ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 251/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 23 tháng 5 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 03/2019/NĐ-CP ngày 04/01/2019 của Chính phủ quy định về hoạt động viễn thám;
Căn cứ Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 01/02/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại tờ trình số 205/TTr-TNMT ngày 14/5/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển viễn thám đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 (Có Kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch này; căn cứ tình hình triển khai thực tế để đề xuất điều chỉnh kế hoạch này cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. UBND TỈNH |
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN VIỄN THÁM ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2040 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định Số 251/QĐ-UBND ngày 23/5/2019 của UBND tỉnh)
Thực hiện Văn bản số 1413/BTNMT-VTQG ngày 27/3/2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc cử cơ quan đầu mối quản lý hoạt động viễn thám và xây dựng kế hoạch thực hiện chiến lược viễn thám.
UBND tỉnh Bắc Ninh xây dựng Kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển viễn thám đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, như sau:
1. Mục tiêu chung
Kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển viễn thám đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (sau đây gọi tắt là Kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển viễn thám) nhằm thực hiện thống nhất và ứng dụng hiệu quả hoạt động viễn thám trong các ngành, lĩnh vực phục vụ các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2030
a) Triển khai các dự án, đề án ứng dụng công nghệ viễn thám, sử dụng sản phẩm, dữ liệu viễn thám trong các ngành, lĩnh vực, trọng tâm là điều tra cơ bản, quan trắc, giám sát lĩnh vực tài nguyên và môi trường, quy hoạch xây dựng, giao thông vận tải, nông nghiệp và phát triển nông thôn.
b) Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu viễn thám trên địa bàn tỉnh.
c) Đào tạo, xây dựng được nguồn nhân lực viễn thám có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng được nhu cầu quản lý, ứng dụng và phát triển công nghệ viễn thám.
d) Ban hành kịp thời các quyết định, quy định quản lý hoạt động viễn thám tại địa phương theo quy định của pháp luật.
3. Tầm nhìn định hướng đến năm 2040
Tiếp tục đẩy mạnh và ứng dụng rộng rãi việc sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm viễn thám trong các ngành, lĩnh vực; xã hội hoá việc ứng dụng sản phẩm, công nghệ viễn thám. Hoàn chỉnh và cập nhật thường xuyên cơ sở dữ liệu viễn thám, cung cấp kịp thời cho các ngành, lĩnh vực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
II. CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Tổ chức triển khai đồng bộ các nhiệm vụ quản lý nhà nước về viễn thám
a) Tổ chức triển khai thực hiện các đề án, dự án về ứng dụng viễn thám trong phạm vi quản lý.
b) Bảo đảm hành lang an toàn kỹ thuật và bảo vệ các công trình hạ tầng thu nhận dữ liệu ảnh viễn thám thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
c) Xây dựng nhu cầu sử dụng dữ liệu ảnh viễn thám thuộc phạm vi quản lý của địa phương định kỳ hàng năm, 05 năm và theo nhiệm vụ đột xuất Nhà nước giao, gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp và thống nhất việc thu nhận.
d) Triển khai thực hiện việc thu nhận, lưu trữ, xử lý dữ liệu ảnh viễn thám thuộc phạm vi quản lý.
e) Xây dựng, cập nhật, công bố siêu dữ liệu viễn thám để đáp ứng yêu cầu khai thác và sử dụng thuộc phạm vi quản lý của địa phương; cung cấp bản sao dữ liệu và siêu dữ liệu ảnh viễn thám mua từ nước ngoài bằng nguồn ngân sách nhà nước cho Bộ Tài nguyên và Môi trường để tích hợp vào cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia trong thời hạn chậm nhất là 03 tháng, kể từ ngày nhận được dữ liệu từ nhà cung cấp.
f) Quản lý chất lượng sản phẩm viễn thám, lưu trữ và cung cấp thông tin, dữ liệu ảnh viễn thám thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
g) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong việc chấp hành các quy định pháp luật của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động viễn thám thuộc phạm vi quản lý.
h) Hàng năm báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về tình hình hoạt động viễn thám thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
2. Xây dựng cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám
a) Xây dựng và cập nhật thường xuyên cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám trong đó dữ liệu ảnh viễn thám có độ phân giải cao được cập nhật hàng năm, dữ liệu ảnh viễn thám có độ phân giải siêu cao được cập nhật 05 năm một lần phủ trùm địa bàn tỉnh và hàng năm cho khu vực đô thị.
b) Mua dữ liệu viễn thám của nước ngoài trong trường hợp cần thiết phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
c) Đẩy mạnh xã hội hoá, khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư vào các hoạt động viễn thám theo quy định của pháp luật.
3. Đẩy mạnh sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm viễn thám
a) Cung cấp thông tin, dữ liệu viễn thám, định kỳ công bố siêu dữ liệu viễn thám.
b) Tăng cường phối hợp, chia sẻ thông tin, dữ liệu, sản phẩm viễn thám giữa các cơ quan quản lý dữ liệu với các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng.
c) Thúc đẩy sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm viễn thám trong các ngành, lĩnh vực.
4. Tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy định pháp luật về hoạt động viễn thám tới các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh
5. Nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý hoạt động viễn thám
a) Kiện toàn bộ máy tổ chức và tăng cường nhân sự làm nhiệm vụ quản lý nhà nước về viễn thám đáp ứng yêu cầu về công tác quản lý viễn thám.
b) Tăng cường đào tạo cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại các cơ quan quản lý viễn thám.
c) Đầu tư về cơ sở vật chất, trang thiết bị và các công cụ hỗ trợ cho các cơ quan quản lý viễn thám.
6. Phối hợp với các cơ quan Trung ương, các cơ quan chuyên môn của Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện các dự án, đề án viễn thám của tỉnh và các dự án, đề án của Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện trên địa bàn tỉnh
1. Triển khai thực hiện
Căn cứ vào các nội dung của Kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển viễn thám: các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện kịp thời và hiệu quả những nhiệm vụ trong Kế hoạch, đảm bảo phù hợp nhu cầu thực tế của từng ngành, lĩnh vực.
2. Phân công tổ chức thực hiện
a) Sở Tài nguyên và Môi trường
- Là cơ quan thường trực Kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển viễn thám của tỉnh; chủ trì thực hiện các nội dung trong Kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển viễn thám liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Lập, tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển viễn thám báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp tổ chức thực hiện các dự án, đề án ứng dụng viễn thám trong lĩnh vực quản lý, giám sát, bảo vệ tài nguyên và môi trường; hướng dẫn các Sở, ngành, địa phương căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao xây dựng và tổ chức thực hiện các dự án, đề án ứng dụng viễn thám đảm bảo phù hợp với Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính bố trí nguồn ngân sách thường xuyên phục vụ xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám, trong đó dữ liệu ảnh viễn thám có độ phân giải cao được cập nhật hàng năm, dữ liệu ảnh viễn thám có độ phân giải siêu cao được cập nhật 05 năm một lần phủ trùm địa bàn tỉnh và hàng năm cho khu vực đô thị.
- Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch đào tạo phù hợp với nhu cầu phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực viễn thám.
- Chủ động phối hợp và tuyên truyền phổ biến các văn bản quy định pháp luật về hoạt động viễn thám bằng các hình thức phù hợp, hiệu quả (Đăng tải trên cổng Thông tin điện tử hoặc lồng ghép trong các hội nghị tập huấn chuyên môn, tuyên truyền pháp luật của Sở).
- Báo cáo kết quả công tác quản lý nhà nước về hoạt động viễn thám trên địa bàn tỉnh gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh theo quy định.
b) Sở Nội vụ:
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát, kiện toàn tổ chức bộ máy và bố trí đủ nhân sự làm nhiệm vụ quản lý nhà nước về viễn thám.
c) Sở Khoa học và Công nghệ:
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện các nghiên cứu ứng dụng công nghệ viễn thám phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng - an ninh.
d) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ viễn thám, đề xuất nhu cầu và phối hợp tổ chức thực hiện các dự án, đề án ứng dụng viễn thám trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, thuỷ lợi và phòng chống thiên tai trên địa bàn tỉnh.
e) Sở Xây dựng:
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ viễn thám, đề xuất nhu cầu và phối hợp tổ chức thực hiện các dự án, đề án ứng dụng viễn thám trong quy hoạch, giám sát thực hiện quy hoạch đô thị và nông thôn.
f) Sở Giao thông vận tải:
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ viễn thám, đề xuất nhu cầu và phối hợp tổ chức thực hiện các dự án, đề án ứng dụng viễn thám trong quản lý hạ tầng giao thông.
g) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, ngành liên quan bố trí vốn đầu tư công, khuyến khích các nguồn lực đầu tư và tích cực vận động, thu hút đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi và hướng dẫn các nhà đầu tư trong lĩnh vực viễn thám trên địa bàn tỉnh.
h) Sở Tài chính:
Cân đối, bố trí kinh phí để thực hiện có hiệu quả Kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển viễn thám theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật đầu tư công và các quy định của pháp luật liên quan; hướng dẫn các Sở ngành, địa phương sử dụng kinh phí đúng mục đích và hiệu quả; thẩm tra, thẩm định, tham gia ý kiến theo thẩm quyền đối với các dự án đầu tư về viễn thám do tỉnh quản lý.
i) UBND các huyện, thị xã, thành phố
Phối hợp với các Sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong triển khai, tổ chức thực hiện các đề án, dự án ứng dụng viễn thám trên địa bàn.
3. Kinh phí thực hiện
a) Kinh phí thực hiện được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm theo phân cấp ngân sách nhà nước.
b) Căn cứ nhiệm vụ được giao, các cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán chi thực hiện Kế hoạch này, tổng hợp chung vào dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét, tổng hợp, báo cáo trình UBND tỉnh theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
c) Kinh phí huy động từ các nguồn vốn huy động khác.
4. Theo dõi giám sát và chế độ báo cáo
a) Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao; đánh giá việc thực hiện Kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển viễn thám thuộc lĩnh vực ngành, địa phương quản lý gửi Sở Tài nguyên và Môi trường (trước ngày 15 tháng 11 hàng năm) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ (trước ngày 30 tháng 11) hàng năm tổng hợp, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường (Cục Viễn thám quốc gia) và UBND tỉnh trên cơ sở báo cáo định kỳ (trước 15 tháng 11) hàng năm về tình hình triển khai thực hiện của các Sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị liên quan.
IV. DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN ƯU TIÊN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
Danh mục các dự án ưu tiên thực hiện Chiến lược phát triển viễn thám đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh được nêu trong Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển viễn thám đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu khó khăn, vướng mắc phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
TT | Tên nhiệm vu | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian trình phê duyệt |
1 | Tăng cường năng lực quản lý viễn thám |
|
|
|
1.1 | Tăng cường năng lực trang thiết bị phục vụ phát triển và ứng dụng viễn thám | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Kế hoạch, Sở Tài chính | 2021 |
1.2 | Chương trình đào tạo nâng cao nghiệp vụ chuyên môn về viễn thám cho cán bộ | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Nội vụ | 2021 |
2 | Ứng dụng viễn thám phục vụ phát triển kinh tế - xã hội |
|
|
|
2.1 | Xây dựng cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám tỉnh Bắc Ninh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư | 2022-2030 |
2.2 | Ứng dụng công nghệ viễn thám trong giám sát quản lý sử dụng đất. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành, địa phương liên quan | 2022-2030 |
2.3 | Ứng dụng công nghệ viễn thám trong quy hoạch xây dựng và quản lý đô thị. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Xây dựng | 2022-2030 |
2.4 | Ứng dụng công nghệ viễn thám trong giám sát biến động cơ cấu cây trồng | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2022-2030 |
2.5 | Ứng dụng công nghệ viễn thám trong quy hoạch giao thông | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Giao thông vận tải, Sở Xây dựng | 2022-2030 |
- 1 Quyết định 579/QĐ-UBND năm 2019 về thực hiện Chiến lược phát triển viễn thám đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Kế hoạch 747/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chiến lược phát triển viễn thám tỉnh Quảng Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040
- 3 Quyết định 1087/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia/ Bến Tre đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040
- 4 Quyết định 1212/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5 Kế hoạch 73/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chiến lược phát triển viễn thám trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6 Kế hoạch 139/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chiến lược viễn thám đến 2030, của tỉnh Hà Giang
- 7 Công văn 1413/BTNMT-VTQG năm 2019 về cử cơ quan đầu mối quản lý hoạt động viễn thám và xây dựng kế hoạch thực hiện chiến lược viễn thám do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8 Quyết định 149/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Nghị định 03/2019/NĐ-CP về hoạt động viễn thám
- 10 Luật Đo đạc và bản đồ 2018
- 11 Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động đo đạc, bản đồ và viễn thám trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 12 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14 Luật Đầu tư công 2014
- 1 Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động đo đạc, bản đồ và viễn thám trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2 Kế hoạch 139/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chiến lược viễn thám đến 2030, của tỉnh Hà Giang
- 3 Quyết định 1212/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4 Kế hoạch 747/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chiến lược phát triển viễn thám tỉnh Quảng Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040
- 5 Quyết định 1087/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển viễn thám quốc gia/ Bến Tre đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040
- 6 Kế hoạch 73/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chiến lược phát triển viễn thám trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 7 Quyết định 579/QĐ-UBND năm 2019 về thực hiện Chiến lược phát triển viễn thám đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi