ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 147/KH-UBND | Lạng Sơn, ngày 08 tháng 11 năm 2018 |
KẾ HOẠCH
TUYÊN TRUYỀN, HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3, 4
Thực hiện chỉ đạo của Trung ương1 và của tỉnh về việc triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 (sau đây gọi tắt là DVCTT) với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Tuyên truyền nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, cán bộ, công chức trong thực thi công vụ, ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác cải cách hành chính (hiện đại hóa hành chính) để phục vụ người dân, tổ chức và doanh nghiệp. Công khai, minh bạch, đúng luật định quá trình giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước.
Phổ biến, tuyên truyền để người dân, tổ chức, doanh nghiệp tích cực sử dụng dịch vụ công trực tuyến, tiết kiệm kinh phí, thời gian đi lại cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp.
2. Yêu cầu
Kết hợp nhiều hình thức, phương thức tuyên truyền với việc ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động tuyên truyền nhằm phù hợp với xu hướng tiếp cận thông tin trong xã hội hiện nay.
Thực hiện công tác tuyên truyền có trọng tâm, trọng điểm, đúng đối tượng và đúng tiến độ đề ra.
III. NỘI DUNG TUYÊN TRUYỀN, HƯỚNG DẪN
1. Tuyên truyền cung cấp DVCTT trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và các Trang thông tin điện tử thành viên, trên Báo Lạng Sơn và Báo Lạng Sơn điện tử
a) Thời gian thực hiện: Quý IV/2018 và những năm tiếp theo.
b) Cơ quan chủ trì: Ban biên tập Cổng thông tin điện tử của tỉnh; Ban biên tập các Trang thông tin điện tử thành phần của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố; Báo Lạng Sơn.
c) Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố.
d) Sản phẩm: Tài liệu tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng DVCTT, phóng sự, các tin, bài, bản tin tuyên truyền…
2. Xây dựng, biên tập các tài liệu phục vụ tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng DVCTT
2.1. Xây dựng phóng sự tuyên truyền, nâng cao nhận thức về vai trò và lợi ích của việc sử dụng DVCTT, một số mô hình mẫu trong triển khai, khai thác và sử dụng DVCTT hiệu quả.
a) Thời gian thực hiện: Quý IV/2018 và những năm tiếp theo.
b) Cơ quan chủ trì: Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.
c) Số lượng: Mỗi tháng 01 phóng sự (thời lượng từ 03 - 05 phút).
d) Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố.
2.2. Xây dựng video clip giới thiệu và hướng dẫn sử dụng DVCTT để tuyên truyền trên các kênh trực tuyến (Cổng DVCTT của tỉnh, Youtube, Facebook…)
a) Thời gian xây dựng video clip: Tháng 11/2018.
b) Thời gian tuyên truyền, phổ biến: Từ qúy IV/2018 và những năm tiếp theo.
c) Số lượng: 01 video clip (thời lượng 5-10 phút).
d) Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
e) Cơ quan phối hợp: Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố.
2.3. Biên tập tài liệu hướng dẫn sử dụng cho cán bộ, công chức, viên chức và in tờ gấp hướng dẫn nộp hồ sơ trực tuyến cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp để gửi trực tiếp cho tổ chức, cá nhân khi đến giao dịch tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan, đơn vị và của Trung tâm Phục vụ hành chính công.
a) Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2018 và năm 2019.
b) Số lượng:
- Năm 2018, in 700 quyển tài liệu hướng dẫn sử dụng cho cán bộ, công chức của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố; in 20.000 tờ gấp hướng dẫn nộp hồ sơ trực tuyến phát cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp,triển khai đến các xã, phường, thị trấn.
c) Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.
d) Cơ quan phối hợp: Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố.
3. Xây dựng các kênh tuyên truyền trực tuyến về DVCTT
a) Xây dựng các kênh tuyên truyền:
- Xây dựng Fanpage về DVCTT tỉnh Lạng Sơn trên mạng xã hội Facebook để có thể thường xuyên cập nhật các tin tức, tài liệu, hướng dẫn về DVCTT.
- Xây dựng kênh tuyên truyền trên Youtube chính thức về DVCTT của tỉnh để đăng tải các phóng sự tuyên truyền, các video clip tuyên truyền, hướng dẫn người dẫn, tổ chức, doanh nghiệp sử dụng DVCTT.
- Tuyên truyền qua hệ thống nhắn tin nhắn (SMS) mạng điện thoại di động, mạng zalo...;
b) Thời gian xây dựng trang Fanpage và kênh Youtube: Tháng 11/2018.
c) Thời gian thực hiện tuyên truyền: Từ quý IV/2018 và những năm tiếp theo.
d) Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
e) Cơ quan phối hợp: Doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin; Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố.
4. Tích hợp vào nội dung tuyên truyền cải cách hành chính trong một số chuyên đề trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Lạng Sơn
a) Thời gian thực hiện: Thường xuyên từ năm 2018;
b) Cơ quan chủ trì: Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Lạng Sơn;
c) Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ; Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Ngân sách của tỉnh bảo đảm kinh phí đối với các nội dung công việc do sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thực hiện.
2. Ngân sách của UBND các huyện, thành phố bảo đảm kinh phí đối với các nội dung công việc do các cơ quan thuộc UBND huyện, thành phố thực hiện.
3. Căn cứ nhiệm vụ được phân công, các cơ quan, đơn vị dự toán kinh phí trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh trong việc theo dõi quá trình thực hiện Kế hoạch này. Hướng dẫn các cơ quan báo chí địa phương trong việc thực hiện các nội dung có liên quan; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Nội vụ: Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc theo dõi quá trình thực hiện Kế hoạch này. Lồng ghép các nội dung của Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính với việc thực hiện Kế hoạch này.
3. Văn phòng UBND tỉnh: Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc thực hiện Kế hoạch. Lồng ghép các nội dung của Kế hoạch tuyên truyền kiểm soát thủ tục hành chính, hoạt động của Trung tâm phục vụ hành chính công với việc thực hiện Kế hoạch này.
4. Sở Tài chính: Tham mưu cân đối bố trí kinh phí từ ngân sách của tỉnh để triển khai các nhiệm vụ của Kế hoạch. Phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan thực hiện các nội dung có liên quan của Kế hoạch.
5. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Lạng Sơn
Chủ động phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan tổ chức thực hiện các nội dung có liên quan của Kế hoạch. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị khi có yêu cầu hỗ trợ tuyên truyền về các nội dung liên quan.
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn quán triệt trong cán bộ, công chức, viên chức nâng cao trách nhiệm trong thực thi công vụ về giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến mức độ 3, 4 và tích cực tham gia tuyên truyền, hướng dẫn người dân, tổ chức, doanh nghiệp trong quá trình thực hiện nhiệm vụ này.
Trong quá trình triển khai Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo kịp thời.
UBND yêu cầu các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Kế hoạch này tổ chức triển khai thực hiện./.
| KT. CHỦ TỊCH |
1 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước; Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 để các Bộ, ngành, địa phương tập trung thực hiện trong các năm 2018-2019
- 1 Quyết định 5235/QĐ-UBND năm 2018 về Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 của các cơ quan Nhà nước tỉnh Thanh Hóa thực hiện năm 2019
- 2 Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2018 về tăng cường thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong hoạt động nghiệp vụ kho bạc nhà nước do tỉnh Hải Dương ban hành
- 3 Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2018 về tăng cường hiệu quả khai thác, sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4 Quyết định 877/QĐ-TTg năm 2018 về danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 để các Bộ, ngành, địa phương thực hiện trong các năm 2018-2019 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2018 về tăng cường hiệu quả khai thác, sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 6 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7 Quyết định 2556/QĐ-UBND năm 2017 Quy định quản lý và sử dụng Cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tỉnh Sơn La
- 8 Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 1 Quyết định 5235/QĐ-UBND năm 2018 về Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 của các cơ quan Nhà nước tỉnh Thanh Hóa thực hiện năm 2019
- 2 Chỉ thị 18/CT-UBND năm 2018 về tăng cường thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong hoạt động nghiệp vụ kho bạc nhà nước do tỉnh Hải Dương ban hành
- 3 Chỉ thị 09/CT-UBND năm 2018 về tăng cường hiệu quả khai thác, sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4 Chỉ thị 08/CT-UBND năm 2018 về tăng cường hiệu quả khai thác, sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5 Quyết định 2556/QĐ-UBND năm 2017 Quy định quản lý và sử dụng Cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tỉnh Sơn La