứu nạn cứu hộ, phòng chống thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu.
2. Yêu cầu
Phát triển viễn thám kèm theo đầu tư trang thiết bị, công nghệ tiên tiến, hiện đại có trọng tâm, trọng điểm phù hợp nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong giai đoạn đến năm 2030.
Giai đoạn 2020-2025, tập trung hoàn thiện các quy định về viễn thám thuộc thẩm quyền ban hành của địa phương; kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực quản lý nhà nước về viễn thám; đầu tư trang thiết bị kỹ thuật, đào tạo nguồn nhân lực viễn thám có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng được nhu cầu quản lý, ứng dụng và phát triển công nghệ viễn thám; phê duyệt các đề án để ứng dụng viễn thám vào phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng tại địa phương.
Giai đoạn 2026-2030, tiếp tục rà soát, phê duyệt bổ sung các đề án ứng dụng viễn thám cho các ngành, lĩnh vực; đẩy mạnh xã hội hóa việc ứng dụng công nghệ viễn thám và sử dụng thông tin, dữ liệu viễn thám; tiến hành sơ kết 5 năm thực hiện và tổng kết 10 năm thực hiện kế hoạch chiến lược viễn thám để rút kinh nghiệm đề ra mục tiêu tiếp theo về viễn thám đến năm 2040 của tỉnh.
II. Nội dung, nhiệm vụ
1. Đến năm 2020, hoàn thiện các quy định thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh về viễn thám và cơ chế nhận, chia sẻ thông tin, dữ liệu viễn thám tại địa phương.
2. Tăng cường năng lực quản lý nhà nước về viễn thám, trong đó tập trung kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực quản lý nhà nước về viễn thám.
3. Xây dựng và phát triển hệ thống dữ liệu ảnh viễn thám
- Tăng cường đầu tư phần cứng, phần mềm viễn thám phục vụ cập nhật, chia sẻ, khai thác dữ liệu viễn thám;
- Đẩy mạnh xã hội hóa việc ứng dụng công nghệ viễn thám.
4. Xây dựng cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám địa phương
- Cập nhật thường xuyên cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám tại địa phương, trong đó dữ liệu ảnh viễn thám có độ phân giải cao được cập nhật hàng năm; đến 2025 dữ liệu ảnh viễn thám có độ phân giải siêu cao được cập nhật phủ trùm toàn tỉnh và hàng năm cho khu vực đô thị;
- Mua dữ liệu viễn thám của trong nước và nước ngoài trong trường hợp cần thiết phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
5. Đẩy mạnh sử dụng thông tin, dữ liệu viễn thám
- Tăng cường phối hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu viễn thám giữa các cơ quan quản lý dữ liệu với các Sở, ngành, các huyện, thành phố, tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng;
- Thúc đẩy sử dụng thông tin, dữ liệu viễn thám trong các ngành, lĩnh vực.
6. Xây dựng một số đề án ứng dụng viễn thám phục vụ phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng của địa phương (có danh mục Đề án kèm theo)
III. Kinh phí
1. Huy động nguồn vốn
- Nguồn ngân sách nhà nước cấp theo các quy định hiện hành;
- Lồng ghép trong các Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu, các chương trình, dự án khác;
- Nguồn vốn ODA (nếu có);
- Các nguồn vốn huy động khác.
2. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư viễn thám
- Ngân sách nhà nước ưu tiên đầu tư cho phát triển hạ tầng kỹ thuật phục vụ công tác quản lý nhà nước về viễn thám;
- Đẩy mạnh xã hội hóa, khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư vào các hoạt động viễn thám theo quy định của pháp luật.
IV. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
- Tổ chức thực hiện kế hoạch này; hướng dẫn các Sở, ngành, các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án bảo đảm phù hợp với các nội dung và của kế hoạch này;
- Rà soát, thống kê, đánh giá và phối hợp với các sở, ngành, các huyện, thành phố đề xuất các đề án, dự án, nhiệm vụ ưu tiên đầu tư, trên cơ sở đó xây dựng các chương trình cụ thể, xác định những đề án, dự án, nhiệm vụ trọng điểm trong từng giai đoạn trình UBND tỉnh xem xét, quyết định;
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có liên quan thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Chiến lược này; định kỳ 5 năm sơ kết, tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm thực hiện Chiến lược; trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh Chiến lược trong trường hợp cần thiết.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư theo chức năng nhiệm vụ chủ trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của kế hoạch Chiến lược viễn thám tại địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các quy định pháp luật liên quan.
3. Các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tổ chức thực hiện Chiến lược phần liên quan đến sở, ngành, địa phương mình; phối hợp với các Bộ ngành ở trung ương thực hiện hoàn thành các đề án có liên quan đã được Chính phủ phê duyệt.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh nhiệm vụ hoặc thay đổi cơ chế chính sách và những quy định khác của trung ương có liên quan thì kế hoạch sẽ được xem xét điều chỉnh cho phù hợp./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN VIỄN THÁM ĐẾN NĂM 2030 CỦA TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Kế hoạch 139/KH-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh Hà Giang)
STT | Tên nhiệm vụ | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian phê duyệt |
1 | Đề án Ứng dụng viễn thám trong việc điều tra cơ bản, quan trắc, giám sát tài nguyên, môi trường , ứng phó biến đổi khí hậu | Đề án được UBND tỉnh phê duyệt | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ngành, các huyện, thành phố của tỉnh | 2020 |
2 | Đề án Ứng dụng viễn thám phục vụ công tác an ninh, quốc phòng tại địa phương | Đề án được UBND tỉnh phê duyệt | Bộ CHQ sự tỉnh, Công an tỉnh | Các Sở, ngành, các huyện, thành phố của tỉnh | 2021 |
3 | Đề án ứng dụng viễn thám phục vụ công tác quản lý, bảo vệ rừng và ứng phó thiên tai | Đề án được UBND tỉnh phê duyệt | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ngành, các huyện, thành phố của tỉnh | 2020 |
4 | Đề án Ứng dụng viễn thám trong công tác quản lý Bảo tồn phát triển văn hóa, du lịch trên địa bàn tỉnh và khu vực công viên địa chất toàn cầu Cao nguyên đá Đồng Văn | Đề án được UBND tỉnh phê duyệt | Sở Văn Hóa thể thao và Du lịch | Các Sở, ngành, các huyện, thành phố của tỉnh | 2021 |
5 | Đề án Ứng dụng viễn thám phục vụ công tác quy hoạch và quản lý quy hoạch giao thông tại địa phương | Đề án được UBND tỉnh phê duyệt | Sở Giao thông vận tải | Các Sở, ngành, các huyện, thành phố , của tỉnh | 2021 |
- 1 Kế hoạch 73/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chiến lược viễn thám trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 251/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển viễn thám đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 3 Kế hoạch 747/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chiến lược phát triển viễn thám tỉnh Quảng Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040
- 4 Quyết định 1212/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5 Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được bãi bỏ trong lĩnh vực viễn thám thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Yên
- 6 Quyết định 1078/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Viễn thám thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
- 7 Quyết định 149/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Nghị định 03/2019/NĐ-CP về hoạt động viễn thám
- 9 Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động đo đạc, bản đồ và viễn thám trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 10 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 11 Luật Đầu tư công 2014
- 1 Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động đo đạc, bản đồ và viễn thám trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2 Quyết định 1078/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Viễn thám thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được bãi bỏ trong lĩnh vực viễn thám thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Yên
- 4 Quyết định 1212/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5 Quyết định 251/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển viễn thám đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 6 Kế hoạch 747/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chiến lược phát triển viễn thám tỉnh Quảng Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040
- 7 Kế hoạch 73/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chiến lược viễn thám trên địa bàn tỉnh Bình Định