Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 143/KH-UBND

Hải Phòng, ngày 16 tháng 6 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2021-2025

Thực hiện Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 340/QĐ-TTg ngày 12/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chiến lược phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, giai đoạn 2021-2030.

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 752/SNN-PTNT ngày 14/4/2021, Văn bản số 1011/SNN-PTNT ngày 18/5/2021, Văn bản số 1191/SNN-PTNT ngày 07/6/2021, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch phát triển hợp tác xã trong nông nghiệp giai đoạn 2021 -2025 với các nội dung chủ yếu sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025; đẩy mạnh phát triển hợp tác xã trong nông nghiệp trên địa bàn thành phố.

2. Yêu cầu

Các Sở, ngành, địa phương tập trung chỉ đạo, triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển hợp tác xã nông nghiệp tại kế hoạch này; xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện và cụ thể hóa thành các nội dung, nhiệm vụ, giải pháp của ngành, địa phương phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm tình hình để hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch chung các thành phố.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Phát triển hợp tác xã nông nghiệp để sản xuất các sản phẩm nông nghiệp, dịch vụ có lợi thế đạt tiêu chuẩn, có khả năng cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế góp phần phát triển kinh tế nông thôn.

- Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao thu nhập, đời sống nhân dân và thực hiện hiệu quả nhóm Tiêu chí kinh tế và tổ chức sản xuất trong Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới.

- Thông qua việc phát triển sản xuất tại khu vực nông thôn, góp phần thực hiện công nghiệp hóa nông nghiệp, nông thôn; thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn, bảo vệ môi trường và bảo tồn những giá trị truyền thống tốt đẹp của nông thôn Hải Phòng.

- Đảm bảo đạt tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu theo Quyết định số 3376/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu thành phố Hải Phòng giai đoạn 2020-2025.

2. Mục tiêu cụ thể

- Phấn đấu đến năm 2025 toàn thành phố có 310 hợp tác xã hoạt động thường xuyên có hiệu quả, trong đó: Củng cố, duy trì 189 hợp tác xã đang hoạt động (tại các huyện: 171 HTX, tại các quận: 18 HTX); thành lập mới 121 hợp tác xã (tại các huyện: 120 HTX, tại quận Dương Kinh: 01 HTX).

- Đối với các xã xây dựng xã nông thôn mới kiểu mẫu: mỗi xã có ít nhất 2 hợp tác xã kiểu mới liên kết sản xuất có hiệu quả.

- Phấn đấu trong số 310 hợp tác xã hoạt động, có 17% hợp tác xã đạt loại tốt, 18% hợp tác xã đạt loại khá (theo tiêu chí phân loại HTX tại Thông tư số 09/2017/TT-BNNPTNT ngày 17/4/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).

III. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ

1. Củng cố, nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh của các hợp tác xã nông nghiệp đang hoạt động

- Hướng dẫn và hỗ trợ các hợp tác xã xây dựng phương án sản xuất kinh doanh, tập trung vào các nội dung: chuyển đổi từ sản xuất nhỏ lẻ sang sản xuất hàng hóa, lựa chọn giống cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao đưa vào sản xuất; ứng dụng công nghệ kỹ thuật vào sản xuất, chú trọng phát triển sản xuất theo hướng hữu cơ, sản phẩm đạt tiêu chuẩn an toàn, bảo vệ môi trường.

- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ quản lý kỹ thuật cho cán bộ quản lý điều hành và thành viên HTX; tổ chức nghiên cứu, học tập kinh nghiệm thực tế về các mô hình, dự án, cách làm hay có hiệu quả ở các địa phương trong và ngoài thành phố.

- Có chính sách sử dụng cán bộ trẻ đã qua đào tạo có trình độ chuyên môn từ cao đẳng trở lên về làm việc tại các hợp tác xã nông nghiệp.

- Có chính sách cho các hợp tác xã vay vốn từ Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã thành phố và các nguồn vốn hỗ trợ của Nhà nước để đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật, mở rộng quy mô sản xuất chế biến sản phẩm.

- Hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm với các hợp tác xã. Đẩy mạnh nhân rộng các mô hình liên kết theo chuỗi giá trị giữa doanh nghiệp - hợp tác xã - người nông dân hoạt động có hiệu quả.

- Hỗ trợ hợp tác xã ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất, chế biến và bảo quản sản phẩm để đảm bảo nâng cao giá trị, chất lượng nông sản, hàng hóa; tập trung vào các loại công nghệ: Công nghệ sinh học trong sản xuất nông nghiệp; công nghệ trong canh tác nuôi trồng, bảo quản; công nghệ tự động hóa, bán tự động hóa; công nghệ tin học trong quản lý và sản xuất kinh doanh ở hợp tác xã.

- Hỗ trợ các hợp tác xã xúc tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm, thúc đẩy kết nối phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm nông sản trong và ngoài nước.

- Hỗ trợ các hợp tác xã kết nối với doanh nghiệp du lịch xây dựng chương trình tham quan mô hình sản xuất và trải nghiệm các sản phẩm du lịch nông nghiệp an toàn phục vụ khách du lịch; góp phần gia tăng doanh thu và thúc đẩy quảng bá thương hiệu sản vật địa phương.

2. Xử lý dứt điểm các hợp tác xã đã ngừng hoạt động

Vận động, hướng dẫn các hợp tác xã ngừng hoạt động thực hiện giải thể tự nguyện theo quy định tại Khoản 1 Điều 54 Luật Hợp tác xã và Khoản 1 Điều 19 Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã hoặc thực hiện thủ tục giải thể bắt buộc theo quy định và trình tự thủ tục tại Khoản 3 Điều 54 Luật Hợp tác xã và Khoản 2 Điều 19 Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của. Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật hợp tác xã.

3. Hướng các hợp tác xã nông nghiệp thành lập mới phát triển sản phẩm theo Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) giai đoạn 2021-2025

- Hướng dẫn các hợp tác xã có sản xuất sản phẩm đặc thù, có thể mạnh của các địa phương để tham gia Chương trình Mỗi xã một sản phẩm.

- Hỗ trợ các hộ dân cùng sản xuất một loại sản phẩm tại địa phương thành lập hợp tác xã để mở rộng quy mô sản xuất, hình thành các vùng sản xuất tập trung, xây dựng thương hiệu sản phẩm hàng hóa đặc trưng của địa phương.

- Hỗ trợ các hợp tác xã mới được thành lập xây dựng và triển khai thực hiện phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả; tổ chức liên kết với doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm thông qua hợp đồng nhằm tạo đầu ra ổn định, góp phần tăng thu nhập cho thành viên hợp tác xã.

IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Tuyên truyền nâng cao nhận thức về phát triển hợp tác xã

- Tiếp tục tuyên truyền và tổ chức thực hiện Luật Hợp tác xã 2012 tạo sự thống nhất và đồng thuận cao về nhận thức đối với vị trí, vai trò, tác dụng của hợp tác xã.

- Biểu dương, tôn vinh những hợp tác xã điển hình, tiên tiến; giới thiệu các mô hình hợp tác xã hoạt động hiệu quả; phổ biến những kiến thức cơ bản và tình hình phát triển hợp tác xã trên địa bàn thành phố.

- Tổ chức tốt phong trào thi đua phát triển hợp tác xã nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới.

2. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã

- Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng về kiến thức thị trường, hội nhập, kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, kỹ thuật sản xuất, kiến thức về Luật Hợp tác xã...cho cán bộ quản lý điều hành và thành viên hợp tác xã.

- Hỗ trợ các hợp tác xã đổi mới, phát triển nguồn nhân lực trẻ, có trình độ chuyên môn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã.

3. Cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã

Thực hiện các cơ chế chính sách hiện hành của nhà nước tại Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025; Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp; Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm; các cơ chế, chính sách hiện hành về khuyến nông, khoa học công nghệ, xúc tiến thương mại.. .đối với các hợp tác xã nông nghiệp.

4. Xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường

- Hỗ trợ các hợp tác xã tham gia các chương trình xúc tiến thương mại, hội chợ triển lãm trong và ngoài nước.

- Xây dựng chuyên mục trên Cổng thông tin điện tử thành phố nhằm giới thiệu, thông tin giá cả, dự báo thị trường về vật tư nông nghiệp, nông sản hàng hóa... trong và ngoài nước để các hợp tác xã kịp thời nắm bắt nhằm phát triển, đổi mới phương án sản xuất kinh doanh kịp thời và hiệu quả.

- Tiếp tục hỗ trợ xây dựng thương hiệu, nhãn hàng hóa, bao bì sản phẩm cho các hợp tác xã nông nghiệp, chú trọng tới các sản phẩm tham gia Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP).

5. Ứng dụng khoa học công nghệ mới

- Hỗ trợ các hợp tác xã chuyển giao ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới, hỗ trợ công tác khuyến nông, khuyến công, đặc biệt là trong khâu thu hoạch, chế biến, đóng gói, bảo quản hàng nông sản thực phẩm, trong sản xuất sản phẩm sạch, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường, thiết kế mẫu mã, đăng ký nhãn hiệu hàng hóa để các hợp tác xã nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.

- Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp.

6. Huy động nguồn lực để hỗ trợ cho hợp tác xã nông nghiệp hoạt động

- Ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần từ các Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới, vốn sự nghiệp khoa học công nghệ, Chương trình khuyến nông và các nguồn vốn lồng ghép từ các chương trình, đề án của thành phố.

- Huy động nguồn vốn từ các tổ chức tín dụng và Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã thành phố; các nguồn lực tài chính hợp pháp từ các quỹ đầu tư, các tổ chức quốc tế, các chương trình tài trợ hợp pháp khác cho hợp tác xã nông nghiệp;

- Vốn của doanh nghiệp tham gia liên kết và vốn đối ứng của các hợp tác xã đầu tư phát triển sản xuất.

7. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về hợp tác xã

- Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực và tăng cường cán bộ quản lý nhà nước các cấp để thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý nhà nước về hợp tác xã nông nghiệp.

- Tăng cường sự phối hợp giữa các sở, ban, ngành thành phố và chính quyền địa phương để lãnh đạo, chỉ đạo công tác phát triển hợp tác xã nông nghiệp được xuyên suốt, hiệu lực, hiệu quả.

- Tổ chức thanh tra, kiểm tra, khảo sát, rà soát hoạt động của các hợp tác xã nhằm kịp thời hỗ trợ tháo gỡ những khó khăn vướng mắc của hợp tác xã.

V. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN

- Nguồn vốn ngân sách thành phố:

Nguồn kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới bố trí kinh phí hỗ trợ thành lập mới HTX, hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực, hỗ trợ cơ sở hạ tầng.

Nguồn kinh phí bố trí trong kinh phí sự nghiệp nông nghiệp hàng năm; kinh phí hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm, hỗ trợ liên kết trong sản xuất, hỗ trợ HTX ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất, hỗ trợ hợp tác xã tham gia Chương trình Mỗi xã một sản phẩm...

- Nguồn vốn của các cá nhân, hợp tác xã, doanh nghiệp.

Hàng năm các sở, ngành, địa phương, đơn vị căn cứ vào nhiệm vụ được giao, chủ động xây dựng dự toán kinh phí thực hiện hỗ trợ hợp tác xã, tổng hợp chung trong dự toán chi của đơn vị mình trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Các sở, ngành, địa phương được phân công nhiệm vụ tại Phụ lục 01 kèm theo kế hoạch này chủ động triển khai thực hiện kế hoạch; hàng năm báo cáo định kỳ theo quy định kết quả thực hiện kế hoạch về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố./.

 


Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND TP;
- Các Sở: NN và PTNT, TC, KHĐT, TNMT, KHCN, CT, LĐTBXH;
- LM HTX và DN TP;
- UBND các quận, huyện;
- Đài PTTHHP;
- Báo HP;
- Cổng Thông tin điện tử TP;
- CVP, các PCVP;
- CV: NN;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Thọ

 

PHỤ LỤC I

PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 143/KH-UBND ngày 16 tháng 06 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Stt

Nội dung và cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian thực hiện

I

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

1

Tư vấn, hướng dẫn thủ tục thành lập mới hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các địa phương thực hiện xử lý các hợp tác xã ngừng hoạt động trên địa bàn thành phố

Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan

2021-2025

2

Lựa chọn các hợp tác xã sản xuất sản phẩm đặc thù, có thể mạnh của các địa phương để hỗ trợ phát triển theo Chương trình mỗi xã một sản phẩm thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025.

Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan

2021-2025

3

Xây dựng và thực hiện các mô hình, dự án hỗ trợ hợp tác xã ứng dụng công nghệ cao, liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.

Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan

2021-2025

4

Xây dựng kế hoạch chi tiết hàng năm để thực hiện kế hoạch giai đoạn

Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan

2021-2025

II

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

 

1

Xây dựng đề án cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn thành phố.

Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan

2021-2025

2

Đề xuất các giải pháp tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn thành phố.

Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan

2021-2025

3

Hướng dẫn các địa phương thực hiện giải thể hoặc chuyển đổi hình thức khác các hợp tác xã đã ngừng hoạt động.

Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan

2021-2025

III

Sở Tài chính

 

 

1

Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố bố trí kinh phí hàng năm thực hiện các chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã

Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan

2021-2025

2

Hướng dẫn các hợp tác xã nông nghiệp thực hiện các quy định về tài chính, kế toán theo quy định của pháp luật

Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan

Hàng năm

IV

Sở Công Thương

 

 

1

Tổ chức thực hiện các hoạt động liên kết, hợp tác giữa các doanh nghiệp trong và ngoài thành phố với các hợp tác xã nông nghiệp để gặp gỡ và ký kết hợp đồng tiêu thụ sản phẩm.

Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan

2021-2025

2

Tạo điều kiện cho các hợp tác xã chế biến nông sản thực phẩm đăng ký tham gia, tổ chức thực hiện các đề án trong Chương trình khuyến công hàng năm.

Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan

2021-2025

3

Tổ chức thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại, nhằm giới thiệu, quảng bá thương hiệu, sản phẩm, tìm kiếm thị trường trong nước và ngoài nước, mở rộng cơ hội hợp tác liên kết cho các hợp tác xã.

Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan

2021-2025

V

Sở Khoa học và Công nghệ

 

 

1

Xây dựng, triển khai các đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ đối với các hợp tác xã.

Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan

2021-2025

2

Thực hiện xây dựng cơ chế, chính sách về Khoa học và Công nghệ hỗ trợ triển khai các nhiệm vụ nghiên cứu ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ vào sản xuất cho các hợp tác xã nông nghiệp thông qua các chương trình Khoa học và Công nghệ nhằm hỗ trợ xây dựng các mô hình ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ trong sản xuất, chuyển giao, đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, qua đó, nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã nông nghiệp.

Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan

2021-2025

3

Hỗ trợ xây dựng và phát triển tài sản trí tuệ, xác lập nhãn hiệu tập thể cho các sản phẩm của hợp tác xã nông nghiệp. Đẩy mạnh hoạt động quản lý, khai thác và phát triển sản phẩm làng nghề, đặc sản truyền thống của hợp tác xã.

Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan

2021-2025

VI

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

 

1

Hướng dẫn các hợp tác xã hoàn thiện hồ sơ giao đất, cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định.

Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan

2021-2025

2

Hướng dẫn các hợp tác xã chấp hành các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường.

Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan

2021-2025

3

Rà soát nhu cầu, thực hiện đo đạc, cắm mốc và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản trên đất cho hợp tác xã theo quy định.

Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan

2021-2025

VII

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

 

 

Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố về thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động làm trong các hợp tác xã nông nghiệp.

Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan

2021-2025

VIII

Ủy ban nhân dân cấp huyện

 

 

1

Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động việc thành lập và phát triển HTX theo Luật Hợp tác xã 2012 để đảm bảo mục tiêu đổi mới hình thức tổ chức sản xuất và gắn liền việc hoàn thành Tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2025 (Theo nội dung 7.1 thuộc Tiêu chí số 7 về sản xuất tại Quyết định số 3376/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố).

Các tổ chức, cá nhân liên quan

2021-2025

2

Thực hiện giải thể bắt buộc, giải thể tự nguyện hoặc chuyển đổi sang hình thức khác đối với các hợp tác xã đã ngừng hoạt động.

Các tổ chức, cá nhân liên quan

2021-2025

3

Xây dựng kế hoạch củng cố hoạt động và phát triển mới các hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp, trong đó chú trọng phát triển các hợp tác xã theo tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu, ứng dụng công nghệ cao, tham gia chương trình Mỗi xã một sản phẩm.

Các tổ chức, cá nhân liên quan

2021-2025

4

Kiểm tra, giám sát thực hiện chế độ tài chính, kế toán đối với các hợp tác xã

Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan

Hàng năm

IX

Báo Hải phòng, Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng, Cổng Thông tin điện tử thành phố

 

 

 

Xây dựng các phóng sự, phim tài liệu, mở các chuyên mục về phát triển hợp tác xã trên các phương tiện thông tin đại chúng; giới thiệu, biểu dương những mô hình hợp tác xã kiểu mới điển hình tiên tiến trong hoạt động sản xuất, kinh doanh để nhân rộng trên địa bàn thành phố

Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan

2021-2025

X

Liên minh Hợp tác xã và Doanh nghiệp thành phố

 

 

 

Hướng dẫn, hỗ trợ các hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp vay vốn từ Quỹ phát triển hợp tác xã thành phố.

Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan

2021-2025

 

PHỤ LỤC II

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 143/KH-UBND ngày 16 tháng 06 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Stt

Huyện

Tình trạng hoạt động hợp tác xã hiện có

Kế hoạch phát triển 2021-2025

Số lượng

Kết quả đánh giá năm 2020

Số lượng HTX đang hoạt động phấn đấu đạt

Số lượng HTX củng cố nâng cao năng lực

Số thành lập mới

Số lượng giải thể chuyển đổi

Tổng HTX hoạt động đến năm 2025

Tốt

Khá

Trung bình

Yếu

Ngừng hoạt động

Tốt

Khá

Trung bình

Yếu

1

Tiên Lãng

37

3

9

8

17

0

12

8

17

0

9

0

46

2

Vĩnh Bảo

41

3

10

6

21

1

13

11

16

0

22

1

62

3

Kiến Thụy

43

0

2

3

13

25

2

4

12

0

17

25

35

4

An Dương

24

1

4

5

7

7

5

5

7

0

14

7

31

5

An Lão

19

0

0

11

1

7

0

11

1

0

18

7

30

6

Thủy Nguyên

47

5

11

10

20

1

16

9

21

0

28

1

74

7

Cát Hải

7

0

0

1

0

6

0

1

0

0

12

6

13

 

Cộng các huyện

218

12

36

44

79

47

48

49

74

0

120

47

291

8

Đồ Sơn

5

2

1

0

0

2

2

1

0

0

0

2

3

9

Dương Kinh

6

0

0

2

4

0

0

2

4

0

1

0

7

10

Hải An

7

1

X

2

3

0

2

2

3

0

0

0

7

11

Hồng Bàng

2

0

0

1

1

0

0

1

1

0

0

0

2

12

Ngô Quyền

3

0

0

0

0

3

0

0

0

0

0

3

0

 

Cộng các quận

23

3

2

5

8

5

4

6

8

0

1

5

19

 

Tổng số

241

15

38

49

87

52

52

55

82

0

121

52

310

 

(Tỷ lệ %)

 

6

16

20

36

22

27

18

27

-

38

27

 

 

PHỤ LỤC III

KẾ HOẠCH THÀNH LẬP MỚI HỢP TÁC XÃ TẠI CÁC XÃ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 143/KH-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố)

STT

Địa bàn huyện

Số xã nông thôn mới

Đơn vị

Số HTX hiện có đang hoạt động năm 2020

Số HTX thành lập mới hoặc có liên kết, giai đoạn 2021-2025

Chi tiết từng năm

Tổng số HTX đến năm 2025

2021

2022

2023

2024

2025

1

Vĩnh Bảo

29

HTX

38

22

2

5

5

5

5

60

2

Tiên Lãng

20

HTX

36

9

2

2

2

2

1

45

3

Kiến Thụy

17

HTX

18

17

2

4

4

4

3

35

4

An Lão

15

HTX

12

18

3

3

4

4

4

30

5

An Dương

15

HTX

16

14

3

3

3

3

2

30

6

Thủy Nguyên

35

HTX

46

28

4

6

6

6

6

74

7

Cát Hải

6

HTX

0

12

2

3

3

2

2

12

 

Cộng

137

HTX

166

120

18

26

27

26

23

286

 

PHỤ LỤC IV

TỔNG HỢP CÁC HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP ĐANG HOẠT ĐỘNG TẠI CÁC XÃ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Kế hoạch số 143/KH-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Stt

Tên huyện

Xây dựng xã NTM kiểu mẫu 2021-2025

Phát triển HTX tại các xã NTM

Số xã

Số HTX cần có theo tiêu chí

Số HTX hiện có đang hoạt động

Tổng số thiếu so với tiêu chí xã NTM kiểu mẫu

Phân loại xã có HTX

Số HTX còn thiếu so với tiêu chí xã NTM kiểu mẫu

Số lượng HTX

Duy trì hoạt động loại tốt, khá

Nâng cao năng lực loại TB, yếu

Xã có 1 HTX

Xã có 2 HTX trở lên

Xã chưa có HTX

1

An Dương

15

30

16

5

11

14

10

3

2

14

2

An Lão

15

30

12

0

12

18

8

2

5

18

3

Cát Hải

6

12

0

0

 

12

0

0

6

12

4

Kiến Thụy

17

34

18

2

16

16

9

4

4

17

5

Tiên Lãng

20

40

36

11

25

4

9

11

0

9

6

Thủy Nguyên

35

70

46

16

30

24

26

8

1

28

7

Vĩnh Bảo

29

58

38

12

26

20

22

7

0

22

 

Tổng số

137

274

166

46

120

108

84

35

18

120

 

PHỤ LỤC V

TỔNG HỢP CÁC HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP ĐANG HOẠT ĐỘNG TẠI CÁC XÃ XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI KIỂU MẪU
(Kèm theo Kế hoạch số 143/KH-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Stt

Tên huyện

Xây dựng xã NTM kiểu mẫu 2020-2021

Phát triển HTX tại xã NTM kiểu mẫu

Số xã

Số HTX cần có theo tiêu chí

Số HTX đang hoạt động

Tổng số thiếu so với tiêu chí xã NTM kiểu mẫu

Phân loại xã có HTX

Số HTX còn thiếu so với tiêu chí xã NTM kiểu mẫu

Số lượng HTX

Duy trì hoạt động loại tốt, khá

Nâng cao năng lực loại TB, yếu

Xã có 1 HTX

Xã có 2 HTX trở lên

Xã chưa có HTX

1

An Dương

4

8

5

2

3

3

1

2 .

1

3

2

An Lão

2

4

1

0

1

3

1

0

1

3

3

Cát Hải

1

2

0

0

0

2

0

0

1

2

4

Kiến Thụy

2

4

2

1

1

2

2

0

0

2

5

Tiên Lãng

3

6

4

3

1

2

2

1

0

2

6

Thủy Nguyên

7

14

1

0

1

13

4

3

0

4

7

Vĩnh Bảo

3

6

4

1

3

2

2

1

0

2

 

Tổng số

22

44

17

7

10

27

12

7

3

18

 

PHỤ LỤC VI

THỰC HIỆN GIẢI THỂ HOẶC CHUYỂN SANG HÌNH THỨC KHÁC
(Kèm theo Kế hoạch số 143/KH-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố)

STT

Tên hợp tác xã

Địa chỉ (Xã, phường)

Tổng số

Tình trạng hoạt động

Cộng A B

52

 

A. Các huyện

 

47

 

I

Huyện Vĩnh Bảo

 

1

 

1

HTX SX Nấm

Thị trấn

 

Ngừng hoạt động

II

Huyện Kiến Thụy

 

25

 

1

HTX NN Tân Phong

Tân Phong

 

Ngừng hoạt động

2

HTX Chăn nuôi Thanh Phong

 

Ngừng hoạt động

3

HTX chăn nuôi Thái Lai

 

Ngừng hoạt động

4

HTXSXKDDVNN Tân Phong

 

Ngừng hoạt động

5

HTX NN Tú Sơn

Tú Sơn

 

Ngừng hoạt động

6

HTX NN Hòa Liễu

Thuận Thiên

 

Ngừng hoạt động

7

HTX NN Du Lễ

Du Lễ

 

Ngừng hoạt động

8

HTX NN Ngũ Đoan

Ngũ Đoan

 

Ngừng hoạt động

9

HTX NN Minh Tân

Minh Tân

 

Ngừng hoạt động

10

HTX NN Tân Trào

Tân Trào

 

Ngừng hoạt động

11

HTXNN Đại Hợp

Đại Hợp

 

Ngừng hoạt động

12

HTXNN Thụy Hương

Thụy Hương

 

Ngừng hoạt động

13

HTXSXKDDV NN Núi Trà

 

Ngừng hoạt động

14

HTXNN Kim Đới

Hữu Bằng

 

Ngừng hoạt động

15

HTXNN Tam Kiệt

 

Ngừng hoạt động

16

HTX NN Cao Hòa

 

Ngừng hoạt động

17

HTXSXKDDV NN Hữu Bằng

 

Ngừng hoạt động

18

HTXNN Đại Hà

Đại Hà

 

Ngừng hoạt động

19

HTX NN Xuân Tiến

Thuận Thiên

 

Ngừng hoạt động

20

HTX NN Úc Gián

 

Ngừng hoạt động

21

HTXNN Xuân Đông

Ngũ Phúc

 

Ngừng hoạt động

22

HTXNN Xuân Đoài

 

Ngừng hoạt động

23

HTXNN Xuân Chiếng

 

Ngừng hoạt động

24

HTXNN Nghi Dương

 

Ngừng hoạt động

25

HTX NN Mai Dương

 

Ngừng hoạt động

IV

Huyện Cát Hải

 

6

 

1

HTX muối Phong Niên

Văn Phong

 

Ngừng hoạt động

2

HTX muối Văn Chấn

 

Ngừng hoạt động

3

HTX muối Đồng Bài

Đồng Bài

 

Ngừng hoạt động

4

HTX Muối Lương Hồng

Khu 1 Thị Trấn

 

Ngừng hoạt động

5

HTX Muối Lương Hòa

Lương Năng

 

Ngừng hoạt động

6

HTX TS Hòa Lộc

Thị trấn

 

Ngừng hoạt động

V

An Lão

 

7

 

1

HTX NN Trường Giang

Mỹ Đức

 

Ngừng hoạt động

2

HTX NN Quang Trung

Quang Trung

 

Ngừng hoạt động

3

HTX DV nông nghiệp Quốc Tuấn

Quốc Tuấn

 

Ngừng hoạt động

4

HTX DVNN xã Trường Thọ

Trường Thọ

 

Ngừng hoạt động

5

HTX Nông nghiệp và DV An Thọ

An Thọ

 

Ngừng hoạt động

6

HTX NN Đại Điền

Tân Viên

 

Ngừng hoạt động

7

HTX Cây cảnh Mông Thượng

Mỹ Đức

 

Ngừng hoạt động

VI

An Dương

 

7

 

1

HTX NN Bắc Sơn

Bắc Sơn

 

Ngừng hoạt động

2

HTX NN An Đồng

An Đồng

 

Ngừng hoạt động

3

HTXNN Thị trấn An Dương

Thị Trấn An Dương

 

Ngừng hoạt động

4

HTX NN Hồng Thái

Hồng Thái

 

Ngừng hoạt động

5

HTX tập thể Hồng Thái

 

 

Ngừng hoạt động

6

HTXNN Hồng Phong

Hồng Phong

 

Ngừng hoạt động

7

HTX SXKDDVNN Quốc Tuấn

Quốc Tuấn

 

Ngừng hoạt động

VII

Thủy Nguyên

 

1

 

1

HTXSXKDDVNN Dương Quan

Dương Quan

1

Ngừng hoạt động

B. Các Quận

 

5

 

I

Đồ Sơn

 

2

 

1

HTX Dịch vụ, sản xuất và nuôi trồng thủy sản

P.Ngọc Xuyên

 

Ngừng hoạt động

2

HTX Nông nghiệp và thủy sản những người bạn Đồ Sơn

P.Bàng La

 

Ngừng hoạt động

II

Ngô Quyền

 

3

 

1

HTX NN Đằng Giang

P.Đằng Giang

 

Ngừng hoạt động

2

HTX NN Đông khê

P.Đông Khê

 

Ngừng hoạt động

3

HTXNN Phương Nam

P.Cầu tre

 

Ngừng hoạt động