ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 157/KH-UBND | Đồng Tháp, ngày 17 tháng 09 năm 2015 |
Thực hiện Quyết định số 1803/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam kèm theo Công văn số 602/BKHĐT-TCTK ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. UBND tỉnh Đồng Tháp xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thống kê trên địa bàn tỉnh với nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục đích
Thực hiện đầy đủ, hiệu quả các nhiệm vụ, công tác thuộc trách nhiệm tổ chức triển khai của UBND tỉnh trong việc thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh.
Nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước về thống kê, năng lực triển khai các hoạt động thống kê của các bộ phận thống kê địa phương nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin thống kê kinh tế - xã hội của các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
Củng cố, tăng cường hệ thống thống kê của các sở, ban, ngành tỉnh; thống kê các huyện, thị xã, thành phố và thống kê xã, phường, thị trấn đáp ứng yêu cầu hoàn thành nhiệm vụ công tác thống kê của mỗi cơ quan, đơn vị.
Bảo đảm tất cả các chỉ tiêu thống kê của Tỉnh, huyện, xã đều được thu thập, tổng hợp và phổ biến theo quy định; các thông tin thống kê phải đáp ứng các tiêu thức chất lượng, đảm bảo tính phù hợp, tính chính xác, kịp thời và khả năng tiếp cận của đối tượng dùng thông tin.
Hình thành hệ thống thông tin thống kê cấp tỉnh, huyện, xã tập trung, đồng bộ và thống nhất, có sự phối hợp, trao đổi, chia sẻ và kết nối thông tin thường xuyên, chặt chẽ giữa các cơ quan. Hoàn thiện việc xây dựng các cơ sở dữ liệu thống kê trên toàn tỉnh tiến tới hoàn thành xây dựng kho dữ liệu thống kê kinh tế - xã hội vào năm 2020, các đối tượng sử dụng thông tin đều có khả năng khai thác.
2. Yêu cầu
Hoàn thành các nhiệm vụ, công tác thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam thuộc trách nhiệm của tỉnh theo kế hoạch và phân công của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê phải trên cơ sở kết quả nghiên cứu thực tiễn, vận dụng sáng tạo, phù hợp với đặc điểm tình hình, điều kiện, hoàn cảnh kinh tế - xã hội của tỉnh.
Thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê phải có sự chỉ đạo tập trung, thống nhất, đồng thời phải có sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên với tinh thần trách nhiệm cao giữa các cấp, các ngành.
Thực hiện Chiến lược phải hiệu quả, tiết kiệm.
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu thống kê của tỉnh đồng bộ với Hệ thống chỉ tiêu quốc gia, Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã (ban hành theo Thông tư số 02/2011/TT-BKHĐT ngày 10 tháng 01 năm 2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư); bảo đảm bắt đầu từ năm 2015 trở đi tất cả các chỉ tiêu trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã đều được thu thập, tổng hợp và phổ biến theo quy định.
Hình thành hệ thống thông tin thống kê của tỉnh tập trung, đồng bộ, có sự phối hợp, trao đổi, chia sẻ và kết nối thông tin thường xuyên, chặt chẽ giữa các cơ quan, tổ chức thống kê trong tỉnh. Đảm bảo số liệu thống kê trung thực, khách quan, chính xác, kịp thời. Hoàn thành việc xây dựng kho dữ liệu thống kê kinh tế
- xã hội của tỉnh vào năm 2020 để các tổ chức, cá nhân, đơn vị có liên quan đều có thể khai thác, sử dụng.
Tăng cường công tác phân tích và dự báo thống kê, ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong các hoạt động thống kê.
III. Nội dung và thời gian thực hiện
Có bảng phân công nội dung thực hiện chi tiết kèm theo. Căn cứ vào nội dung công việc được phân công, cơ quan chủ trì chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện đúng theo thời gian kế hoạch đề ra.
1. Chấp hành nghiêm túc Luật Thống kê và các văn bản pháp luật có liên quan. Củng cố và tăng cường hệ thống thanh tra thống kê, bảo đảm các hoạt động thống kê được thực thi theo pháp luật; định kỳ đánh giá kết quả triển khai thực hiện Luật Thống kê và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Thực hiện tốt cơ chế phối hợp, trao đổi, chia sẻ và kết nối thông tin thống kê, góp phần tạo lập hệ thống thông tin thống kê quốc gia tập trung, thống nhất, thông suốt và hiệu quả.
3. Thực hiện tốt Chính sách phổ biến thông tin thống kê nhằm xác lập mối quan hệ chặt chẽ, hiệu quả giữa người sản xuất với người cung cấp và người sử dụng thông tin thống kê. Nghiên cứu, xây dựng trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản tạo cơ sở pháp lý triển khai một số hoạt động dịch vụ thống kê phù hợp với thực tiễn.
4. Đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt động thu thập thông tin thống kê. Kết hợp chặt chẽ và hiệu quả ba hình thức thu thập thông tin thống kê: báo cáo thống kê; điều tra thống kê và khai thác hồ sơ đăng ký hành chính.
5. Đẩy mạnh hoạt động phân tích và dự báo thống kê. Tăng cường năng lực phân tích và dự báo của cơ quan thống kê.
6. Bố trí hợp lý số lượng người làm công tác thống kê, nâng cao chất lượng và đảm bảo sự độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ của những người làm công tác thống kê tại thống kê sở, ngành, địa phương; thống kê xã, phường, thị trấn; thống kê doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các cơ quan, tổ chức thống kê khác.
1. Cục Thống kê Tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai, phổ biến Quyết định số 1803/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam kèm theo Công văn số 602/BKHĐT-TCTK ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện tốt các nội dung kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam trên địa bàn Tỉnh.
2. Sở Tài chính phối hợp với Cục Thống kê lập dự toán kinh phí hàng năm thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam trên địa bàn Tỉnh trình Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định và bố trí kinh phí hằng năm thực hiện Chiến lược của Tỉnh.
3. Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh (bao gồm các đơn vị Trung ương quản lý đóng trên địa bàn tỉnh); Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan chuyên môn thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, nội dung công việc được phân công.
4. Đài Phát thanh – Truyền hình Đồng Tháp, Báo Đồng Tháp phối hợp với Cục Thống kê Tỉnh tổ chức tuyên truyền nội dung Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn Tỉnh.
5. Giao Cục Thống kê kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn Tỉnh. Định kỳ hàng năm báo cáo tình hình và kết quả thực hiện Chiến lược theo đúng quy định.
6. Cháng Văn phòng UBND Tỉnh, Cục trưởng Cục Thống kê, Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm triển khai thực hiện tốt Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo về Cục Thống kế tổng hợp trình UBND Tỉnh xem xét, chỉ đạo.
7. Đề nghị Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Đồng Tháp và các đoàn thể quần chúng, tổ chức thành viên quan tâm, tuyên truyền vận động quần chúng nhân dân, các đoàn viên, hội viên tích cực ủng hộ và thực hiện Kế hoạch này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG NỘI DUNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM CỦA TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành theo Kế hoạch số 157/KH-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2015 của UBND tỉnh Đồng Tháp)
TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì tham mưu/thực hiện | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Ghi chú |
1 | Tuyên truyền, phổ biến, triển khai Luật Thống kê và các văn bản liên quan | Cục Thống kê | Sở Tư pháp |
| Thực hiện sau khi các văn bản được ban hành |
2 | Củng cố và hoàn thiện thống kê Sở, ngành ở tỉnh; thống kê huyện, thị xã, thành phố; thống kê xã, phường, thị trấn | Sở Nội vụ | Cục Thống kê, các sở, ngành, địa phương | Năm 2015 | Bố trí cán bộ làm công tác thống kê theo phương án phù hợp để thực hiện công tác thống kê theo quy định của Luật Thống kê |
3 | Thực hiện Chính sách phổ biến thông tin thống kê |
|
|
|
|
- | Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Chính sách phổ biến thông tin thống kê Nhà nước | Cục Thống kê | Sở, ngành liên quan | Năm 2015 |
|
- | Xây dựng Quy chế phổ biến thông tin thống kê Nhà nước trên địa bàn tỉnh | Năm 2015 |
| ||
4 | Ứng dụng phương pháp luận và quy trình thống kê theo tiêu chuẩn quốc tế |
|
|
|
|
- | Lập Tài khoản vệ tinh du lịch, Tài khoản môi trường và một số tài khoản khác | Cục Thống kê | Sở VHTT&DL, TN&MT | 2015-2020 | Theo hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương |
- | Áp dụng phương pháp luận theo phiên bản mới của Liên hợp quốc theo từng lĩnh vực thống kê chuyên ngành: Nông, lâm nghiệp và thủy sản; công nghiệp; xây dựng; thương mại, dịch vụ; dân số và lao động; xã hội và môi trường; giá cả… | Cục Thống kê | Sở, ngành liên quan | 2015-2020 | Theo hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương |
- | Áp dụng thống kê tài chính Chính phủ theo phiên bản mới của Liên hợp quốc. | Sở Tài chính | Cục Thống kê | 2015-2020 | |
- | Áp dụng phương pháp thống kê cán cân thanh toán theo cuốn Hướng dẫn thống kê cán cân thanh toán phiên bản số 6 (BPM6) của IMF. | Ngân hàng Nhà nước - Đồng Tháp | Cục Thống kê | 2015-2020 |
|
- | Điều tra chọn mẫu theo tiêu chuẩn quốc tế | Cục Thống kê | Sở, ngành | 2015-2020 | |
5 | Đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt động thu thập thông tin thống kê |
|
|
|
|
- | Xây dựng, hoàn thiện đồng bộ các hệ thống chỉ tiêu thống kê | Cục Thống kê | Sở, ngành liên quan | 2015-2020 |
|
+ | Rà soát, cập nhật hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã | Cục Thống kê | Các sở, ngành; địa phương | 2015-2020 |
|
+ | Cập nhật hệ thống biểu mẫu chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã vào phần mềm Báo cáo kinh tế - xã hội trực tuyến | Trung tâm Tin học Tỉnh | Cục Thống kê | 2015-2016 |
|
- | Tăng cường khai thác nguồn dữ liệu từ hồ sơ hành chính phục vụ mục đích thống kê |
|
|
|
|
+ | Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống thông tin đăng ký hộ tịch, hộ khẩu phục vụ thống kê dân số (tăng giảm dân số, sinh, tử, kết hôn, ly hôn, đi, đến…) | Công an tỉnh | Sở Tư pháp, Y tế, Tòa án nhân dân tỉnh, Cục Thống kê | Hàng năm |
|
+ | Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống thông tin đăng ký đất đai phục vụ thống kê hiện trạng sử dụng đất đai | Sở Tài nguyên & Môi trường | Sở NN và PTNT; Cục Thống kê | Hàng năm |
|
+ | Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống tờ khai xuất nhập khẩu hàng hóa phục vụ thống kê xuất nhập khẩu hàng hóa | Cục Hải Quan | Cục Thống kê | Hàng năm |
|
+ | Khai thác nguồn dữ liệu từ tổng kiểm kê rừng giai đoạn 2011 -2015 phục vụ thống kê lâm nghiệp | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Cục Thống kê | Hàng năm | Số liệu thống kê diện tích rừng hiện có phân theo loại rừng, hình thức sở hữu, đơn vị hành chính |
+ | Khai thác nguồn dữ liệu từ hệ thống đăng kiểm phương tiện vận tải cơ giới đường bộ phục vụ thống kê vận tải | Sở Giao thông vận tải | Cục Thống kê | Hàng năm |
|
- | Hoàn thiện, nâng cấp cơ sở dữ liệu đăng ký doanh nghiệp, đơn vị cơ sở phục vụ thống kê doanh nghiệp và đơn vị cơ sở | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Cục Thuế; Cục Thống kê, UBND cấp Huyện | Hàng năm |
|
- | Rà soát, cập nhật, hoàn thiện các cuộc điều tra thống kê của địa phương | Cục Thống kê | Sở, ngành liên quan | Hàng năm | Phương án các cuộc điều tra, tổng điều tra được cải tiến theo hướng gọn nhẹ, chất lượng, hiệu quả |
- | Cập nhật chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | Cục Thống kê | Sở, ngành, huyện, thị xã, thành phố | 2015 - 2020 | Hướng dẫn, thực hiện Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với cấp tỉnh, huyện, xã |
- | Cập nhật chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Sở, ngành của tỉnh | Sở, ngành liên quan | Cục Thống kê | Năm 2015, 2020 | Hướng dẫn, thực hiện Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Sở, ngành |
6 | Đổi mới, hoàn thiện nâng cao chất lượng hoạt động xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin thống kê |
|
|
|
|
- | Xây dựng quy trình xử lý, tổng hợp, phổ biến các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã. | Cục Thống kê | Sở, ngành, địa phương | 2015-2016 |
|
- | Biên soạn và công bố các chỉ tiêu thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã. |
|
|
| 100% chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã được biên soạn và công bố vào năm 2015 |
- | Xây dựng quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp, biên soạn và phổ biến Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội, niên giám thống kê tỉnh. |
| |||
- | Xây dựng trang thông tin điện tử, đổi mới và nâng cấp các sản phẩm thông tin thống kê khác của Cục Thống kê | Sở, ngành | 2015-2020 | Trang thông tin điện tử của Cục Thống kê được xây dựng và hoạt động; các thông tin thống kê khác của Cục Thống kê được đổi mới về nội dung, hình thức. | |
- | Thu thập thông tin đánh giá mức độ hài lòng và xác định nhu cầu của người dùng tin đối với thông tin thống kê theo kế hoạch của Trung ương | Cục Thống kê | Sở, ngành |
|
|
- | Chỉ đạo các cơ quan báo chí trong Tỉnh thực hiện tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về vị trí, vai trò của thống kê và trách nhiệm của cộng đồng đối với công tác thống kê | Sở Thông tin và truyền thông | Cục Thống kê | Hàng năm |
|
7 | Đẩy mạnh phân tích và dự báo thống kê (ngắn hạn, trung và dài hạn) |
|
|
|
|
- | Xác định nội dung, phương pháp, công cụ, tiến hành phân tích và dự báo ngắn hạn, trung và dài hạn (mỗi đơn vị lựa chọn phương pháp, xây dựng mô hình phân tích các chỉ tiêu và dự báo ngắn hạn, trung và dài hạn phục vụ quản lý điều hành) | Cục Thống kê | Sở, ngành; UBND cấp huyện | Định kỳ hàng năm, 3 năm, 5 năm, 10 năm |
|
8 | Ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trong hoạt động thống kê. |
|
|
|
|
- | Tăng cường khai thác, ứng dụng, nâng cấp, mở rộng mạng máy tính (theo đề án của Tổng cục Thống kê) | Cục Thống kê | Sở, ngành; UBND cấp huyện | 2015-2020 | - Đảm bảo khả năng kết nối, chia sẻ thông tin với các Sở, ngành và địa phương - Nâng cao khả năng khai thác, ứng dụng |
- | Xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã | ||||
- | Phát triển phần mềm ứng dụng trong thu thập, xử lý, tổng hợp, phân tích và dự báo, truyền đưa, lưu giữ và phổ biến thông tin thống kê | ||||
- | Phối hợp xây dựng các chuẩn về thông tin thống kê, chuẩn ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông áp dụng cho thống kê để thực hiện thống nhất và đồng bộ trong Hệ thống thống kê Nhà nước | ||||
- | Đánh giá, bổ sung các hoạt động công nghệ thông tin và truyền thông của Hệ thống thống kê Nhà nước | Hàng năm | |||
9 | Phát triển nhân lực ngành Thống kê |
|
|
|
|
- | Chuẩn hóa các chức danh công chức, viên chức thống kê và xác định số lượng, cơ cấu công chức thống kê theo ngạch công chức thống kê của Cục Thống kê | Cục Thống kê |
| 2015-2016 |
|
- | Củng cố nhân lực làm công tác thống kê Sở, ngành; thống kê xã, phường, thị trấn; thống kê doanh nghiệp, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp | Sở Nội vụ | Sở, ngành; Cục Thống kê | Năm 2015- 2016 |
|
- | Đào tạo nhân lực thống kê |
|
|
|
|
+ | Xác định nhu cầu đào tạo nhân lực thống kê | Cục Thống kê | Sở, ngành; UBND cấp huyện | Năm 2015- 2016 | Tổng hợp nhu cầu đào tạo nhân lực thống kê phân theo trình độ, hình thức đào tạo và theo năm |
+ | Xây dựng và thực hiện chương trình đào tạo theo ngạch công chức thống kê |
| Sở, ngành , UBND cấp huyện | Hàng năm | Cử công chức tham gia chương trình đào tạo từ năm 2016 |
10 | Tăng cường cơ sở vật chất và huy động các nguồn lực tài chính phục vụ hoạt động thống kê |
|
|
|
|
- | Dự toán kinh phí cho việc thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam của tỉnh (dự toán theo từng năm, từng hoạt động chủ yếu) | Cục Thống kê | Sở Tài chính | Năm 2015 | Gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng Cục Thống kê) |
- | Tranh thủ sự ủng hộ thực hiện Đề án đầu tư xây dựng trụ sở cơ quan, Đề án đầu tư trang thiết bị, phương tiện làm việc hệ thống thống kê tập trung, thống kê địa phương | Sở, ngành; UBND cấp huyện | 2015-2020 |
| |
11 | Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện Chiến lược |
|
|
|
|
- | Tổ chức theo dõi thường xuyên việc thực hiện Chiến lược | Cục Thống kê | Sở, ngành; UBND cấp huyện | Hàng năm | - Các Sở, ngành, UBND các huyện gửi báo cáo về Cục Thống kê tỉnh trước ngày 10/01 hàng năm; - Cục Thống kê tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Tổng Cục Thống kê trước ngày 20/01 hàng năm. |
- | Tổ chức đánh giá định kỳ việc thực hiện Chiến lược | Định kỳ 3 năm |
| ||
- | Sơ kết, tổng kết thực hiện Chiến lược | 2015; 2020 |
|
- 1 Kế hoạch 96/KH-UBND năm 2020 về tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2 Quyết định 658/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến 2030 của tỉnh Khánh Hòa do ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3 Kế hoạch 7412/KH-UBND năm 2014 thực hiện chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 tỉnh Đắk Lắk
- 4 Kế hoạch 326/KH-UBND năm 2014 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 5 Công văn 602/BKHĐT-TCTK về kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6 Quyết định 1803/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Thông tư 02/2011/TT-BKHĐT quy định nội dung Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia; danh mục và nội dung Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8 Luật Thống kê 2003
- 1 Quyết định 658/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến 2030 của tỉnh Khánh Hòa do ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2 Kế hoạch 7412/KH-UBND năm 2014 thực hiện chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 tỉnh Đắk Lắk
- 3 Kế hoạch 326/KH-UBND năm 2014 thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4 Kế hoạch 96/KH-UBND năm 2020 về tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5 Kế hoạch 103/KH-UBND năm 2020 về tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Kế hoạch 2772/KH-UBND năm 2020 về tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Kon Tum ban hành