ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 154/KH-UBND | Thanh Hóa, ngày 17 tháng 10 năm 2016 |
Thực hiện Chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020 được phê duyệt tại Quyết định số 290-QĐ/TU ngày 27/5/2016 của Ban chấp hành Đảng bộ Tỉnh khóa XVIII; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với những nội dung cụ thể sau:
1. Mục đích
- Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đã đề ra trong Chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020 của Ban chấp hành Đảng bộ Tỉnh khóa XVIII; đảm bảo tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Chương trình nhằm tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, toàn diện về phát triển du lịch; phấn đấu đến năm 2020, du lịch cơ bản trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, có tính chuyên nghiệp, đồng bộ, hiện đại, đưa Thanh Hóa trở thành một trong những trọng điểm du lịch của cả nước.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể, xác định sản phẩm và thời gian hoàn thành của từng nhiệm vụ cho sở, ban, ngành và các địa phương, đơn vị liên quan trong việc triển khai thực hiện Chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020.
2. Yêu cầu
- Nâng cao nhận thức, xác định rõ trách nhiệm của các sở, ban, ngành, đơn vị và địa phương trong việc thực hiện mục tiêu phát triển du lịch Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020.
- Các sở, ban, ngành, đơn vị và địa phương tổ chức triển khai kịp thời, có hiệu quả các nhiệm vụ được giao, đảm bảo thực hiện thắng lợi Chương trình phát triển du lịch Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020.
- Lập Quy hoạch phát triển du lịch tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 (thuê tư vấn nước ngoài thực hiện lập Quy hoạch): Rà soát, đánh giá tình hình thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Thanh Hóa trong giai đoạn trước; xác định những yếu tố ảnh hưởng, các nguồn lực phục vụ cho sự phát triển du lịch Thanh Hóa; luận chứng, xác lập các nội dung, phương án phát triển du lịch tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2035.
- Lập Quy hoạch phân khu Khu du lịch thác Voi, huyện Thạch Thành: Đánh giá nguồn lực, điều kiện phát triển du lịch; luận chứng, xác lập các nội dung quy hoạch, phương án phát triển Khu du lịch Thác Voi.
- Điều chỉnh quy hoạch phân khu Khu du lịch biển Hải Hòa (huyện Tĩnh Gia): Rà soát, đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch Khu du lịch biển Hải Hòa giai đoạn trước; phân tích, đánh giá nguồn lực, điều kiện phát triển du lịch; luận chứng, xác lập các nội dung quy hoạch, phương án phát triển Khu du lịch Hải Hòa trong thời gian tới.
- Lập Quy hoạch phân khu Khu du lịch thác Hiêu (huyện Bá Thước): Đánh giá nguồn lực, điều kiện phát triển du lịch; luận chứng, xác lập các nội dung quy hoạch, phương án phát triển Khu du lịch thác Hiêu.
- Lập Quy hoạch phân khu Khu du lịch thác Mơ (thác Muốn), huyện Bá Thước: Đánh giá nguồn lực, điều kiện phát triển du lịch; luận chứng, xác lập nội dung quy hoạch, phương án phát triển Khu du lịch thác Mơ.
- Lập Quy hoạch phân khu Khu du lịch Động Từ Thức (huyện Nga Sơn): Đánh giá nguồn lực, điều kiện phát triển du lịch; luận chứng, xác lập các nội dung quy hoạch, phương án phát triển Khu du lịch Động Từ Thức.
- Lập Quy hoạch phân khu Khu du lịch hang Co Phường, huyện Quan Hóa: Đánh giá nguồn lực, điều kiện phát triển du lịch; luận chứng, xác lập các nội dung quy hoạch, phương án phát triển Khu du lịch hang Co Phường.
- Lập Quy hoạch khu vực hai bên tuyến đường ven biển, đoạn từ Đại lộ Nam Sông Mã (thị xã Sầm Sơn) đến đầu cầu Ghép (huyện Quảng Xương).
- Rà soát, đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch tại các khu, điểm du lịch; xác định những yếu tố ảnh hưởng, các nguồn lực phục vụ cho sự phát triển du lịch Thanh Hóa; luận chứng, xác lập các nội dung quy hoạch mới, điều chỉnh quy hoạch các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
2. Xúc tiến đầu tư, huy động các nguồn lực cho đầu tư phát triển du lịch
2.1. Tập trung khai thác thế mạnh các nhóm tài nguyên du lịch
- Đầu tư, tôn tạo nhà thờ họ Vương, làng Phúc Lộc, xã Thiệu Tiến, huyện Thiệu Hóa (Chi bộ Phúc Lộc): Đầu tư phục dựng nhà chính, hậu cung, cổng sân khu di tích Nhà thờ họ Vương.
- Đầu tư, tôn tạo nhà ông Lê Oanh Kiều - xã Đông Tiến, huyện Đông Sơn (Chi bộ Hàm Hạ): Đầu tư tu bổ tổng thể khu di tích.
- Đầu tư, tôn tạo nhà ông Lê Văn Sỹ - xã Thọ Lập, huyện Thọ Xuân (Chi bộ Yên Trường): Đầu tư phù điêu, tượng đài, nhà truyền thống, khuôn viên.
- Tôn tạo, phát huy di tích lịch sử văn hóa: Căn cứ chống Pháp Ba Đình: Tu bổ Khu căn cứ núi Thúc; tôn tạo, phục hồi đình Mỹ Khê, đình Mẫu Thượng, đồn Thượng Thọ.
- Tôn tạo, phát huy di tích lịch sử cách mạng - Chiến khu Ngọc Trạo: Đầu tư tôn tạo không gian cảnh quan Hang Treo (nơi ra đời Đội du kích Ngọc Trạo với 21 đội viên, tiền thân của lực lượng vũ trang Thanh Hóa); cảnh quan Đồi Ma Dầu (căn cứ hiểm yếu của chiến khu); mô hình trận chiến đấu đầu tiên giữa đội du kích với thực dân pháp ngày 19/10/1941...
- Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích lịch sử Lam Kinh: Đầu tư các hạng mục: 04 tòa Thái Miếu, Tả Vu và Hữu Vu, Trụ sở Ban quản lý, đền bà Hàng Dầu.
- Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị khu di tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật Quốc gia đặc biệt Bà Triệu, xã Triệu Lộc, huyện Hậu Lộc: Đầu tư tượng đài Bà Triệu, Khu công viên Bà Triệu, Khu du lịch sinh thái núi Gai và núi Tùng, cầu vượt đường sắt và đường bộ.
- Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích Lăng miếu Gia Miêu -Triệu Tường (giai đoạn 2): Đầu tư 17 hạng mục như: Đình Gia Miêu; xây 03 cầu gạch ở cổng Nam, Đông, Tây; Công Quán, Nhà Kho, Miếu Thờ, Trại lính, tường thành nội và ngoại.
- Bảo tồn, tu bổ, tôn tạo Khu Phủ từ, trưng bày, quản lý, dịch vụ và cảnh quan di tích lịch sử Phủ Trịnh, xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc: Đầu tư 21 hạng mục công trình như: Nhà đón tiếp, quảng bá lễ hội, nhà bia, Phủ Từ, cổng Phủ Từ...
- Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh địa điểm khởi nghĩa Bà Triệu: Đầu tư tôn tạo cảnh quan Núi Nưa, đền Nưa, Am Tiên.
- Làng văn hóa Xứ Thanh: Đầu tư xây dựng các nhà sàn truyền thống của các dân tộc; trung tâm văn hóa; mô hình di sản, danh lam thắng cảnh độc đáo; khu dịch vụ; Trung tâm đón tiếp, bãi đỗ xe, nhà vệ sinh...
- Dự án bảo tồn, tôn tạo Thành Nhà Hồ, huyện Vĩnh Lộc: Gia cố đoạn thành bị hư hỏng, tu bổ bảo tồn nguyên trạng cổng thành, phục hồi phần hào nước chạy xung quanh, khai quật khảo cổ các công trình kiến trúc trong thành, tôn tạo hệ thống sân vườn nội bộ.
2.2. Đầu tư cơ sở hạ tầng du lịch thiết yếu
- Dự án cơ sở hạ tầng du lịch Sầm Sơn: Nâng cấp, cải tạo đường Hồ Xuân Hương (cải tạo, nâng cấp 3.528m đường cũ thành đường phố chính đô thị thứ yếu, bề rộng mặt đường xe chạy: 22,5m); dự án Khuôn viên bãi biển phía Đông đường Hồ Xuân Hương, thị xã Sầm Sơn (đầu tư xây dựng hoàn chỉnh, đồng bộ các công trình phụ trợ, hạ tầng kỹ thuật không gian du lịch ven biển phía Đông đường Hồ Xuân Hương, thị xã Sầm Sơn với quy mô 319.860m2); dự án cải tạo nâng, cấp đường Nguyễn Du (tổng chiều dài: 3,4 km, cấp công trình: Cấp III); dự án đường Trần Nhân Tông từ điểm cuối giai đoạn 1 Đại lộ Nam sông Mã đến đường Nguyễn Du (đường đô thị, chiều rộng nền đường 15m, chiều dài khoảng 3 km)...
- Dự án đường bộ ven biển qua tỉnh Thanh Hóa (Ưu tiên triển khai tiểu dự án 4: đoạn từ Sầm Sơn đến Quảng Xương, chiều dài 18,6 km, quy mô đường cấp III đồng bằng).
- Nâng cấp, cải tạo tuyến đường giao thông từ tỉnh lộ 530 đến thác Ma Hao và bản Năng Cát, xã Trí Nang, huyện Lang Chánh: Đầu tư nâng cấp, cải tạo tuyến giao thông từ Tỉnh lộ 530 đến thác Ma Hao, vào bản Năng Cát, xã Trí Nang, huyện Lang Chánh với tổng chiều dài 9.540m, bao gồm 01 tuyến chính (tiêu chuẩn đường giao thông nông thôn cấp B) và 01 tuyến nhánh (tiêu chuẩn đường cấp IV miền núi).
- Dự án đầu tư đường từ Quốc lộ 1A đến Khu du lịch biển Hải Hòa, Tĩnh Gia: Đầu tư đường bê tông nhựa, chiều dài khoảng 2,8 km, chiều rộng mặt nền đường từ 15m đến 20,5m.
- Dự án đầu tư đường từ quốc lộ 1A đến Khu du lịch Hải Tiến, huyện Hoằng Hóa: Nâng cấp, cải tạo 7.869m đường cũ thành đường phố chính đô thị thứ yếu theo TCXDVN 104:2007.
- Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật Khu du lịch Thành Nhà Hồ: Đầu tư đường từ ngã ba Kim Tân vào Thành Nhà Hồ; các tuyến đường nội bộ trong khu du lịch; khu nhà đón tiếp và giới thiệu du lịch, bãi đỗ xe...
- Nâng cấp tỉnh lộ 506B đoạn từ xã Thọ Lập đi Khu di tích lịch sử Lam Kinh: Đầu tư xây dựng tuyến đường cũ đạt quy mô đường cấp IV đồng bằng theo TCVN 4054-2005, chiều dài 6.773m.
- Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thật Khu du lịch Bến En, huyện Như Thanh: Đầu tư xây dựng tuyến đường 520 đến Quốc lộ 45 vào Khu du lịch sinh thái Bến En (quy mô đường cấp IV đồng bằng theo TCVN 4054-2005, chiều dài 5.329m); tuyến đường giao thông kết nối Khu du lịch Bến En với tuyến cao tốc Hà Nội - Thanh Hóa, Cảng hàng không Thọ Xuân - Khu Kinh tế Nghi Sơn, Khu di tích lịch sử danh lam thắng cảnh Am Tiên; khu bãi để xe, nhà đón tiếp và giới thiệu du lịch, bảo tàng; ...
- Dự án cơ sở hạ tầng kỹ thuật du lịch (hệ thống xử lý rác, nước thải, hệ thống điện, nước, trung tâm/ nhà đón tiếp khách, bãi đỗ xe... ) tại các khu du lịch trọng điểm: Sầm Sơn, Thành Nhà Hồ, Hàm Rồng, Nghi Sơn, Suối cá Cẩm Lương, Động Từ Thức, Động Bo Cúng, Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông...
- Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật tuyến du lịch sông Mã, gồm: đường kết nối các điểm đến du lịch, bến cảng, cầu tàu, nạo vét khơi thông luồng lạch, nhà chờ, bãi đỗ xe, nhà vệ sinh, lắp đặt các biển cảnh báo nguy hiểm, hướng dẫn giao thông.
- Dự án cơ sở hạ tầng du lịch đảo Mê: Đầu tư, cải tạo đường nội bộ và đường dạo trong khu du lịch, bến đỗ tàu, thuyền du lịch, khu nhà đón tiếp, giới thiệu du lịch, nhà vệ sinh phục vụ khách du lịch, chòi nghỉ chân cho khách du lịch; cấp điện, cấp nước theo Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Đảo Mê, Khu kinh tế Nghi Sơn theo hướng kết hợp quốc phòng với phát triển kinh tế - xã hội.
- Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng phát triển du lịch làng nghề: Xây dựng đường giao thông đến làng nghề, đường nội bộ, khu đón tiếp, nhà trưng bày sản phẩm - quy trình sản xuất, nhà vệ sinh công cộng, bãi đỗ xe, hệ thống xử lý rác, nước thải, hệ thống điện, nước...
3.1. Phát triển sản phẩm du lịch
3.1.1. Phát triển sản phẩm du lịch biển đảo
- Xây dựng và triển khai Đề án “Phát triển du lịch biển, đảo tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”: Khảo sát, nghiên cứu xây dựng đề án và phát triển các dự án nhằm phát huy tối đa thế mạnh về du lịch kết hợp bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu tại các khu vực biển, đảo của tỉnh.
- Xây dựng, triển khai Đề án “Giải pháp phát triển du lịch Sầm Sơn”: Khảo sát, nghiên cứu, xây dựng đề án và triển khai các dự án nhằm đa dạng hóa, nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch Sầm Sơn.
- Xây dựng và triển khai Đề án Phát triển khu du lịch biển Hải Hòa: Khảo sát, nghiên cứu, xây dựng đề án và triển khai các dự án nhằm bố trí, sắp xếp, tổ chức và quản lý, phát triển các sản phẩm, dịch vụ phục vụ khách du lịch.
- Xây dựng và triển khai Đề án Phát triển khu du lịch biển Hải Tiến: Khảo sát, nghiên cứu, xây dựng đề án và triển khai các dự án nhằm bố trí, sắp xếp, tổ chức và quản lý, phát triển các sản phẩm, dịch vụ phục vụ khách du lịch.
- Xây dựng và triển khai Đề án Phát triển tuyến du lịch đường biển - đảo Mê: Xây dựng đề án và triển khai các dự án hạ tầng, thu hút đầu tư, nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm khai thác, phát triển tuyến du lịch đường biển - đảo Mê.
- Tổ chức các dịch vụ trên biển: Khuyến khích, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tổ chức kinh doanh các loại hình dịch vụ: thuyền buồm, lướt ván, mô tô nước, dù bay, khám phá đại dương; các khu vui chơi giải trí cảm giác mạnh.
3.1.2. Phát triển sản phẩm du lịch văn hóa
- Xây dựng và triển khai Đề án Lựa chọn, đề xuất phương án tổ chức lễ hội tiêu biểu và các loại hình văn hóa dân gian đặc sắc trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa phục vụ phát triển du lịch.
- Xây dựng và triển khai Đề án khôi phục các hoạt động Lễ tế Nam Giao - Thành Nhà Hồ, định kỳ tổ chức phục vụ nhân dân và khách du lịch.
- Xây dựng và triển khai Đề án khai thác, phát huy giá trị di tích quốc gia đặc biệt Đền Bà Triệu nhằm đầu tư hạ tầng, các dịch vụ, phát triển nhân lực du lịch phục vụ khách du lịch.
- Rà soát, đánh giá, xây dựng hệ thống bảng giới thiệu về di tích, danh thắng tại khu du lịch trọng điểm của tỉnh.
3.1.3. Phát triển sản phẩm du lịch sinh thái, cộng đồng, làng nghề
- Xây dựng và triển khai các đề án phát triển du lịch cộng đồng: Nghiên cứu, xây dựng đề án, các dự án ưu tiên đầu tư về hạ tầng, cải tạo, nâng cấp môi trường, cơ sở vật chất phục vụ khách ăn, nghỉ; khôi phục các nghề thủ công truyền thống; bảo tồn, phục dựng các loại hình văn hóa nghệ thuật, lễ hội truyền thống; hỗ trợ các hộ gia đình kinh phí trang bị cơ sở vật chất, hạ tầng phục vụ khách và trang bị kiến thức cho các hộ gia đình kinh doanh loại hình du lịch homestay tại: Làng Năng Cát (xã Trí Nang, huyện Lang Chánh); làng Lương Ngọc (xã Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy); Làng Chài đảo Nghi Sơn (huyện Tĩnh Gia); huyện Bá Thước, Quan Hóa, Như Thanh, Vĩnh Lộc, huyện Thọ Xuân, Thường Xuân, Như Xuân, Quan Sơn...
- Đầu tư, triển khai các điểm du lịch làng nghề: Triển khai các dự án thành phần theo quy hoạch làng nghề đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3136/QĐ-UBND ngày 25/9/2014 nhằm khai thác, phát huy các làng nghề phục vụ khách du lịch.
- Hỗ trợ sản xuất hàng lưu niệm đặc trưng của tỉnh phục vụ khách du lịch: Tổ chức thiết kế và hỗ trợ các làng nghề, doanh nghiệp sản xuất hàng lưu niệm đặc trưng của tỉnh phục vụ khách du lịch.
3.1.4. Phát triển các sản phẩm du lịch khác
- Hướng dẫn, tư vấn, hỗ trợ xây dựng khu bán hàng lưu niệm, đặc sản của địa phương tại các khu du lịch trọng điểm.
- Tổ chức và đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo, triển lãm, hội chợ quốc gia và quốc tế về du lịch nhằm quảng bá và thu hút khách du lịch đến với Thanh Hóa.
- Thu hút, kêu gọi, khuyến khích, thu hút các doanh nghiệp đầu tư vào một số loại hình du lịch thể thao giải trí, dịch vụ vui chơi giải trí truyền thống và hiện đại tại các khu du lịch trọng điểm...
- Xây dựng và triển khai Đề án Phát triển du lịch thành phố Thanh Hóa đến 2025, tầm nhìn 2030.
- Thu hút các nhà đầu tư tổ chức các dịch vụ du lịch trên sông: bơi thuyền Kayak, Cano...
- Hỗ trợ tổ chức biểu diễn nghệ thuật phục vụ du lịch trên sông Mã: Câu lạc bộ biểu diễn ca trù, hò sông Mã, múa đèn Đông Anh... nhằm phục vụ tuyến du lịch trên sông Mã.
- Tổ chức các lễ hội truyền thống trên sông nhằm thu hút khách du lịch.
- Lập hồ sơ đề nghị Thủ tướng Chính phủ công nhận Đô thị du lịch quốc gia, khu du lịch quốc gia, điểm du lịch quốc gia: Tiến hành điều tra, khảo sát thực tế, thu thập thông tin về các khu, điểm du lịch trọng điểm để lập hồ sơ báo cáo đánh giá thực trạng, tiềm năng, phân loại xếp hạng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt đô thị du lịch quốc gia, khu du lịch quốc gia, điểm du lịch quốc gia.
- Lập hồ sơ đề nghị công nhận khu, điểm, tuyến du lịch địa phương: Tiến hành điều tra, khảo sát thực tế, thu thập thông tin về các khu, điểm du lịch để lập hồ sơ báo cáo đánh giá thực trạng, tiềm năng, phân loại xếp hạng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt công nhận khu, điểm, tuyến du lịch địa phương.
- Hỗ trợ lập hồ sơ đề nghị công nhận tuyến du lịch quốc gia: Tiến hành điều tra, khảo sát thực tế, thu thập thông tin về các tuyến du lịch để lập hồ sơ báo cáo đánh giá thực trạng, tiềm năng, phân loại xếp hạng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt công nhận tuyến du lịch quốc gia.
3.1.5. Các dự án đầu tư kinh doanh du lịch: Kêu gọi, khuyến khích nhằm thu hút các dự án đầu tư phát triển du lịch tại các khu, điểm du lịch trọng điểm.
3.2. Cải thiện môi trường du lịch
- Tổ chức các lớp nâng cao nhận thức cho cộng đồng về du lịch bền vững, bảo vệ môi trường du lịch: Bồi dưỡng kiến thức về du lịch bền vững, du lịch có trách nhiệm và nguyên tắc ứng xử trong hoạt động du lịch nhằm tránh những tổn hại đến môi trường.
- Hỗ trợ triển khai dự án xây dựng các khu vệ sinh đạt tiêu chuẩn tại các khu, điểm du lịch trong tuyến du lịch trọng điểm: Xây dựng nhà vệ sinh công cộng tại các khu: Thành Nhà Hồ (2 khu), Lam Kinh (2 khu); Sầm Sơn (2 khu); Hải Tiến (2 khu); Hải Hòa (2 khu); Bến En (3 khu); Hàm Rồng (4 khu); Cẩm Lương (2 khu); Thác Ma Hao - bản Năng Cát (4 khu); huyện Vĩnh Lộc (05 khu); Động Từ Thức (2 khu); Pù Luông (7 khu); Cửa Đạt - Xuân Liên (3 khu); Đền Lê (1 khu); Đền Đồng Cổ (1 khu); Đền Bà Triệu (2 khu); Thác Voi (1 khu), Núi Nưa - Am Tiên (2 khu); huyện Quan Sơn, huyện Thường Xuân, huyện Như Xuân, huyện Quan Hóa (5 khu/ huyện); Làng nghề đúc đồng Thiệu Trung (1 khu); Làng nghề Chè lam Phủ Quảng (1 khu); Làng nghề chiếu Nga Sơn (1 khu); Làng nghề bánh gai Tứ Trụ - Thọ Xuân (1 khu); Làng nghề mây tre đan Hoằng Hóa (1 khu); các di tích, danh thắng khác...
- Đầu tư máy sàng lọc rác trên cát tại các khu du lịch biển trên địa bàn Thị xã Sầm Sơn; huyện: Quảng Xương, Hoằng Hóa, Tĩnh Gia nhằm đảm bảo mỹ quan và vệ sinh môi trường.
4. Nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, quảng bá, xúc tiến du lịch
4.1. Tuyên truyền, quảng bá du lịch
- Xây dựng và triển khai Đề án truyền thông du lịch Thanh Hóa: Điều tra, khảo sát, đánh giá thị trường và sản phẩm du lịch phục vụ xây dựng và triển khai các dự án thành phần của Đề án truyền thông nhằm nâng cao hiệu quả tuyên truyền, quảng bá du lịch Thanh Hóa.
- Nghiên cứu thị trường khách du lịch, xây dựng cơ sở dữ liệu du lịch điện tử, ấn phẩm du lịch; lắp đặt các quầy thông tin du lịch tại các khu du lịch trọng điểm, Cửa khẩu quốc tế Na Mèo, nhà ga, Cảng hàng không Thọ Xuân.
- Dự án lắp dựng, nâng cấp các biển chỉ dẫn đến các điểm tham quan du lịch, mua sắm, làng nghề: Rà soát, thống kê số lượng, đánh giá tình trạng hệ thống biển chỉ dẫn đến đô thị du lịch, các khu, điểm du lịch, các làng nghề du lịch, các khu mua sắm... nhằm xây dựng và triển khai Dự án đầu tư hệ thống biển chỉ dẫn phục vụ phát triển du lịch.
- Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án “Chiến lược xây dựng thương hiệu du lịch Thanh Hóa: Khảo sát, điều tra, đánh giá thực trạng du lịch Thanh Hóa, xác định sản phẩm cốt lõi, phân khúc thị trường, xây dựng chiến dịch quảng bá, tuyên truyền nhằm xây dựng thương hiệu du lịch Thanh Hóa.
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức về du lịch: triển khai Kế hoạch tuyên truyền nâng cao nhận thức của xã hội về phát triển du lịch và đẩy mạnh hoạt động quảng bá, xúc tiến du lịch tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016-2020; Lồng ghép hoạt động tuyên truyền nâng cao nhận thức về du lịch cho các cấp, các ngành, cơ quan tổ chức chính trị xã hội, cộng đồng dân cư trong chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của đơn vị.
4.2. Xúc tiến thị trường du lịch
- Xây dựng và triển khai kế hoạch liên kết với các tỉnh/ thành phố có đường bay với Thanh Hóa; các tỉnh, thành phố kết nghĩa, liên kết nhằm kết nối mở tuyến du lịch, phối hợp thực hiện các chương trình hợp tác phát triển du lịch và thu hút khách du lịch.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch liên kết phát triển du lịch với các tỉnh Bắc Trung Bộ: Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình để kết nối tour, tuyến du lịch, tuyên truyền, quảng bá, xúc tiến du lịch...
- Xây dựng và triển khai kế hoạch hợp tác phát triển du lịch với tỉnh Hủa Phăn (Lào), thành phố Seongnam (Hàn Quốc) nhằm đẩy mạnh hợp tác phát triển du lịch, tiến tới tổ chức Văn phòng Đầu tư - Thương mại - Du lịch - Lao động của tỉnh Thanh Hóa tại Lào, Hàn Quốc.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch xúc tiến du lịch tại nước ngoài: Tổ chức hoạt động “Những ngày văn hóa Thanh Hóa”, tham gia các sự kiện, hội chợ quốc tế tại địa phương có quan hệ ngoại giao và là thị trường du lịch trọng điểm; tham gia các diễn đàn, hội thảo về du lịch của các tổ chức TPO, PATA; phối hợp với doanh nghiệp du lịch xúc tiến thị trường quốc tế.
- Tổ chức và tham gia các sự kiện du lịch: Tổ chức đăng cai và tham gia các sự kiện du lịch trong và ngoài nước; hội thảo, các chương trình xúc tiến đầu tư, liên kết phát triển du lịch; tổ chức các đoàn famtrip, presstrip nhằm quảng bá và thu hút khách du lịch.
- Hỗ trợ tổ chức các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, kết nối, xúc tiến du lịch hàng năm nhằm quảng bá và thu hút khách du lịch.
- Hỗ trợ xây dựng thông tin chi tiết về sản phẩm, dịch vụ du lịch xây dựng bộ ấn phẩm và đĩa DVD giới thiệu về sản phẩm du lịch, các dịch vụ, tour, tuyến du lịch của Thanh Hóa.
- Khảo sát, xây dựng tuyến, điểm du lịch mới và tổ chức công bố nhằm giới thiệu, quảng bá, thu hút khách du lịch.
5. Phát triển nguồn nhân lực du lịch
5.1. Nâng cao chất lượng lao động du lịch
- Tổ chức lớp bồi dưỡng, nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên sâu cho cán bộ quản lý du lịch cho các cán bộ công chức quản lý nhà nước về du lịch và cán bộ quản lý tại các khu, điểm du lịch.
- Tổ chức bồi dưỡng nâng cao nguồn nhân lực du lịch và kiến thức thuyết minh cho thuyết minh viên các khu điểm du lịch. Trang bị những kiến thức cơ bản về du lịch, cách làm du lịch, những nội dung cơ bản về du lịch cộng đồng, cách giao tiếp ứng xử với khách du lịch cho cộng đồng dân cư. Nâng cao hiểu biết và nhận thức về phát triển du lịch; phát huy vai trò du lịch cộng đồng, tạo sự hấp dẫn đối với khách du lịch. Bồi dưỡng về du lịch bền vững, du lịch có trách nhiệm cho cộng đồng làm du lịch.
- Xây dựng và triển khai phương án tuyển chọn, bố trí thuyết minh viên tại các khu điểm du lịch trọng điểm, di tích văn hóa, lịch sử trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức các lớp bồi dưỡng nâng cao nhận thức cho cộng đồng tham gia kinh doanh du lịch: Trang bị những kiến thức cơ bản về du lịch, du lịch cộng đồng, cách giao tiếp ứng xử với khách du lịch cho cộng đồng dân cư tham gia kinh doanh du lịch.
- Hỗ trợ tổ chức các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ du lịch, kỹ năng nghề về buồng, bàn, bar, lữ hành, hướng dẫn cho lao động trong các doanh nghiệp du lịch.
- Tổ chức các cuộc thi nghề du lịch: buồng, bàn, bar, lễ tân, bếp, thuyết minh, hướng dẫn nhằm nâng cao kỹ năng nghề cho lao động trong ngành du lịch.
- Tổ chức xét tặng và tôn vinh các cá nhân, đơn vị có đóng góp tích cực, xuất sắc trong kinh doanh du lịch (02 năm/ lần).
5.2. Nâng cao chất lượng đào tạo các cơ sở có chức năng đào tạo chuyên ngành du lịch
- Xây dựng và triển khai đề án đào tạo ngoại ngữ cho lao động ngành du lịch Thanh Hóa: Khảo sát, đánh giá thực trạng lao động có trình độ ngoại ngữ và sử dụng ngoại ngữ trong hoạt động du lịch; đề xuất nội dung đào tạo nâng cao trình độ ngoại ngữ cho lao động ngành du lịch.
- Xây dựng và triển khai đề án đào tạo nâng cao trình độ quản lý cho ngành du lịch Thanh Hóa: Khảo sát, đánh giá thực trạng về trình độ, năng lực của cán bộ quản lý trong các doanh nghiệp du lịch; đề xuất nội dung đào tạo nâng cao trình độ quản lý.
- Xây dựng và triển khai đề án đào tạo kỹ năng nghề cho lao động ngành du lịch Thanh Hóa: Khảo sát, đánh giá thực trạng trình độ, kỹ năng nghề đối tượng lao động trong các doanh nghiệp du lịch; đề xuất nội dung đào tạo nâng cao trình độ kỹ năng nghề.
- Hỗ trợ các trường có chức năng đào đạo chuyên ngành du lịch trong việc đăng ký tham gia các chương trình đào tạo, cấp chứng chỉ đào tạo viên theo kỹ năng nghề quốc gia, quốc tế cho giảng viên của trường.
- Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng, thành lập trung tâm đào tạo, bồi dưỡng cung cấp nguồn nhân lực du lịch tại chỗ, đáp ứng yêu cầu về số lượng và chất lượng, có khả năng cạnh tranh và hội nhập.
6. Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về du lịch từ tỉnh đến cơ sở
- Xây dựng và triển khai Đề án thành lập Sở Du lịch Thanh Hóa trên cơ sở tách chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn từ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; kiện toàn, thành lập các đơn vị trực thuộc Sở Du lịch.
- Điều chuyển biên chế cho các Phòng Văn hóa và Thông tin: Điều chuyển 01- 02 biên chế phụ trách du lịch cho các Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc UBND các địa phương trọng điểm về du lịch: thành phố Thanh Hóa, thị xã Sầm Sơn, các huyện: Vĩnh Lộc, Tĩnh Gia, Hoằng Hóa, Quảng Xương, Như Thanh, Lang Chánh, Bá Thước, Cẩm Thủy, Quan Hóa, Quan Sơn, Thường Xuân, Nga Sơn, Thạch Thành....
- Quản lý công tác đầu tư du lịch trên địa bàn tỉnh: Rà soát, kiểm tra và xử lý vi phạm trong hoạt động đầu tư ở các khu, điểm du lịch trên địa bàn toàn tỉnh, kiên quyết thu hồi giấy chứng nhận đầu tư, thu hồi đất đối với các dự án vi phạm quy định.
- Huy động có hiệu quả nguồn vốn đầu tư phát triển du lịch nhằm xây dựng, hoàn thiện và phát triển các sản phẩm du lịch trọng tâm; gắn trách nhiệm cấp ủy đảng, chính quyền địa phương trong cải thiện môi trường đầu tư.
- Quản lý chất lượng dịch vụ du lịch: Thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành tập trung hướng dẫn, giám sát, kiểm tra, xử lý việc thực hiện các quy định về chất lượng dịch vụ du lịch: xếp hạng, phân loại cơ sở lưu trú du lịch; đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm; phòng chống cháy nổ, an ninh trật tự; niêm yết giá và bán đúng giá niêm yết; chấn chỉnh việc treo biển hiệu không đúng loại hạng được công nhận.
- Xây dựng và triển khai phương án điều tra, thống kê du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa: xây dựng phương án, tổ chức tập huấn triển khai phương án, lập phiếu, điều tra, tổng hợp, phân tích, đánh giá... nhằm xây dựng hệ thống số liệu thống kê có độ tin cậy cao; xây dựng chế độ báo cáo thống kê du lịch đầy đủ, chính xác, kịp thời, phục vụ cho việc dự báo tình hình, kế hoạch phát triển.
- Tổ chức thiết lập, duy trì đường dây nóng tại các khu, điểm du lịch nhằm tiếp nhận, giải đáp thông tin, hỗ trợ khách du lịch.
- Tổ chức nghiên cứu, khảo sát, trao đổi, học tập kinh nghiệm các mô hình, cách thức tổ chức quản lý và phát triển du lịch tại các khu, điểm du lịch.
1. Khái toán kinh phí thực hiện | : | 42.008.650 triệu đồng; |
2. Nguồn kinh phí | ||
- Ngân sách trung ương | : | 622.000 triệu đồng; |
- Ngân sách tỉnh | : | 4.642.150 triệu đồng; |
- Ngân sách cấp huyện | : | 356.700 triệu đồng; |
- Nguồn xã hội hóa | : | 36.387.800 triệu đồng; |
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
1. Ban Chỉ đạo Phát triển Du lịch tỉnh Thanh Hóa giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh điều phối hoạt động của các sở, ban, ngành, địa phương liên quan trong việc xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch; giải quyết nhũng vấn đề vướng mắc, phát sinh (nếu có) giữa các sở, ban, ngành và địa phương liên quan trong quá trình thực hiện Kế hoạch.
2. Trên cơ sở những nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm:
- Chỉ đạo xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện của ngành, địa phương mình phù hợp với điều kiện thực tế; trong đó, nêu rõ các chương trình, dự án, đề án và nội dung công việc được giao chủ trì thực hiện, phân công người phụ trách chỉ đạo từng nội dung công việc và bố trí nhân lực để triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao chủ trì, đảm bảo chất lượng và tiến độ; chủ động thực hiện việc lồng ghép nhiệm vụ phát triển du lịch của ngành, địa phương với Kế hoạch phát triển du lịch của tỉnh; định kỳ tổ chức đánh giá rút kinh nghiệm để thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ được giao.
- Thực hiện tốt công tác phối hợp, tham gia xây dựng các chương trình, đề án, dự án... do cơ quan, đơn vị và địa phương khác chủ trì liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của ngành, địa phương mình nhằm nâng cao chất lượng và tính khả thi của các chương trình, đề án.
- Định kỳ hàng năm, các sở, ban, ngành, đơn vị và địa phương có liên quan tổng hợp, báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch, những khó khăn, vướng mắc và đề xuất; gửi Sở Văn Hóa, Thể thao và Du lịch (trước ngày 15/12).
3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan đầu mối, chủ trì, phối hợp với các cấp, các ngành, các địa phương có liên quan tổ chức thực hiện tốt các nội dung tại Kế hoạch nhằm hoàn thành mục tiêu của Chương trình Phát triển Du lịch giai đoạn 2016 - 2020 đề ra; hướng dẫn, hỗ trợ các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện đề án, chương trình phát triển du lịch địa phương; có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch của các đơn vị, địa phương, đảm bảo tiến độ và chất lượng.
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm tổng hợp các nội dung báo cáo, đề xuất, kiến nghị của các đơn vị, địa phương; phân tích, đánh giá tình hình thực hiện, báo cáo UBND tỉnh để báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh theo quy định; tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức sơ kết, tổng kết thực hiện Kế hoạch theo quy định./.
| KT. CHỦ TỊCH |
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN DU LỊCH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2016-2020 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH KHÓA XVIII
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 156/KH-UBND ngày 17/10/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị: triệu đồng
Stt | NỘI DUNG ĐỀ ÁN, DỰ ÁN | Đơn vị chủ trì thực hiện | Đơn vị phối hợp thực hiện | Giai đoạn 2016-2020 | Tổng kinh phí | Nguồn vốn | Sản phẩm của nhiệm vụ | Thời gian thực hiện | |||||||
2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | Ngân sách TW | Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện | Xã hội hóa và nguồn khác | |||||||
| TỔNG KINH PHÍ |
|
| 3.279.626 | 9.272.231 | 11.349.831 | 10.164.581 | 7.942.381 | 42.008.650 | 622.000 | 4.642.150 | 356.700 | 36.387.800 |
|
|
I | QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN DU LỊCH |
|
| 1.000 | 16.000 | 1.000 | 5.000 | 2.000 | 25.000 |
| 25.000 |
|
|
|
|
1 | Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Thanh Hóa | Sở VHTTDL | Sở KHĐT và các đơn vị liên quan |
| 5.000 |
|
|
| 5.000 |
| 5.000 |
|
| Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Quí IV/2018 |
2 | Quy hoạch phân khu Khu du lịch thác Voi, huyện Thạch Thành | UBND H. Thạch Thành | Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan | 1.000 |
|
|
|
| 1.000 |
| 1.000 |
|
| Quí II/2017 | |
3 | Điều chỉnh quy hoạch phân Khu du lịch biển Hải Hòa (Tĩnh Gia). | UBND H. Tĩnh Gia | Sở Xây dựng, Sở VHTTDL và các đơn vị liên quan |
|
| 1.000 |
|
| 1.000 |
| 1.000 |
|
| Quí IV/2018 | |
4 | Quy hoạch phân khu Khu du lịch thác Hiêu (huyện Bá Thước) | UBND H. Bá Thước | Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan |
| 1.000 |
|
|
| 1.000 |
| 1.000 |
|
| Quí II/2017 | |
5 | Quy hoạch phân khu Khu du lịch thác Mơ (thác Muốn), Bá Thước |
|
|
| 1.000 |
| 1.000 |
| 1.000 |
|
| Quí IV/2020 | |||
6 | Quy hoạch phân khu Khu du lịch Động Từ Thức (huyện Nga Sơn). | UBND H. Nga Sơn | Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan |
|
|
| 1.000 |
| 1.000 |
| 1.000 |
|
| Quí IV/2019 | |
7 | Quy hoạch phân khu Khu du lịch hang Co Phường, huyện Quan Hóa. | UBND H. Quan Hóa | Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan |
|
|
| 1.000 |
| 1.000 |
| 1.000 |
|
| Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Quí IV/2019 |
8 | Quy hoạch khu vực hai bên tuyến đường ven biển, đoạn từ Đại lộ Nam Sông Mã (thị xã Sầm Sơn) đến đầu cầu Ghép (huyện Quảng Xương) | Sở Xây dựng | UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan |
| 10.000 |
|
|
|
|
| 10.000 |
|
| Quí IV/2017 | |
9 | Quy hoạch khu, điểm du lịch mới; điều chỉnh các khu, điểm du lịch khác | Sở VHTTDL, UBND các địa phương liên quan | Sở KHĐT, Sở XD; UBND các huyện, TX, TP và đơn vị liên quan |
|
|
| 2.000 | 2.000 | 4.000 |
| 4.000 |
|
| 2020 | |
II | DỰ ÁN TU BỔ, TÔN TẠO DI TÍCH |
|
| 290.000 | 500.000 | 461.000 | 491.000 | 331.000 | 2.073.000 | 222.000 | 803.000 | 70.000 | 978.000 |
|
|
1 | Đầu tư, tôn tạo nhà thờ họ Vương, làng Phúc Lộc, xã Thiệu Tiến, huyện Thiệu Hóa (Chi bộ Phúc Lộc) | UBND huyện Thiệu Hóa | Sở VHTTDL và các đơn vị liên quan |
| 10.000 |
|
|
| 10.000 |
| 10.000 |
|
| QĐ phê duyệt chủ trương đầu tư, báo cáo KTKT dự án của Chủ tịch UBND tỉnh; Biên bản nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng, của các đơn vị liên quan | Quí IV/2017 |
2 | Đầu tư tôn tạo nhà ông Lê Oanh Kiều - xã Đông Tiến, huyện Đông Sơn (Chi bộ Hàm Hạ) | UBND huyện Đông Sơn | Sở VHTTDL và các đơn vị liên quan |
| 10.000 |
|
|
| 10.000 |
| 10.000 |
|
| Quí IV/2017 | |
3 | Đầu tư, tôn tạo nhà ông Lê Văn Sỹ - xã Thọ Lập, huyện Thọ Xuân (Chi bộ Yên Trường) | UBND huyện Thọ Xuân | Sở VHTTDL và các đơn vị liên quan |
| 10.000 |
|
|
| 10.000 |
| 10.000 |
|
| Quí IV/2017 | |
4 | Tôn tạo, phát huy di tích lịch sử văn hóa: Căn cứ chống Pháp Ba Đình | UBND H. Nga Sơn | Sở VHTTDL và các đơn vị liên quan |
|
| 6.000 | 6.000 | 6.000 | 18.000 |
| 18.000 |
|
| Quí IV/2020 | |
5 | Tôn tạo, phát huy di tích lịch sử cách mạng - Chiến khu Ngọc Trạo | UBND H. Thạch Thành | Sở VHTTDL, các đơn vị liên quan |
|
| 5.000 | 5.000 | 5.000 | 15.000 |
| 15.000 |
|
| QĐ phê duyệt chủ trương đầu tư, báo cáo KTKT dự án của Chủ tịch UBND tỉnh; Biên bản nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng, của các đơn vị liên quan | Quí IV/2020 |
6 | Dự án bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị KDTLS Lam Kinh, bao gồm các hạng mục: 04 tòa Thái Miếu, Tả Vu và Hữu Vu, Trụ sở BQL, đền bà Hàng Dầu. | Sở VHTTDL | UBND huyện: Ngọc Lặc, Thọ Xuân và các đơn vị liên quan. | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 250.000 | 50.000 | 90.000 | 10.000 | 100.000 | Quí IV/2020 | |
7 | Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị khu di tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật Quốc gia đặc biệt Bà Triệu, xã Triệu Lộc, huyện Hậu Lộc (Tượng đài Bà Triệu, Khu công viên Bà Triệu, Khu du lịch sinh thái núi Gai và núi Tùng, cầu vượt đường sắt và đường bộ) | Sở VHTTDL | UBND huyện Hậu Lộc và các đơn vị có liên quan | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 250.000 | 72.000 | 70.000 | 10.000 | 98.000 | Quí IV/2020 | |
8 | Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích Lăng miếu Gia Miêu -Triệu Tường (giai đoạn 2), bao gồm 17 hạng mục như: Đình Gia Miêu; Xây 03 cầu gạch ở cổng Nam, Đông, Tây; Công Quán, Nhà Kho, Miếu Thờ, Trại lính, tường thành nội và ngoại… | UBND huyện Hà Trung | Sở văn hóa, Thể thao và Du lịch và các đơn vị có liên quan | 20.000 | 30.000 | 30.000 | 20.000 | 20.000 | 120.000 |
| 90.000 |
| 30.000 | Quí IV/2020 | |
9 | Bảo tồn, tu bổ, tôn tạo khu Phủ Từ, trưng bày, quản lý, dịch vụ và cảnh quan di tích lịch sử Phủ Trịnh xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc (bao gồm 21 hạng mục như: Nhà đón tiếp, quảng bá lễ hội, nhà bia, Phủ Từ, cổng Phủ Từ...) | Sở VHTTDL | UBND huyện Vĩnh Lộc và các đơn vị có liên quan | 50.000 | 70.000 | 60.000 | 60.000 | 50.000 | 290.000 |
| 120.000 | 20.000 | 150.000 | Quí IV/2020 | |
10 | Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh: Địa điểm khởi nghĩa Bà Triệu (gồm Núi Nưa, đền Nưa, Am Tiên) | UBND huyện Triệu Sơn | Sở văn Hóa, Thể thao và Du lịch và các đơn vị có liên quan | 50.000 | 100.000 | 100.000 | 150.000 |
| 400.000 |
| 100.000 | 0 | 300.000 | QĐ phê duyệt chủ trương đầu tư, báo cáo KTKT dự án của Chủ tịch UBND tỉnh; Biên bản nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng, của các đơn vị liên quan | Quí IV/2019 |
11 | Làng văn hóa Xứ Thanh (Các nhà sàn truyền thống của các dân tộc; trung tâm văn hóa; mô hình di sản, danh lam thắng cảnh độc đáo; khu dịch vụ; Trung tâm đón tiếp, bãi đỗ xe, nhà vệ sinh...) | Sở VHTTDL | UBND thành phố Thanh Hóa và các đơn vị có liên quan |
| 100.000 | 100.000 | 100.000 | 100.000 | 400.000 |
| 100.000 |
| 300.000 | Quí IV/2020 | |
12 | Dự án bảo tồn, tôn tạo Thành Nhà Hồ (Gia cố đoạn thành bị hư hỏng; tu bổ Bảo tồn nguyên trạng Cổng Thành; phục hồi phần Hào nước chạy xung quanh; khai quật khảo cổ các công trình kiến trúc trong thành; tôn tạo hệ thống sân vườn nội bộ) | Sở VHTTDL | UBND huyện Vĩnh Lộc và các đơn vị liên quan | 70.000 | 70.000 | 60.000 | 50.000 | 50.000 | 300.000 | 100.000 | 170.000 | 30.000 |
| Quí IV/2020 | |
III | DỰ ÁN ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG DU LỊCH |
|
| 1.135.000 | 1.200.000 | 1.809.000 | 1.535.000 | 775.000 | 6.454.000 | 395.000 | 3.586.000 | 224.500 | 2.248.500 |
|
|
1 | Dự án cơ sở hạ tầng du lịch Sầm Sơn: nâng cấp, cải tạo đường Hồ Xuân Hương và khuôn viên bãi biển phía Đông đường Hồ Xuân Hương, TX SS; các tuyến đường nội bộ (Cải tạo nâng cấp đường Nguyễn Du; dự án đường Trần Nhân Tông từ điểm cuối giai đoạn 1 Đại lộ Nam sông Mã đến đường Nguyên Du...) | UBND TX Sầm Sơn | Sở GTVT và các đơn vị liên quan | 1.000.000 | 500.000 | 400.000 | 300.000 | 300.000 | 2.500.000 | 150.000 | 1.200.000 | 30.000 | 1.120.000 | QĐ phê duyệt chủ trương đầu tư, báo cáo KTKT dự án của Chủ tịch UBND tỉnh; Biên bản nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng, của các đơn vị liên quan | Quí IV/2020 |
2 | Nâng cấp, cải tạo tuyến đường giao thông từ tỉnh Lộ 530 đến thác Ma Hao và bản Năng Cát, xã Trí Nang, huyện Lang Chánh | UBND huyện Lang Chánh | Sở GTVT, các đơn vị liên quan | 20.000 | 10.000 | 9.000 |
|
| 39.000 | 5.000 | 34.000 |
|
| QĐ phê duyệt chủ trương đầu tư, báo cáo KTKT dự án của Chủ tịch UBND tỉnh; Biên bản nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng, của các đơn vị liên quan | Quí IV/2018 |
3 | Dự án đầu tư đường từ quốc lộ 1A đến Khu du lịch biển Hải Hòa, Tĩnh Gia | UBND huyện Tĩnh Gia | Sở GTVT, các đơn vị liên quan | 30.000 | 30.000 | 20.000 |
|
| 80.000 | 40.000 | 40.000 |
|
| QĐ phê duyệt chủ trương đầu tư, báo cáo KTKT dự án của Chủ tịch UBND tỉnh; Biên bản nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng, của các đơn vị liên quan | Quí IV/2018 |
4 | Dự án đầu tư đường từ quốc lộ 1A đến Khu du lịch Hải Tiến, huyện Hoằng Hóa | UBND huyện Hoằng Hóa | Sở GTVT, các đơn vị liên quan | 20.000 | 20.000 | 20.000 | 15.000 |
| 75.000 | 15.000 | 20.000 | 40.000 |
| Quí IV/2019 | |
5 | Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật Khu du lịch Thành Nhà Hồ | Sở VHTTDL | Sở GTVT, các đơn vị liên quan |
| 50.000 | 50.000 | 50.000 | 50.000 | 200.000 | 50.000 | 150.000 |
|
| Quí IV/2020 | |
6 | Nâng cấp đường tỉnh 506B đoạn từ xã Thọ Lập đi Khu di tích lịch sử Lam Kinh | UBND huyện Thọ Xuân | Sở GTVT, các đơn vị liên quan | 20.000 | 30.000 |
|
|
| 50.000 | 15.000 | 30.000 | 5.000 |
| Quí IV/2017 | |
7 | Dự án đường bộ ven biển qua địa phận tỉnh Thanh Hóa (Ưu tiên triển khai dự án 4: Đoạn từ Sầm Sơn đến Quảng Xương, chiều dài 18,6 km) | Sở Giao thông Vận tải | Các Sở, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan | 15.000 | 300.000 | 400.000 | 400.000 | 365.000 | 1.480.000 |
| 1.480.000 |
|
| QĐ phê duyệt chủ trương đầu tư, báo cáo KTKT dự án của Chủ tịch UBND tỉnh; Biên bản nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng, của các đơn vị liên quan |
|
8 | Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật Khu du lịch Bến En, huyện Như Thanh (Đường 520 đến Quốc lộ 45 vào Khu du lịch sinh thái Bến En; đường giao thông kết nối từ cảng hàng không Thọ Xuân đi KKTNS về khu du lịch Bến En; đường giao thông kết nối từ khu tâm linh Am Tiêm về khu DL Bến En, hệ thống điện, nước, thông tin liên lạc đến khu DL Bến En…) | UBND H. Như Thanh, Sở GTVT, các nhà đầu tư | Các sở, ngành, đơn vị liên quan |
| 200.000 | 800.000 | 670.000 |
| 1.670.000 | 40.000 | 500.000 | 130.000 | 1.000.000 | Quí IV/2019 | |
9 | Dự án cơ sở hạ tầng kỹ thuật du lịch: Hệ thống xử lý rác, nước thải, hệ thống điện, nước, trung tâm/nhà đón tiếp khách, bãi đỗ xe tại các khu du lịch trọng điểm: Sầm Sơn, Thành Nhà Hồ, Hàm Rồng, Nghi Sơn, Suối cá Cẩm Lương, động Từ Thức, Động Bo Cúng, Khu bảo tồn Pù Luông... | UBND các huyện, TX, BQL khu, điểm du lịch | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | 20.000 | 20.000 | 20.000 | 20.000 |
| 80.000 | 20.000 | 20.000 | 13.000 | 27.000 | Quí IV/2020 | |
10 | Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật tuyến du lịch sông Mã, gồm: đường kết nối các điểm đến du lịch, bến cảng, cầu tàu, nạo vét khơi thông luồng lạch, nhà chờ, bãi đỗ xe, nhà vệ sinh, lắp đặt các biển cảnh báo nguy hiểm, hướng dẫn giao thông. | Sở Giao thông Vận tải; UBND cấp huyện có liên quan; Nhà đầu tư | Các sở, ngành, đơn vị liên quan | 10.000 | 20.000 | 20.000 | 10.000 | 10.000 | 70.000 |
| 27.000 | 1.500 | 41.500 | Quí IV/2020 | |
11 | Dự án cơ sở hạ tầng du lịch đảo Mê | UBND huyện Tĩnh Gia | Sở Giao thông Vận tải và các sở, ngành, đơn vị liên quan |
|
| 50.000 | 50.000 | 50.000 | 150.000 | 50.000 | 70.000 |
| 30.000 | QĐ phê duyệt chủ trương đầu tư, báo cáo KTKT dự án của Chủ tịch UBND tỉnh; Biên bản nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng, của các đơn vị liên quan | Quí IV/2020 |
12 | Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng phát triển du lịch làng nghề: Đường giao thông đến làng nghề, đường nội bộ, khu đón tiếp, nhà trưng bày sản phẩm quy trình sản xuất, nhà vệ sinh công cộng, bãi đỗ xe, hệ thống xử lý rác, nước thải, hệ thống điện, nước | Sở Công Thương; Nhà đầu tư | Các sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
| 20.000 | 20.000 | 20.000 |
| 60.000 | 10.000 | 15.000 | 5.000 | 30.000 | 2017-2020 | |
IV | CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH |
|
| 33.950 | 61.250 | 76.150 | 89.400 | 92.900 | 353.650 | 5.000 | 109.250 | 39.000 | 200.400 |
|
|
1 | Phát triển sản phẩm du lịch biển đảo |
|
| 10.600 | 15.800 | 28.000 | 41.000 | 41.500 | 136.900 | 2.000 | 45.500 | 10.000 | 79.400 |
|
|
1.1 | Xây dựng và triển khai Đề án “Phát triển du lịch biển, đảo tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”. | Sở VHTTDL | Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan |
| 2.000 | 5.000 | 5.000 | 5.500 | 17.500 | 1.000 | 8.500 | 1.000 | 7.000 |
| QĐ phê duyệt 2017; hoàn thành Quí IV/2020 |
1.2 | Xây dựng và triển khai Đề án “Giải pháp phát triển sản phẩm du lịch Sầm Sơn”. | UBND thị xã Sầm Sơn | Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan | 600 | 2.800 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 18.400 | 1.000 | 8.000 | 3.000 | 6.400 | QĐ phê duyệt 2016; hoàn thành Quí IV/2020 | |
1.3 | Xây dựng và triển khai Đề án: Sắp xếp, quản lý, phát triển sản phẩm, dịch vụ du lịch tại khu du lịch biển Hải Hòa | UBND huyện Tĩnh Gia | Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan |
| 500 | 3.000 | 3.000 | 3.000 | 9.500 |
| 4.500 | 2.000 | 3.000 | QĐ phê duyệt 2017; hoàn thành Quí IV/2020 | |
1.4 | Xây dựng và triển khai Đề án: Sắp xếp, quản lý, phát triển sản phẩm, dịch vụ du lịch tại khu du lịch biển Hải Tiến | UBND huyện Hoằng Hóa | Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan |
| 500 | 3.000 | 3.000 | 3.000 | 9.500 |
| 4.500 | 2.000 | 3.000 | QĐ phê duyệt đề án của Chủ tịch UBND tỉnh; KH triển khai dự án thành phần của các đơn vị liên quan | QĐ phê duyệt 2017; hoàn thành Quí IV/2020 |
1.5 | Xây dựng và triển khai đề án phát triển tuyến du lịch đường biển - đảo Mê | Sở VHTTDL | Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan |
|
| 2.000 | 15.000 | 15.000 | 32.000 |
| 20.000 | 2.000 | 10.000 | QĐ phê duyệt 2018; hoàn thành Quí IV/2020 | |
1.6 | Tổ chức các dịch vụ trên biển: Đua thuyền buồm, lướt ván, mô tô nước, dù bay, khám phá đại dương; các khu vui chơi giải trí cảm giác mạnh | Doanh nghiệp | Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 50.000 |
|
|
| 50.000 | Giấy phép hoạt động của cơ quan thẩm quyền | Quí IV/2020 |
2 | Phát triển sản phẩm du lịch văn hóa |
|
| 500 | 5.300 | 5.500 | 5.400 | 5.400 | 22.100 | 1.500 | 10.000 | 5.600 | 5.000 |
|
|
2.1 | Xây dựng và triển khai Đề án: lựa chọn, đề xuất phương án tổ chức lễ hội tiêu biểu và các loại hình văn hóa dân gian đặc sắc trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, phục vụ phát triển du lịch | Sở VHTTDL | Các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan | 500 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 8.500 |
| 4.000 | 2.000 | 2.500 | QĐ phê duyệt đề án của Chủ tịch UBND tỉnh; KH triển khai dự án thành phần của các đơn vị liên quan | QĐ phê duyệt 2016; hoàn thành Quí IV/2020 |
2.2 | Xây dựng và triển khai Đề án: Nghiên cứu khôi phục Lễ tế Nam Giao -Thành Nhà Hồ, định kỳ tổ chức phục vụ nhân dân và khách du lịch | Sở VHTTDL | Các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan |
| 800 | 500 | 400 | 400 | 2.100 | 1.500 |
| 600 |
| QĐ phê duyệt 2017; hoàn thành Quí IV/2020 | |
2.3 | Xây dựng và triển khai Đề án: Khai thác, phát huy giá trị di tích quốc gia đặc biệt Đền Bà Triệu phục vụ khách du lịch | UBND huyện Hậu Lộc | Các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan |
| 500 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 3.500 |
| 2.000 | 1.000 | 500 | QĐ phê duyệt 2017; hoàn thành Quí IV/2020 | |
2.4 | Kế hoạch Xây dựng hệ thống bảng giới thiệu về di tích, danh thắng tại khu du lịch trọng điểm của tỉnh | Sở VHTTDL | Các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan |
| 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 8.000 |
| 4.000 | 2.000 | 2.000 | Kế hoạch triển khai của Sở VHTTDL | Phê duyệt Kế hoạch 2017; hoàn thành Quí IV/2020 |
3 | Phát triển sản phẩm du lịch sinh thái, cộng đồng, làng nghề. |
|
| 5.700 | 11.500 | 11.500 | 11.500 | 10.000 | 50.200 | 0 | 26.000 | 6.200 | 18.000 |
|
|
3.1 | Đề án phát triển du lịch cộng đồng tại: làng Năng Cát (xã Trí Nang, huyện Lang Chánh); làng Lương Ngọc (xã Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy); Làng Chài trên đảo Nghi Sơn; huyện Bá Thước, Quan Hóa, Như Thanh, Vĩnh Lộc, Thọ Xuân, Sầm Sơn; Thường Xuân, Như Xuân, Quan Sơn... | UBND các huyện có liên quan | Các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 25.000 |
| 10.000 | 5.000 | 10.000 | QĐ phê duyệt đề án của Chủ tịch UBND tỉnh; KH triển khai dự án thành phần của các đơn vị liên quan | Quí IV/2020 |
3.2 | Đầu tư triển khai các điểm du lịch làng nghề đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch tại Quyết định số 3136/QĐ-UBND ngày 25/9/2014. | Sở Công Thương | Các sở, ngành, UBND các huyện, thị, thành phố có liên quan. |
| 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 20.000 |
| 14.000 | 0 | 6.000 | QĐ phê duyệt chủ trương đầu tư; Báo cáo KTKT của Chủ tịch UBND tỉnh; Biên bản nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng, của các đơn vị liên quan | Quí IV/2020 |
3.3 | Tổ chức thiết kế và hỗ trợ các làng nghề, doanh nghiệp sản xuất hàng lưu niệm đặc trưng của tỉnh phục vụ khách du lịch |
| Sở VHTTDL; UBND các huyện, TX, TP liên quan | 700 | 1.500 | 1.500 | 1.500 |
| 5.200 |
| 2.000 | 1.200 | 2.000 | KH triển khai hàng năm của UBND tỉnh; Sản phẩm hàng lưu niệm | Quí IV/2020 |
4 | Phát triển các sản phẩm du lịch khác |
|
| 17.150 | 28.650 | 31.150 | 31.500 | 36.000 | 144.450 | 1.500 | 27.750 | 17.200 | 98.000 |
|
|
4.1 | Dự án: Hỗ trợ tổ chức khu bán hàng lưu niệm, đặc sản tại các khu du lịch trọng điểm | UBND các huyện, thị | Các sở, ngành liên quan |
| 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 8.000 |
| 4.000 | 2.000 | 2.000 | QĐ phê duyệt Phương án của Chủ tịch UBND tỉnh. | Quí IV/2020 |
4.2 | Tổ chức và đăng cai tổ chức hội nghị, hội thảo, triển lãm, hội chợ quốc gia và quốc tế. | Sở VHTTDL | Các sở, ngành, đơn vị có liên quan |
| 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 4.000 | 500 | 2.800 | 200 | 500 | Văn bản đồng ý chủ trương của UBND tỉnh; Kế hoạch tổ chức | 2017-2020 |
4.3 | Thu hút các doanh nghiệp tổ chức một số loại hình du lịch thể thao giải trí, dịch vụ vui chơi giải trí truyền thống và hiện đại tại các khu du lịch trọng điểm... | Các nhà đầu tư | Các sở, ngành liên quan | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 50.000 |
|
|
| 50.000 | GCN đầu tư của Chủ tịch UBND tỉnh; dự án hoàn thành | Quí IV/2020 |
4.4 | Xây dựng và triển khai đề án: phát triển du lịch thành phố Thanh Hóa đến 2020, tầm nhìn 2030. | UBND TP Thanh Hóa | Các Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan | 500 | 5.000 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 35.500 |
| 10.500 | 12.000 | 13.000 | QĐ phê duyệt đề án của Chủ tịch UBND tỉnh; KH triển khai dự án thành phần | QĐ phê duyệt 2016; hoàn thành IV/2020 |
4.5 | Tổ chức các dịch vụ du lịch trên sông, như: Dịch vụ bơi thuyền Kayak, Cano... | Các nhà đầu tư | UBND thành phố Thanh Hóa và các đơn vị liên quan | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 7.000 | 10.000 | 32.000 |
|
|
| 32.000 | Giấy phép hoạt động của cơ quan thẩm quyền | Quí IV/2020 |
4.6 | Hỗ trợ thành lập CLB biểu diễn ca trù - hò sông Mã - múa đèn Đông Anh phục vụ tuyến du lịch trên sông. | Sở VHTTDL | UBND các huyện, thị xã, thành phố liên quan | 150 | 150 | 150 |
|
| 450 |
| 450 |
|
| Kế hoạch triển khai của Sở VHTTDL | Quí IV/2018 |
4.7 | Tổ chức các lễ hội truyền thống trên sông nhằm thu hút khách du lịch: Bơi chài, đua thuyền... | Các huyện, thị xã, TP | Sở VHTTDL, các đơn vị có liên quan. | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 2.500 |
| 1.000 | 1.000 | 500 | Kế hoạch tổ chức của UBND các huyện, thị xã, TP | Quí IV/2020 |
4.8 | Lập hồ sơ đề nghị Thủ tướng Chính phủ công nhận Đô thị du lịch quốc gia, khu du lịch quốc gia, điểm du lịch quốc gia | Sở VHTTDL, các địa phương, các khu, điểm du lịch | UBND các huyện, thị; BQL các khu, điểm du lịch |
| 4.000 |
|
|
| 4.000 | 1.000 | 3.000 |
|
| Quyết định của Thủ tướng CP | Quí IV/2018 |
4.9 | Lập hồ sơ đề nghị công nhận khu, điểm, tuyến du lịch địa phương | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 5.000 |
| 3.000 | 2.000 |
| Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Quí IV/2020 | ||
4.10 | Hỗ trợ lập hồ sơ đề nghị công nhận tuyến du lịch quốc gia | Sở VHTTDL |
|
| 1.500 |
| 1.500 | 3.000 |
| 3.000 |
|
| Quyết định của Thủ tướng CP | Quí IV/2020 | |
V | CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ KINH DOANH DU LỊCH |
|
| 1.800.000 | 7.450.000 | 8.960.000 | 8.000.000 | 6.700.000 | 32.910.000 |
|
|
| 32.910.000 |
|
|
1 | Dự án sân Gofl và khu biệt thự cao cấp FLC (Giai đoạn 2) | Tập đoàn FLC | Các sở, ngành, địa phương liên quan | 1.000.000 | 2.000.000 | 2.000.000 |
|
| 5.000.000 |
|
|
| 5.000.000 | GCN đầu tư; dự án hoàn thành | Quí IV/2018 |
2 | Dự án Quảng trường biển, phố đi bộ tại thị xã Sầm Sơn | CTCP XD FAROS | Các sở, ngành, địa phương liên quan |
| 500.000 | 500.000 | 500.000 | 500.000 | 2.000.000 |
|
|
| 2.000.000 | Quí IV/2020 | |
3 | Khu du lịch sinh thái Sông Đơ, thị xã Sầm Sơn | CTCP ĐT và XD HUD4 | Các sở, ngành, địa phương liên quan |
| 200.000 | 200.000 | 200.000 | 200.000 | 800.000 |
|
|
| 800.000 | Quí IV/2020 | |
4 | Khu du lịch sinh thái Cửa Trường Lệ, Thị xã Sầm Sơn | Tổng Công ty Đông Á | Các sở, ngành, địa phương liên quan |
| 200.000 | 200.000 | 200.000 | 200.000 | 800.000 |
|
|
| 800.000 | Quí IV/2020 | |
5 | Dự án Khu vườn đảo hoang và hoài niệm núi Trường Lệ | CTCP Hoàng Long | Các sở, ngành, địa phương liên quan |
| 200.000 | 100.000 | 100.000 | 100.000 | 500.000 |
|
|
| 500.000 | Quí IV/2020 | |
6 | Dự án khu đô thị du lịch sinh thái Tân Dân, xã Tân Dân, huyện Tĩnh Gia | Công ty CP Tập đoàn T&T | Các sở, ngành, địa phương liên quan | 100.000 | 200.000 | 300.000 | 100.000 | 100.000 | 800.000 |
|
|
| 800.000 | Quí IV/2020 | |
7 | Dự án khu du lịch sinh thái Đảo Mê | Công ty CP Phúc Hoàng Nghiêu | Các sở, ngành, địa phương liên quan |
| 50.000 | 200.000 | 200.000 | 50.000 | 500.000 |
|
|
| 500.000 | Quí IV/2020 | |
8 | Dự án khu resort Sao Mai - Thanh Hóa, huyện Thọ Xuân | Cty CPĐTXD Sao Mai An Giang | Các Sở, ngành, địa phương liên quan |
| 100.000 | 200.000 | 200.000 | 50.000 | 550.000 |
|
|
| 550.000 | Quí IV/2020 | |
9 | Các dự án đầu tư khách sạn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa | Các doanh nghiệp | Các sở, ngành, địa phương liên quan | 500.000 | 500.000 | 500.000 | 500.000 | 500.000 | 2.500.000 |
|
|
| 2.500.000 | GCN đầu tư; dự án hoàn thành | Quí IV/2020 |
10 | Các dự án đầu tư vào khu du lịch ven biển huyện Quảng Xương (Quảng Lưu, Quảng Thái) | Các doanh nghiệp | Các sở, ngành, địa phương liên quan |
|
| 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 3.000.000 |
|
|
| 3.000.000 | Quí IV/2020 | |
11 | Các dự án đầu tư vào Khu du lịch Thành Nhà Hồ | Các doanh nghiệp | Các sở, ngành, địa phương liên quan |
|
|
| 200.000 | 200.000 | 400.000 |
|
|
| 400.000 | Quí IV/2020 | |
12 | Các dự án đầu tư vào Khu du lịch Lam Kinh | Các doanh nghiệp | Các sở, ngành, địa phương liên quan |
|
| 300.000 | 300.000 | 300.000 | 900.000 |
|
|
| 900.000 | Quí IV/2020 | |
13 | Các dự án đầu tư vào khu du lịch Lịch sử Văn hóa Hàm Rồng | Các doanh nghiệp | Các sở, ngành, địa phương liên quan |
|
| 1.000.000 | 1.000.000 | 1.000.000 | 3.000.000 |
|
|
| 3.000.000 | Quí IV/2020 | |
14 | Các dự án đầu tư vào khu du lịch Bến En | Các doanh nghiệp | Các sở, ngành, địa phương liên quan |
| 3.000.000 | 1.960.000 | 3.000.000 | 2.000.000 | 9.960.000 |
|
|
| 9.960.000 | Quí IV/2020 | |
15 | Thu hút dự án đầu tư dịch vụ du tại các khu, điểm du lịch (vận chuyển khách, nhà hàng đạt tiêu chuẩn, trung tâm mua sắm, khu vui chơi giải trí…) | Các doanh nghiệp | Các sở, ngành, địa phương liên quan | 200.000 | 500.000 | 500.000 | 500.000 | 500.000 | 2.200.000 |
|
|
| 2.200.000 | 2016-2020 | |
VI | CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG DU LỊCH |
|
| 3.600 | 7.800 | 7.500 | 7.500 | 6.300 | 32.700 |
| 13.400 | 12.500 | 6.800 |
|
|
1 | Tổ chức các lớp nâng cao nhận thức cho cộng đồng về du lịch bền vững, bảo vệ môi trường du lịch | Sở VHTTDL | UBND các huyện, TX, TP liên quan | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 | 1.500 |
| 1.500 |
|
| Kế hoạch tổ chức của Sở VHTTDL | 2016-2020 |
2 | Đầu tư máy sàng lọc rác trên cát tại các khu du lịch biển | UBND: TX Sầm Sơn, UBND các huyện: Quảng Xương, Hoằng Hóa, Tĩnh Gia | Các sở, ngành liên quan |
| 3.000 | 3.000 | 3.000 | 3.000 | 12.000 |
| 2.400 | 6.000 | 3.600 | Quyết định hỗ trợ đầu tư của Chủ tịch UBND tỉnh | 2017-2020 |
3 | Hỗ trợ triển khai dự án: xây dựng các khu vệ sinh đạt tiêu chuẩn tại các khu, điểm du lịch trọng điểm: Thành nhà Hồ (2 khu), Lam Kinh (2 khu); Sầm Sơn (2 khu); Hải Tiến (2 khu); Hải Hòa (2 khu); Bến En (3 khu); Hàm Rồng (4 khu); Cẩm Lương (2 khu); Thác Ma Hao (4 khu); huyện Vĩnh Lộc (05 khu); động Từ Thức (2 khu); Pù Luông (7 khu); Cửa Đạt - Xuân Liên (3 khu); đền Lê (1 khu); đền Đồng Cổ (1 khu); đền Bà Triệu (2 khu); Thác Voi (1 khu), Núi Nưa - Am Tiên (2 khu); huyện Thường Xuân, Như Xuân, Quan Hóa, Quan Sơn (5 khu/huyện); Làng nghề đúc đồng Thiệu Trung (1 khu); Làng nghề Chè lam Phủ Quảng (1 khu); chiếu Nga Sơn (1 khu); Làng nghề bánh gai Tứ Trụ - Thọ Xuân (1 khu); mây tre đan Hoằng Hóa (1 khu); các di tích, danh thắng khác... | UBND các huyện, thị, BQL khu, điểm DL | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở văn hóa, Thể thao và Du lịch và các sở, ngành liên quan | 3.300 | 4.500 | 4.200 | 4.200 | 3.000 | 19.200 |
| 9.500 | 6.500 | 3.200 | QĐ phê duyệt Báo cáo KTKT dự án của Chủ tịch UBND cấp huyện; Biên bản nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng của các đơn vị có liên quan | 2016-2020 |
VII | QUẢNG BÁ, XÚC TIẾN DU LỊCH |
|
| 10.276 | 23.131 | 21.631 | 21.631 | 21.631 | 98.300 | 0 | 71.000 | 5.700 | 21.600 |
|
|
1 | Tuyên truyền quảng bá |
|
| 5.476 | 14.631 | 14.631 | 14.631 | 14.631 | 64.000 | 0 | 46.500 | 5.000 | 12.500 |
|
|
1.1 | Xây dựng và triển khai thực hiện đề án truyền thông Du lịch Thanh Hóa | Sở VHTTDL, Trung tâm Xúc tiến, Đầu tư, Thương mại và Du lịch | Sở VHTTDL, Trung tâm XTĐTTM&DL | 2.745 | 6.000 | 6.000 | 6.000 | 6.000 | 26.745 |
| 21.245 |
| 5.500 | QĐ phê duyệt đề án của Chủ tịch UBND tỉnh; KH triển khai dự án thành phần của các đơn vị liên quan | 2016-2020 |
1.2 | Nghiên cứu thị trường, xây dựng cơ sở dữ liệu, ấn phẩm du lịch điện tử; Lắp đặt các quầy thông tin du lịch tại các khu du lịch trọng điểm; tại cửa khẩu quốc tế Na Mèo, nhà ga, cảng hàng không Thọ Xuân. | Hiệp hội Du lịch, các sở ngành, địa phương liên quan |
| 1.500 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 6.000 |
| 5.000 |
| 1.000 | Kế hoạch triển khai của UBND tỉnh; BC tổng hợp của các đơn vị liên quan | 2017-2020 | |
1.3 | Dự án lắp dựng, nâng cấp các biển chỉ dẫn đến các điểm tham quan du lịch, mua sắm, làng nghề | Sở VHTTDL | Sở GTVT, UBND các huyện, thị xã, thành phố | 800 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 4.800 |
| 4.800 |
|
| Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | 2016-2020 |
1.4 | Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án: "Chiến lược xây dựng thương hiệu du lịch Thanh Hóa" | Sở VHTTDL, Trung tâm XTĐTTMDL | Các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan | 800 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 5.000 | 20.800 |
| 9.800 | 5.000 | 6.000 | QĐ phê duyệt đề án của Chủ tịch UBND tỉnh, KH triển khai dự án thành phần của các đơn vị liên quan | QĐ phê duyệt năm 2016; triển khai 2017-2020 |
1.5 | Triển khai Kế hoạch tuyên truyền nâng cao nhận thức của xã hội về phát triển du lịch và đẩy mạnh hoạt động quảng bá, xúc tiến du lịch tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2020; | Sở Thông tin và Truyền thông | UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan truyền thông | 1.131 | 1.131 | 1.131 | 1.131 | 1.131 | 5.655 |
| 5.655 |
|
| Kế hoạch triển khai hàng năm của Sở Thông tin -Truyền thông | 2016-2020 |
2 | Xúc tiến thị trường du lịch |
|
| 4.800 | 8.500 | 7.000 | 7.000 | 7.000 | 34.300 | 0 | 24.500 | 700 | 9.100 |
|
|
2.1 | Xây dựng và triển khai kế hoạch liên kết với các tỉnh/ thành có điều kiện kết nối mở tuyến du lịch đến Thanh Hóa và các tỉnh/thành đã và dự kiến mở đường bay; các tỉnh, thành phố kết nghĩa. | TT Xúc tiến Đầu tư Thương mại và Du lịch | Sở văn hóa, Thể thao và Du lịch | 500 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 4.500 |
| 4.500 |
|
| Kế hoạch của UBND tỉnh | 2016-2020 |
2.2 | Xây dựng và triển khai kế hoạch liên kết các tỉnh Bắc Trung Bộ: Thanh Hóa - Nghệ An - Hà Tĩnh -Quảng Bình để nối tuyến du lịch, tuyên truyền xúc tiến du lịch | Sở VHTTDL | TT Xúc tiến Đầu tư Thương mại và Du lịch | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 2.500 |
| 2.500 |
|
| Kế hoạch của Sở VHTTDL | 2016-2020 |
2.3 | Xây dựng và triển khai kế hoạch phối hợp với tỉnh Hủa Phăn (Lào), thành phố Seongnam (Hàn Quốc) đẩy mạnh hợp tác phát triển du lịch, tiến tới tổ chức văn phòng đầu tư -thương mại - du lịch - lao động của tỉnh TH tại Lào, Hàn Quốc | TT Xúc tiến Đầu tư Thương mại và Du lịch; Sở VHTTDL, Sở Ngoại vụ | Các Sở, ngành, đơn vị liên quan |
| 500 | 500 | 500 | 500 | 2.000 |
| 1.500 |
| 500 | Biên bản hợp tác; Kế hoạch của UBND tỉnh | 2017-2020 |
2.4 | Xây dựng và triển khai kế hoạch xúc tiến nước ngoài: Tổ chức hoạt động “Những ngày văn hóa Thanh Hóa”, tham gia các sự kiện, hội chợ quốc tế tại địa phương có quan hệ ngoại giao và là thị trường du lịch trọng điểm; tham gia các diễn đàn, hội thảo về du lịch của các tổ chức TPO, PATA; Phối hợp với doanh nghiệp du lịch (FLC Sầm Sơn... ) xúc tiến thị trường quốc tế (Trung Quốc, Châu âu) | TT Xúc tiến Đầu tư Thương mại và Du lịch; Sở VHTTDL, Sở Ngoại vụ | Các sở, ngành, đơn vị liên quan |
| 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 8.000 |
| 5.000 |
| 3.000 | Kế hoạch của UBND tỉnh; Văn bản của UBND tỉnh thống nhất Kế hoạch triển khai của các đơn vị liên quan (tùy tính chất, quy mô sự kiện) | 2017-2020 |
2.5 | Tổ chức và tham gia các sự kiện du lịch: xúc tiến thị trường, xúc tiến đầu tư, liên kết, famtrip, presstrip, hội thảo, đăng cai du lịch | Sở VHTTDL; Trung tâm XTĐTTM& DL | Các Sở, ngành, đơn vị liên quan | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 10.000 |
| 6.000 |
| 4.000 | Văn bản của UBND tỉnh thống nhất Kế hoạch triển khai của VHTTDL và TTXTĐTTMDL | 2016-2020 |
2.6 | Hỗ trợ Hiệp hội Du lịch tổ chức các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, kết nối, xúc tiến du lịch… hàng năm | Hiệp hội du lịch | Sở VHTTDL, Trung tâm XTĐTTM&DL | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 | 1.500 |
| 1.500 |
|
| Văn bản của UBND tỉnh thống nhất Kế hoạch triển khai của Hiệp hội du lịch | 2016-2020 |
2.7 | Khảo sát, xây dựng thông tin chi tiết về hệ thống sản phẩm, dịch vụ, lộ trình tour, tuyến du lịch trọng điểm của tỉnh (ấn phẩm và đĩa DVD) | Hiệp hội du lịch | Sở VHTTDL, Trung tâm XTĐTTM&DL | 1.000 | 1.500 |
|
|
| 2.500 |
| 1.500 |
| 1.000 | Văn bản của UBND tỉnh thống nhất Kế hoạch triển khai của Hiệp hội du lịch | 2016-2017 |
2.8 | Công bố tuyến, điểm du lịch mới | Sở VHTTDL | UBND các huyện, thị, thành phố; BQL các khu, điểm du lịch | 500 | 700 | 700 | 700 | 700 | 3.300 |
| 2.000 | 700 | 600 | Văn bản của UBND tỉnh thống nhất Kế hoạch triển khai của Sở VHTTDL | 2016-2020 |
VIII | PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC DU LỊCH |
|
| 5.800 | 11.800 | 12.800 | 12.800 | 12.800 | 56.000 |
| 28.500 | 5.000 | 22.500 |
|
|
1 | Nâng cao chất lượng lao động du lịch |
|
| 4.800 | 6.300 | 6.300 | 6.300 | 6.300 | 30.000 |
| 15.500 | 5.000 | 9.500 |
|
|
1.1 | Tổ chức lớp bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên sâu theo từng chuyên đề từ quản lý đến kinh doanh, xúc tiến, giao tiếp... cho công chức nhà nước, cán bộ quản lý du lịch tại địa phương, các khu, điểm du lịch. | Sở VHTTDL |
| 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 2.500 |
| 2.000 |
| 500 | Kế hoạch triển khai của Sở VHTTDL | 2016-2020 |
1.2 | Tổ chức lớp thuyết minh viên du lịch, 03 lớp bồi dưỡng du lịch cộng đồng, các lớp tập huấn nâng cao nhận thức về du lịch có trách nhiệm với môi trường và xã hội cho cộng đồng làm du lịch. | Sở VHTTDL | UBND các huyện, thị, Thành phố; BQL các khu, điểm du lịch | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 7.500 |
| 4.000 | 2.000 | 1.500 | 2016-2020 | |
1.3 | Thực hiện phương án tuyển chọn, bố trí thuyết minh viên tại các khu điểm du lịch trọng điểm, di tích văn hóa | Sở Nội vụ |
|
| 1.500 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 6.000 |
| 4.000 | 2.000 |
| QĐ của Chủ tịch UBND tỉnh | 2017-2020 |
1.4 | Tổ chức các lớp bồi dưỡng nâng cao nhận thức cho cộng đồng tham gia kinh doanh du lịch. | Sở VHTTDL | UBND các huyện, thị, Thành phố; BQL các khu, điểm du lịch | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 5.000 |
| 2.000 | 1.000 | 2.000 | Kế hoạch triển khai của Sở VHTTDL | 2016-2020 |
1.5 | Tổ chức các lớp bồi dưỡng chuyên sâu nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ cơ bản cho lao động trong các doanh nghiệp du lịch. | Hiệp hội du lịch | UBND các huyện, thị, Thành phố; BQL các khu, điểm du lịch | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 5.000 |
| 1.000 |
| 4.000 | Kế hoạch triển khai của HHDL | 2016-2020 |
1.6 | Tổ chức các cuộc thi nghề cho nhân viên các doanh nghiệp du lịch. | Sở VHTTDL | Hiệp hội Du lịch | 800 |
| 800 |
| 800 | 2.400 |
| 1.500 |
| 900 | Kế hoạch triển khai của Sở VHTTDL | 2016,2018, 2020 |
1.7 | Xét tặng giải thưởng du lịch cho các cá nhân, đơn vị có đóng góp tích cực, xuất sắc trong kinh doanh du lịch (2 năm/Iần) | Sở VHTTDL | Hiệp hội Du lịch |
| 800 |
| 800 |
| 1.600 |
| 1.000 |
| 600 | Kế hoạch triển khai của HHDL | 2017, 2019 |
2 | Nâng cao chất Iượng đào tạo các cơ sở có chức năng đào tạo chuyên ngành du lịch |
|
| 1.000 | 5.500 | 6.500 | 6.500 | 6.500 | 26.000 | 0 | 13.000 | 0 | 13.000 |
|
|
2.1 | Xây dựng và triển khai đề án đào tạo ngoại ngữ cho lao động ngành du lịch Thanh Hóa | Trường Đại học VHTTDL | Các Sở, ban, ngành, địa phương, Hiệp hội Du lịch | 500 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 6.500 |
| 3.000 |
| 3.500 | QĐ phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh, KH triển khai dự án thành phần | QĐ phê duyệt ĐA năm 2017; triển khai 2018-2020 |
2.2 | Xây dựng và triển khai đề án đào tạo nâng cao trình độ quản lý cho ngành du lịch Thanh Hóa | Đại học Hồng Đức | Các Sở, ban, ngành, địa phương, Hiệp hội Du lịch | 500 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 6.500 |
| 3.000 |
| 3.500 | QĐ phê duyệt 2016; triển khai 2017-2020 | |
2.3 | Xây dựng và triển khai đề án đào tạo kỹ năng nghề cho lao động ngành du lịch Thanh Hóa | Trung cấp nghề TMDL | Các Sở, ban, ngành, địa phương, Hiệp hội Du lịch |
| 500 | 1.500 | 1.500 | 1.500 | 5.000 |
| 3.000 |
| 2.000 | QĐ của Chủ tịch UBND tỉnh, KH triển khai của các đơn vị liên quan | QĐ phê duyệt 2017; triển khai 2018-2020 |
2.4 | Hỗ trợ các trường tham gia các chương trình đào tạo, cấp chứng chỉ đào tạo viên theo kỹ năng nghề quốc gia, quốc tế cho giảng viên các trường có chức năng đào tạo chuyên ngành du lịch. | Các trường đào tạo du lịch | Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan |
| 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 4.000 |
| 2.000 |
| 2.000 | Quyết định hỗ trợ của UBND tỉnh | 2016-2020 |
2.5 | Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng mô hình trung tâm đào tạo, bồi dưỡng cung cấp nguồn nhân lực du lịch | Các doanh nghiệp | Các Sở, ngành, đơn vị liên quan |
| 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 4.000 |
| 2.000 |
| 2.000 | 2016-2020 | |
IX | NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH |
|
| 0 | 2.250 | 750 | 2.250 | 750 | 6.000 | 0 | 6.000 | 0 | 0 |
|
|
1 | Tổ chức tập huấn; điều tra, tổng hợp thống kê du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa | Sở VHTTDL; Cục Thống kê | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan, BQL các khu, điểm du lịch |
| 1.500 |
| 1.500 |
| 3.000 |
| 3.000 |
|
| KH phối hợp của Sở VHTTDL và Cục Thống Kê | 2017;2019 |
2 | Tổ chức, duy trì đường dây nóng trợ giúp khách du lịch | Sở VHTTDL | Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, TX, TP, BQL các khu, điểm du lịch |
| 500 | 500 | 500 | 500 | 2.000 |
| 2.000 |
|
| Kế hoạch triển khai của Sở VHTTDL | 2017-2020 |
3 | Tổ chức nghiên cứu, khảo sát, trao đổi, học tập kinh nghiệm các mô hình, cách thức tổ chức quản lý và phát triển du lịch tại các khu, điểm du lịch. | BCĐ Phát triển Du lịch tỉnh (Thường trực Sở VHTTDL) | Các Sở, ban, ngành liên quan |
| 250 | 250 | 250 | 250 | 1.000 |
| 1.000 |
|
| Kế hoạch triển khai của BCĐ phát triển du lịch tinh | 2017-2020 |
- 1 Quyết định 3390/QĐ-UBND năm 2016 Khung chương trình du lịch "Hành trình Di sản" do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2 Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình giáo dục đời sống gia đình tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- 3 Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Chương trình phát triển du lịch tỉnh Điện Biên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 4 Quyết định 3613/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương Đề án Phát triển du lịch thành phố Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5 Kế hoạch 1503/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình hành động 06/CTr-TU về phát triển du lịch, giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 6 Kế hoạch 51/KH-UBND năm 2016 phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020
- 7 Kế hoạch 869/KH-UBND năm 2015 về Quy hoạch phát triển du lịch tỉnh Hà Nam và chiến lược, nghị quyết, chương trình phát triển du lịch Việt Nam giai đoạn 2015-2020
- 8 Quyết định 3136/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch điểm du lịch làng nghề trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
- 1 Kế hoạch 869/KH-UBND năm 2015 về Quy hoạch phát triển du lịch tỉnh Hà Nam và chiến lược, nghị quyết, chương trình phát triển du lịch Việt Nam giai đoạn 2015-2020
- 2 Kế hoạch 1503/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình hành động 06/CTr-TU về phát triển du lịch, giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 3 Quyết định 3613/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương Đề án Phát triển du lịch thành phố Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4 Kế hoạch 51/KH-UBND năm 2016 phát triển du lịch tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020
- 5 Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Chương trình phát triển du lịch tỉnh Điện Biên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 6 Kế hoạch 172/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình giáo dục đời sống gia đình tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020
- 7 Quyết định 3390/QĐ-UBND năm 2016 Khung chương trình du lịch "Hành trình Di sản" do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 8 Quyết định 2596/QĐ-UBND năm 2021 về Chương trình phát triển du lịch tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030