ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 577/KH-UBND | Quảng Bình, ngày 07 tháng 04 năm 2017 |
KẾ HOẠCH
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Căn cứ Công văn số 10359/VPCP-KTTH ngày 30/11/2016 của Văn phòng Chính phủ về chủ trương điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH tỉnh Quảng Bình đến năm 2020;
Công văn số 429/TTg-CN ngày 27/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ về chấp thuận phương án lựa chọn nhà thầu tư vấn điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH của tỉnh Quảng Bình;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, với những nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tổ chức thực hiện điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo chủ trương đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, đảm bảo chất lượng, hiệu quả và có tính khả thi cao.
- Phân công cụ thể trách nhiệm cho các sở, ban, ngành, các đơn vị, cá nhân có liên quan trong tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch; đảm bảo hiệu lực, hiệu quả trong triển khai thực hiện.
2. Yêu cầu
Các sở, ban, ngành, các đơn vị, cá nhân là đại diện cho các ngành chủ động, tích cực thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch; tổ chức thực hiện đảm bảo yêu cầu về tiến độ, chất lượng và các quy định hiện hành.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Kế hoạch thực hiện điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 gồm 3 giai đoạn, cụ thể:
- Giai đoạn 1: Khảo sát, thu thập thông tin, nghiên cứu lập đề cương, nhiệm vụ dự toán kinh phí và lựa chọn nhà thầu tư vấn;
- Giai đoạn 2: Tổ chức lập quy hoạch;
- Giai đoạn 3: Trình thẩm định, phê duyệt và công bố quy hoạch.
2. Nội dung công việc và nhiệm vụ cụ thể của các cơ quan, đơn vị: Có phụ lục kèm theo.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Yêu cầu các sở, ban, ngành, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ nhiệm vụ được phân công tại phụ lục kèm theo Kế hoạch này, chủ động nghiên cứu, phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan khẩn trương triển khai thực hiện, đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ và chất lượng.
2. Giao Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thường xuyên theo dõi, đôn đốc tiến độ thực hiện của các đơn vị, cá nhân liên quan; tổng hợp, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh kịp thời xử lý những vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện.
3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì theo dõi thực hiện Kế hoạch, định kỳ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh; rà soát, đề xuất điều chỉnh, bổ sung các nội dung của Kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Kế hoạch số 577/KH-UBND ngày 07/04/2017 của UBND tỉnh Quảng Bình)
TT | Nội dung công việc | Tổ chức thực hiện | Dự kiến thời gian thực hiện | Ghi chú | |
Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | ||||
I | Làm việc với Sở KHĐT tỉnh Thanh Hóa; tham khảo tìm hiểu thông tin các nhà thầu tư vấn nước ngoài đã lập quy hoạch tổng thể PT KTXH ở một số tỉnh, thành phố | Sở KHĐT |
| Trong tháng 3/2017 |
|
II | Thành lập Tổ Công tác của UBND tỉnh và Tổ giúp việc tại Sở KHĐT | Sở KHĐT | Văn phòng UBND tỉnh | 05/04/2017 |
|
III | Giai đoạn 1: Khảo sát, thu thập thông tin, nghiên cứu lập đề cương nhiệm vụ, dự toán kinh phí và lựa chọn nhà thầu tư vấn |
|
|
|
|
1 | Tổ chức Hội nghị mời một số tư vấn nước ngoài đã có kinh nghiệm lập một số địa phương ở Việt Nam để khảo sát, trao đổi thông tin, lên ý tưởng. Tổ chức cho các nhà thầu có nhu cầu tham gia tổ chức lập đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí | Sở KHĐT | Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành |
| UBND tỉnh tổ chức, có Thông báo kết luận |
1.1 | Tổ chức Hội nghị để trao đổi, làm việc với các nhà thầu | Sở KHĐT | Tổ Công tác và đại diện các Sở, ngành | 14/4/2017 |
|
1.2 | Nhà thầu tổ chức lập đề cương, nhiệm vụ, dự toán kinh phí lập quy hoạch |
| Tổ Công tác và đại diện các Sở, ngành | 16/4/2017 |
|
2 | Tổ chức thẩm định, trình phê duyệt đề cương, nhiệm vụ, dự toán kinh phí |
|
|
|
|
2.1 | Thẩm định dự toán của các nhà thầu đề xuất | Sở Tài chính |
| 20/4/2017 |
|
2.2 | Thành lập Hội đồng và tổ chức thẩm định đề cương, nhiệm vụ, dự toán kinh phí điều chỉnh quy hoạch | Hội đồng thẩm định | Một số sở, ngành có liên quan, chuyên gia một số Bộ, ngành TW | 22/4/2017 | Hội đồng thẩm định do đồng chí PCT UBND tỉnh làm Chủ tịch, thành viên là đại diện một số Sở, ngành |
2.3 | Trình phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán | Sở KHĐT | Tổ Công tác, một số Sở, ngành | 24/4/2017 | Sau khi Sở Tài chính thẩm định dự toán; HĐTĐ thông qua đề cương, nhiệm vụ, dự toán kinh phí |
3 | Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu; phê duyệt hồ sơ yêu cầu lựa chọn nhà thầu |
|
|
|
|
3.1 | Lập, trình thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu | Sở KHĐT | Tổ Công tác, một số Sở, ngành | 25/4/2017 | Căn cứ đề cương, nhiệm vụ, dự toán được phê duyệt. Sở KHĐT tổ chức lập, thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu |
3.2 | Lập, trình thẩm định, phê duyệt hồ sơ yêu cầu lựa chọn nhà thầu | Tổ chuyên gia |
| 26/4/2017 | Sau khi KH lựa chọn nhà thầu được phê duyệt. Giao Sở KHĐT tổ chức thẩm định, phê duyệt để triển khai thực hiện |
5 | Tổ chức phát hành, gửi hồ sơ yêu cầu tới một số nhà thầu tư vấn nước ngoài | Tổ chuyên gia | Tổ Công tác, một số Sở, ngành | 28/4/2017 | Sau khi hồ sơ đánh giá, đàm phán lựa chọn nhà thầu được phê duyệt |
6 | Tổ chức đánh giá Hồ sơ đề xuất | Tổ chuyên gia |
| 04/5/2017 |
|
7 | Thành lập Tổ đàm phán với nhà thầu | Sở KHĐT |
| 05/5/2017 | Sở KHĐT, Sở Tư pháp, Tài chính, Xây dựng |
8 | Tổ chức thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu | Sở KHĐT |
| 10/5/2017 |
|
9 | Trình Chủ tịch phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu | Sở KHĐT |
| 12/5/2017 |
|
10 | Ký hợp đồng, thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu điều chỉnh QH tổng thể | Sở KHĐT |
| 15/5/2017 |
|
11 | Sở KHĐT thành lập BQL dự án (các phòng ban) |
|
| 16/5/2017 |
|
12 | Yêu cầu Tư vấn được chọn: - Ký hợp đồng với Cục Thống kê để cung cấp số liệu - Ký hợp đồng với chuyên gia các Sở, ngành liên quan để làm việc |
|
| 16/5/2017 |
|
IV | Giai đoạn II: Tổ chức điều chỉnh QH tổng thể phát triển KT-XH tỉnh |
|
|
|
|
1 | Thực hiện điều chỉnh QH 2030, tầm nhìn đến 2050 | Tư vấn được chọn | Sở KHĐT, Tổ Công tác, một số sở, ngành trong tỉnh phối hợp với đơn vị tư vấn để triển khai thực hiện | Theo hợp đồng đã ký kết với đơn vị tư vấn (từ tháng 15/5/2017 đến 30/9/2017) |
|
2 | Nghiệm thu sản phẩm (lần 1, lần 2,… theo hợp đồng đã ký) | ||||
V | Giai đoạn III: Trình thẩm định, phê duyệt quy hoạch và công bố quy hoạch |
|
|
|
|
1 | Lấy ý kiến các Sở, ngành, các đơn vị có liên quan trong tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Tổ Công tác, một số sở, ngành trong tỉnh | 01/10/2017 |
|
2 | Lấy ý kiến các Bộ, ngành TW và các tỉnh lân cận | Văn phòng UBND tỉnh | Tổ Công tác, một số sở, ngành trong tỉnh | 15/10/2017 |
|
3 | Tổ chức Hội thảo góp ý dự thảo Báo cáo Quy hoạch | Văn phòng UBND tỉnh | Tổ Công tác, một số sở, ngành trong tỉnh | 20/10/2017 |
|
4 | Báo cáo UBND tỉnh, Thường vụ Tỉnh ủy | Lãnh đạo UBND tỉnh | Tổ Công tác, một số sở, ngành trong tỉnh | 30/10/2017 |
|
5 | Báo cáo Bộ Tài nguyên môi trường để thành lập Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) | Văn phòng UBND tỉnh | Tổ Công tác, một số sở, ngành trong tỉnh | 15/11/2017 |
|
6 | Tổ chức thẩm định điều chỉnh quy hoạch | Hội đồng thẩm định | Một số sở, ngành | 20/11/2017 |
|
7 | Báo cáo thông qua Hội đồng nhân dân tỉnh | UBND tỉnh | Tổ Công tác, một số sở, ngành trong tỉnh | 05/12/2017 |
|
8 | Lấy ý kiến Bộ KHĐT về sự phù hợp mục tiêu, công trình trọng điểm, tính đồng bộ đối với quy mô, tiến độ, thứ tự ưu tiên và nguồn lực | Văn phòng UBND tỉnh | Tổ Công tác, một số sở, ngành trong tỉnh | 10/12/2017 |
|
9 | Trình Thủ tướng phê duyệt | Văn phòng UBND tỉnh | Tổ Công tác, một số sở, ngành trong tỉnh | 15/12/2017 |
|
10 | Công bố quy hoạch | Văn phòng UBND tỉnh | Tổ Công tác, một số sở, ngành trong tỉnh | 30/12/2017 |
|
- 1 Kế hoạch 142/KH-UBND năm 2017 thực hiện quy hoạch tổng thể hệ thống nghĩa trang tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Công văn 429/TTg-CN năm 2017 lựa chọn nhà thầu tư vấn điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 07/QĐ-UBND về kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 4 Kế hoạch 151/KH-UBND năm 2016 rà soát quy hoạch phát triển kinh tế -xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5 Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 do tỉnh Bình Định ban hành
- 6 Kế hoạch 138/KH-UBND năm 2016 phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi của thủ đô Hà Nội giai đoạn 2016-2020
- 7 Báo cáo 52/BC-CP đánh giá bổ sung kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội năm 2015 và triển khai Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 do Chính phủ ban hành
- 8 Chương trình hành động 209/CTr-UBND thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán Ngân sách nhà nước năm 2016 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 1 Kế hoạch 142/KH-UBND năm 2017 thực hiện quy hoạch tổng thể hệ thống nghĩa trang tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 07/QĐ-UBND về kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 3 Kế hoạch 151/KH-UBND năm 2016 rà soát quy hoạch phát triển kinh tế -xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4 Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 do tỉnh Bình Định ban hành
- 5 Kế hoạch 138/KH-UBND năm 2016 phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi của thủ đô Hà Nội giai đoạn 2016-2020
- 6 Báo cáo 52/BC-CP đánh giá bổ sung kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội năm 2015 và triển khai Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 do Chính phủ ban hành
- 7 Chương trình hành động 209/CTr-UBND thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán Ngân sách nhà nước năm 2016 do tỉnh Phú Thọ ban hành