ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 151/KH-UBND | Phú Yên, ngày 28 tháng 9 năm 2016 |
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT CÁC QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ -XÃ HỘI, QUY HOẠCH NGÀNH, LĨNH VỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
Tiếp thu ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc và ý kiến góp ý của các bộ, ngành Trung ương tại buổi làm việc của Đoàn công tác Thủ tướng Chính phủ với lãnh đạo tỉnh Phú Yên vào ngày 28/8/2016; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát lại các quy hoạch phát triển kinh tế -xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Phú Yên, với những nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Rà soát lại các quy hoạch kinh tế - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện; quy hoạch vùng, quy hoạch ngành, lĩnh vực, trong đó tập trung rà soát, đánh giá cụ thể tình hình thực hiện các quy hoạch trong thời gian qua, để xem xét cập nhật, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với xu hướng phát triển, tình hình thực tế của tỉnh Phú Yên nói riêng và khu vực, cả nước nói chung.
- Nâng cao ý thức, trách nhiệm của các sở, ngành và UBND cấp huyện trong việc triển khai thực hiện công tác lập quy hoạch, đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch và rà soát, cập nhật, điều chỉnh các quy hoạch trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu:
- Công tác rà soát quy hoạch phải tiến hành khẩn trương, xác định rõ định hướng mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể, nội dung thực hiện phải có trọng tâm, trọng điểm… để cập nhật, điều chỉnh, bổ sung kịp thời các quy hoạch phát triển kinh tế -xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực phù hợp với xu hướng phát triển và tình hình thực tế của địa phương.
- Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa cơ quan và có sự phân công, phân cấp cụ thể về trách nhiệm của từng cơ quan, cá nhân trong thực hiện rà soát, điều chỉnh, bổ sung các quy hoạch.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Đối tượng rà soát: Các quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội cấp tỉnh, cấp huyện; quy hoạch vùng, quy hoạch ngành, lĩnh vực trong quá trình triển khai thực hiện có sự thay đổi về định hướng, mục tiêu của huyện, tỉnh, khu vực hay cả nước cần cập nhật, bổ sung.
2. Phạm vi rà soát: Quy hoạch kinh tế -xã hội cấp tỉnh, cấp huyện; quy hoạch vùng, quy hoạch ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
3. Thực hiện việc rà soát các quy hoạch trên địa bàn
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tiến hành rà soát và đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch kinh tế - xã hội; các quy hoạch vùng, quy hoạch ngành, lĩnh vực theo thẩm quyền phân cấp thực hiện (theo phụ lục gửi kèm), để đề xuất cập nhật, điều chỉnh, bổ sung, nếu thấy cần thiết đề xuất UBND tỉnh thành lập đoàn công tác đi trao đổi, học tập kinh nghiệm ở một số tỉnh, thành có quy hoạch tiên tiến để áp dụng triển khai thực hiện hiệu quả trên địa bàn tỉnh; gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư chậm nhất ngày 20/10/2016.
Lưu ý, việc rà soát các quy hoạch đến năm 2020, nhưng phải có định hướng đến năm 2030…; chỉ cập nhật, điều chỉnh, không nên tiến hành lập mới các quy hoạch (trừ trường hợp thực sự cần thiết).
- Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh danh mục các quy hoạch cần rà soát, để cập nhật, điều chỉnh, bổ sung; chậm nhất vào ngày 31/10/2016.
- Ngoài đợt rà soát này, đề nghị các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố hàng năm phải tổ chức rà soát lại các quy hoạch (trong đó báo cáo cụ thể tình hình triển khai thực hiện quy hoạch, khó khăn, vướng mắc (nếu có) và đề xuất, kiến nghị giải pháp khắc phục, thực hiện hiệu quả trong thời gian đến), gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 15/11 và Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh trước ngày 15/12 hàng năm.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Làm đầu mối giúp UBND tỉnh tổng hợp rà soát lại các quy hoạch kinh tế -xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh. Trên cơ sở đó, có sự đánh giá, so sánh những mặt mạnh, mặt yếu giữa các quy hoạch của tỉnh với một số tỉnh, thành có quy hoạch tiên tiến, để tham mưu đề xuất UBND tỉnh kế hoạch thành lập đoàn công tác đi nghiên cứu, học tập kinh nghiệm để áp dụng thực hiện hiệu quả trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, nghiên cứu tham mưu đề xuất UBND tỉnh mời các tổ chức, chuyên gia có uy tín, kinh nghiệm trong lĩnh vực quy hoạch (kể cả nước ngoài nếu cần thiết) để giúp tỉnh thực hiện việc lập quy hoạch, rà soát bổ sung các quy hoạch phát triển kinh tế -xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực phù hợp với xu hướng phát triển, tình hình thực tế của địa phương và mang tính khả thi cao trong quá trình triển khai thực hiện; thời gian thực hiện trong tháng 11/2016.
- Phối hợp với Sở Tài chính hàng năm tham mưu UBND tỉnh bố trí một khoản kinh phí phù hợp để thực hiện việc rà soát, cập nhật, điều chỉnh các quy hoạch trên địa bàn.
- Giúp UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nội dung của kế hoạch này, định kỳ tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
2. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
Trên cơ sở kế hoạch này, xây dựng kế hoạch cụ thể của cơ quan, đơn vị mình để triển khai, thực hiện. Chủ động rà soát lại các quy hoạch đã phê duyệt do cơ quan, đơn vị làm chủ đầu tư đang triển khai, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Trên đây là kế hoạch thực hiện công tác rà soát lại các quy hoạch kinh tế -xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh, để cập nhật, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với xu hướng phát triển và tình hình thực tế địa phương. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư), để được hướng dẫn, thực hiện./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC QUY HOẠCH CẦN RÀ SOÁT, ĐIỀU CHỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số ...../KH-UBND ngày .../.../2016 của UBND tỉnh)
TT | Nhiệm vụ | Sản phẩm | Tiến độ | Tổ chức thực hiện | |
Đơn vị chủ trì | Các đơn vị phối hợp | ||||
I | Rà soát lại quy hoạch kinh tế xã hội cấp tỉnh | ||||
1 | Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 | Quyết định phê duyệt điều chỉnh quy hoạch, hồ sơ quy hoạch | Quý IV/2016 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | - Các huyện, thị xã, thành phố; - Các sở, ban, ngành liên quan. |
2 | Hàng năm rà soát lại Dự án điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. | Báo cáo rà soát năm | Ngày 15/11 hàng năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | - Các huyện, thị xã, thành phố; - Các sở, ban, ngành đoàn thể. |
II | Quy hoạch ngành, lĩnh vực | ||||
II.1 | Danh mục dự án đang điều chỉnh | ||||
1 | Hiệu chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Phú Yên đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 (lần 2) | Quyết định phê duyệt hiệu chỉnh quy hoạch, hồ sơ quy hoạch | Tháng 12/2016 | Sở Công Thương | - Các huyện, thị xã, thành phố; - Các sở, ngành liên quan. |
2 | Điều chỉnh Quy hoạch cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn 2030 | Quyết định phê duyệt hiệu chỉnh quy hoạch, hồ sơ quy hoạch | Quý II/2017 | Sở Nông nghiệp & PTNT | - Các huyện, thị xã, thành phố; - Các sở, ngành liên quan. |
4 | Điều chỉnh Quy hoạch phát triển bưu chính viễn thông tỉnh Phú Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 (đang lấy ý kiến thẩm định) | Quyết định phê duyệt hiệu chỉnh quy hoạch, hồ sơ quy hoạch | Tháng 12/2016 | Sở Thông tin Truyền thông | - Các huyện, thị xã, thành phố; Các công ty viễn thông trên địa bàn tỉnh; - Các sở, ngành liên quan. |
5 | Điều chỉnh quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 | Quyết định phê duyệt hiệu chỉnh quy hoạch, hồ sơ quy hoạch | Tháng 12/2016 | Sở Thông tin Truyền thông | - Các huyện, thị xã, thành phố; - Các sở, ngành liên quan. |
6 | Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch ngành giáo dục đào tạo tỉnh Phú Yên đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 | Quyết định phê duyệt hiệu chỉnh quy hoạch, hồ sơ quy hoạch | Tháng 12/2016 | Sở Giáo dục và Đào tạo | - Các huyện, thị xã, thành phố; - Các sở, ngành liên quan. |
II.2 | Danh mục dự án cần rà soát | ||||
1 | Quy hoạch phát triển ngành Y tế tỉnh Phú Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 (điều chỉnh lần 1 năm 2014) | Báo cáo rà soát | Tháng 12/2016 | Sở Y tế | - Các huyện, thị xã, thành phố; - Các sở, ngành liên quan. |
2 | Quy hoạch phát triển hệ thống chợ tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. | Báo cáo rà soát | Tháng 12/2016 | Sở Công thương | - Các huyện, thị xã, thành phố; - Các sở, ngành liên quan. |
3 | Hiệu chỉnh quy hoạch hệ thống giao thông tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. | Báo cáo rà soát | Tháng 12/2016 | Sở Giao thông vận tải | - Các sở, ngành liên quan; - Các huyện, thị xã, thành phố. |
4 | Quy hoạch xử lý chất thải rắn và nghĩa trang trên địa bàn Tỉnh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 | Báo cáo rà soát | Tháng 12/2016 | Sở Xây dựng | - Các sở, ngành liên quan; - Các huyện, thị xã, thành phố. |
III | Quy hoạch kinh tế -xã hội cấp huyện | ||||
III.1 | Quy hoạch đang thực hiện điều chỉnh | ||||
1 | Quy hoạch kinh tế -xã hội huyện Đông Hòa đến năm 2020 (đang trình xin chủ trương điều chỉnh) | Quyết định phê duyệt điều chỉnh quy hoạch; hồ sơ quy hoạch | Quý IV/2017 | UBND huyện Đông Hòa | - Các sở, ngành liên quan; - Các huyện liên quan. |
III.2 | Danh mục quy hoạch cần rà soát | ||||
1 | Quy hoạch kinh tế -xã hội thành phố Tuy Hòa đến năm 2020 | Báo cáo rà soát | Tháng 12/2016 | UBND thành phố Tuy Hòa | - Các sở, ngành liên quan; - Các huyện, thị xã, liên quan. |
2 | Quy hoạch kinh tế -xã hội huyện Phú Hòa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 | Báo cáo rà soát | Tháng 12/2016 | UBND huyện Phú Hòa | - Các sở, ngành liên quan; - Các huyện, thị xã, thành phố liên quan. |
3 | Quy hoạch kinh tế -xã hội huyện Sơn Hòa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 | Báo cáo rà soát | Tháng 12/2016 | UBND huyện Sơn Hòa | - Các sở, ngành liên quan; - Các huyện, thị xã, thành phố liên quan. |
4 | Quy hoạch kinh tế -xã hội huyện Sông Hinh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 | Báo cáo rà soát | Tháng 12/2016 | UBND huyện Sông Hinh | - Các sở, ngành liên quan; - Các huyện, thị xã, thành phố liên quan. |
5 | Quy hoạch kinh tế -xã hội huyện Tuy An (đã phê duyệt năm 2014) | Báo cáo rà soát | Tháng 12/2016 | UBND huyện Tuy An | - Các sở, ngành liên quan; - Các huyện, thị xã, thành phố liên quan. |
6 | Quy hoạch kinh tế -xã hội huyện Đồng Xuân đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (phê duyệt năm 2011) | Báo cáo rà soát | Tháng 12/2016 | UBND huyện Đồng Xuân | - Các sở, ngành liên quan; - Các huyện, thị xã, thành phố liên quan. |
7 | Hiệu chỉnh, bổ sung Quy hoạch kinh tế -xã hội Thị xã Sông Cầu đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 (hiệu chỉnh năm 2011) | Báo cáo rà soát | Tháng 12/2016 | UBND Thị xã Sông Cầu | - Các sở, ngành liên quan; - Các huyện, thành phố liên quan. |
8 | Hiệu chỉnh, bổ sung Quy hoạch kinh tế -xã hội huyện Tây Hòa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025 | Báo cáo rà soát | Tháng 12/2016 | UBND huyện Tây Hòa | - Các sở, ngành liên quan; - Các huyện, thị xã, thành phố liên quan. |
IV | Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -xã hội vùng núi, biển, cao nguyên Vân Hòa | ||||
1 | Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội vùng miền núi tỉnh Phú Yên đến năm 2020 | Báo cáo rà soát | Tháng 12/2016 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | - Các huyện, thị xã, thành phố; - Các sở, ngành liên quan. |
2 | Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội vùng biển và ven biển tỉnh Phú Yên đến năm 2020 | Báo cáo rà soát | Tháng 12/2016 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | - Các huyện, thị xã, thành phố; - Các sở, ngành liên quan. |
3 | Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội vùng cao nguyên Vân Hòa tỉnh Phú Yên đến năm 2020 | Báo cáo rà soát | Tháng 12/2016 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | - Các huyện, thị xã, thành phố; - Các sở, ngành liên quan. |
- 1 Kế hoạch 577/KH-UBND năm 2017 điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 2 Quyết định 2588/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành rượu, bia, nước giải khát tỉnh Hà Giang đến năm 2020, xét đến năm 2025
- 3 Quyết định 306/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán dự án Rà soát, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 4 Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2016 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 5 Chương trình hành động 01/CTr-UBND thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 6 Nghị quyết 137/2014/NQ-HĐND về rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 7 Quyết định 1385/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Hội đồng Thẩm định dự án Rà soát, điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Giang đến năm 2020
- 1 Quyết định 1385/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Hội đồng Thẩm định dự án Rà soát, điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Giang đến năm 2020
- 2 Nghị quyết 137/2014/NQ-HĐND về rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 3 Chương trình hành động 01/CTr-UBND thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 4 Quyết định 306/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán dự án Rà soát, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 5 Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2016 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 6 Quyết định 2588/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành rượu, bia, nước giải khát tỉnh Hà Giang đến năm 2020, xét đến năm 2025
- 7 Kế hoạch 577/KH-UBND năm 2017 điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 8 Quyết định 332/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt đề cương Đề án Phát triển giáo dục, đào tạo, nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025, định hướng đến 2030 do tỉnh Quảng Ninh ban hành