- 1 Quyết định 1803/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 690/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2772/KH-UBND | Kon Tum, ngày 30 tháng 7 năm 2020 |
Căn cứ Quyết định số 1803/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 690/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Thực hiện Quyết định số 1122/QĐ-BKHĐT ngày 13 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành Kế hoạch tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; xây dựng Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030 và tầm nhìn đến 2045, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum, cụ thể như sau:
1. Mục đích
Tổng kết, đánh giá toàn diện kết quả 10 năm thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Chiến lược giai đoạn 2011 - 2020) trên địa bàn tỉnh. Qua đó, đánh giá những thành tích, kết quả đạt được; làm rõ những khuyết điểm, hạn chế và nguyên nhân; xác định phương hướng, nhiệm vụ giai đoạn 2021 - 2030; đưa ra những kiến nghị, đề xuất xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển thống kê Việt Nam và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước về thống kê trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Các sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố đánh giá cụ thể, khách quan kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thống kê và trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phân công; rà soát, hệ thống văn bản triển khai thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011 - 2020 của sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các số liệu liên quan bảo đảm đầy đủ, chính xác.
- Công tác tổ chức tổng kết Chiến lược giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh bảo đảm thiết thực, hiệu quả, tránh hình thức, lãng phí; bảo đảm công tác phối hợp chặt chẽ giữa sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; tăng cường chia sẻ kinh nghiệm, mô hình hay, cách làm hiệu quả của các đơn vị, địa phương. Công tác khen thưởng thực hiện đúng quy định của Luật thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
II. NỘI DUNG, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM, THÀNH PHẦN
1. Nội dung
a) Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh, gồm các nội dung sau:
- Công tác chỉ đạo triển khai thực hiện.
- Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thống kê; tác động của việc thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011 - 2020 đối với sự phát triển thống kê của tỉnh trong 10 năm qua;
- Phương hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới.
(Cục Thống kê tỉnh chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan tham mưu xây dựng Báo cáo tổng kết thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011 - 2020 theo Phụ lục I và các biểu mẫu kèm theo)
b) Khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh
- Cục Thống kê tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh theo đúng hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Căn cứ quy định của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013; các văn bản hướng dẫn thi hành Luật và văn bản hướng dẫn của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các đơn vị, địa phương thuộc tỉnh đề nghị khen thưởng theo thẩm quyền đối với các tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong việc thực hiện Chiến lược, Chương trình phát triển Thống kê giai đoạn 2011 - 2020 thuộc phạm vi quản lý.
2. Thời gian tổ chức Hội nghị tổng kết
Hoàn thành trước ngày 15 tháng 11 năm 2020 (thời gian cụ thể sẽ thông báo sau).
3. Địa điểm:
Hội trường Cục Thống kê tỉnh; địa chỉ: Số 415 U Re, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
4. Thành phần tham dự
- Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh - Chủ trì hội nghị.
- Lãnh đạo Tổng cục Thống kê.
- Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Lãnh đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Lãnh đạo các sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh có liên quan.
- Đại diện các tổ chức, cá nhân có tham luận tại Hội nghị.
- Đại diện các tập thể, cá nhân được cấp có thẩm quyền khen thưởng thành tích thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh.
1. Cục Thống kê tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổng hợp, xây dựng dự thảo Báo cáo tổng kết thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh; lấy ý kiến của các đơn vị, địa phương có liên quan và hoàn thiện dự thảo Báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 10 tháng 10 năm 2020.
- Trình Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ) hồ sơ khen thưởng thành tích thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh theo văn bản hướng dẫn về công tác khen thưởng thành tích thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011 - 2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
b) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chuẩn bị nội dung, chương trình... tổ chức Hội nghị tổng kết thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh, khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc tiêu biểu trong việc thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011- 2020. Thời gian hoàn thành trước ngày 05 tháng 11 năm 2020.
c) Tổng hợp, hoàn thiện Báo cáo tổng kết thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư qua Tổng cục Thống kê (gửi cùng hồ sơ đề nghị khen thưởng) để tổng hợp, phục vụ Hội nghị tổng kết toàn quốc. Hoàn thành trước ngày 15 tháng 12 năm 2020.
d) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chuẩn bị nội dung tham luận tại Hội nghị tổng kết toàn quốc; trong đó chú trọng chia sẻ kinh nghiệm, sáng kiến, mô hình hay, cách làm hiệu quả của địa phương (khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản đề nghị).
đ) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện kế hoạch này.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Phối hợp với Cục Thống kê tỉnh trong quá trình tổ chức tổng kết thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh.
3. Các sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh
- Thực hiện kiểm tra thực tế, đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011 - 2020 của cơ quan, đơn vị mình theo Biểu số 04A/UBND kèm theo của Phụ lục I. Thời gian hoàn thành trước ngày 25 tháng 8 năm 2020.
- Tham gia ý kiến đối với dự thảo Báo cáo tổng kết thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh do Cục Thống kê tỉnh soạn thảo gửi lấy ý kiến; hoàn thành, gửi về Cục Thống kê tỉnh trước 30 tháng 9 năm 2020.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Thực hiện kiểm tra thực tế, đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011 - 2020 của địa phương mình, theo các biểu sau: Biểu số 04B/UBND và biểu số 04C/UBND kèm theo Phụ lục I. Thời gian hoàn thành trước ngày 25 tháng 8 năm 2020.
- Tham gia ý kiến đối với dự thảo Báo cáo tổng kết thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011 - 2020 trên địa bàn tỉnh do Cục Thống kê tỉnh soạn thảo gửi lấy ý kiến; hoàn thành, gửi về Cục Thống kê tỉnh trước 30 tháng 9 năm 2020.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh bằng văn bản về Cục Thống kê tỉnh để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO TỔNG KẾT THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM
Phạm vi báo cáo, đánh giá:
- Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 được ban hành kèm theo Quyết định số 1803/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Chiến lược thống kê giai đoạn 2011 - 2020).
- Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 được ban hành kèm theo Công văn số 602/BKHĐT-TCTK ngày 12 tháng 2 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (sau đây gọi tắt là Kế hoạch 602).
- Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum được ban hành kèm theo Quyết định số 690/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum (sau đây gọi tắt là Quyết định số 690).
I. KHÁI QUÁT CÔNG TÁC THỐNG KÊ CỦA TỈNH KON TUM
- Đặc điểm, tình hình nổi bật về công tác thống kê thuộc phạm vi sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (về tổ chức, nhân lực làm công tác thống kê; về hoạt động thống kê và quản lý nhà nước về thống kê…).
- Đánh giá vị trí, vai trò của thống kê đối với sự phát triển của sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Những khó khăn, thách thức cơ bản đặt ra đối với công tác thống kê trong 10 năm qua; những yêu cầu cơ bản đối với thống kê trong 10 năm tới.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU, CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHIẾN LƯỢC THỐNG KÊ GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
1. Kết quả công tác chỉ đạo triển khai thực hiện Chiến lược thống kê giai đoạn 2011 - 2020
a) Công tác tuyên truyền, phổ biến Chiến lược Thống kê giai đoạn 2011- 2020, Kế hoạch 602, Quyết định số 690.
b) Công tác ban hành văn bản triển khai thực hiện.
c) Công tác hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện.
d) Công tác chủ trì, phối hợp thực hiện nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao.
(số liệu tổng hợp vào Biểu 01/UBND gửi kèm theo)
2. Kết quả thực hiện các mục tiêu, chương trình hành động của Chiến lược thống kê giai đoạn 2011 - 2020
a) Số lượng các hoạt động đã thực hiện so với Kế hoạch 602, Quyết định số 690 (số liệu tổng hợp vào Biểu 02/UBND gửi kèm theo).
b) Đánh giá hiệu quả của Chiến lược thống kê giai đoạn 2011 - 2020
- Đánh giá tác động của việc triển khai thực hiện Chiến lược thống kê trong 10 năm qua.
- Nêu những kinh nghiệm, mô hình hay, cách làm sáng tạo, hiệu quả của các sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong quá trình thực hiện Chiến lược thống kê.
c) Kinh phí thực hiện Chiến lược thống kê giai đoạn 2011 - 2020
- Kinh phí do ngân sách nhà nước cấp.
- Kinh phí huy động từ nguồn xã hội hóa hoặc các nguồn thu hợp pháp khác.
(số liệu tổng hợp vào Biểu 05/UBND gửi kèm theo)
d) Tổ chức bộ máy và người làm công tác thống kê của các sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh
- Kiện toàn tổ chức thống kê của sở, ban, ngành; Bố trí người làm công tác thống kê của các sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh.
(số liệu tổng hợp vào Biểu 04A/UBND gửi kèm theo)
đ) Tổ chức bộ máy và người làm công tác thống kê của các phòng, ban chuyên môn cấp huyện và xã, phường, thị trấn
- Kiện toàn tổ chức thống kê của xã, phường, thị trấn; Bố trí công chức thống kê của các xã, phường, thị trấn.
(số liệu tổng hợp vào Biểu 04B/UBND gửi kèm theo)
- Kiện toàn tổ chức thống kê của các phòng, ban chuyên môn cấp huyện; Bố trí người làm công tác thống kê của các phòng, ban.
(số liệu tổng hợp vào Biểu 04C/UBND gửi kèm theo)
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
1. Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện Chiến lược thống kê.
2. Kết quả đạt được.
3. Hạn chế, khuyết điểm.
4. Nguyên nhân của các hạn chế, khuyết điểm.
5. Bài học kinh nghiệm.
IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ GIAI ĐOẠN 2021 -
2030 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
Trên cơ sở phân tích kết quả thực hiện Chiến lược thống kê giai đoạn 2011 - 2020 và dự báo tình hình trong 10 năm tới của các sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố để đưa ra định hướng phát triển thống kê của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo các nội dung như sau:
1. Xác định tầm nhìn của thống kê các sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố đến năm 2045.
2. Mục tiêu tổng quát của thống kê các sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố đến năm 2030.
3. Mục tiêu cụ thể cho từng giai đoạn: Giai đoạn 2021-2025 và giai đoạn 2026-2030;
4. Các nhiệm vụ trọng tâm của công tác thống kê các sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong 10 năm tới để đạt được các mục tiêu cụ thể nói trên.
V. Kiến nghị, đề xuất
1. Kiến nghị, đề xuất với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
2. Kiến nghị, đề xuất với Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) và các cơ quan liên quan.
Các đề xuất tập trung vào mục tiêu, chỉ tiêu, giải pháp mới trong Chiến lược giai đoạn 2021-2030 và các cơ chế, chính sách cụ thể để phát triển thống kê nhà nước nói chung, thống kê bộ, ngành, địa phương nói riêng./.
UBND TỈNH KON TUM | BIỂU SỐ 01/UBND |
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ VỀ LĨNH VỰC THỐNG KÊ ĐÃ BAN HÀNH TRONG GIAI ĐOẠN 2011-2020
STT | Số, ký hiệu văn bản | Ngày ban hành | Trích yếu nội dung văn bản | Ghi chú |
A | B | C | D | E |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
UBND TỈNH KON TUM | BIỂU SỐ 02/UBND |
STT | Tên hoạt động* | - Đã hoàn thành, ghi sô 1 - Chưa hoàn thành, ghi số 2 - Chưa thực hiện, ghi số 3 | - Ghi tên sản phẩm đối với hoạt động đã hoàn thành - Ghi lý do đối với hoạt động chưa hoàn thành, chưa triển khai |
A | B | 1 | 2 |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
… | … |
|
|
* Ghi tên hoạt động theo Kế hoạch số 602/BKHĐT-TCTK ngày 9/2/2012 và Kế hoạch thực hiện CLTK11-20 UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
UBND TỈNH KON TUM | BIỂU SỐ 03/UBND |
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
STT | Tên chỉ tiêu thống kê | Thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê (đánh dấu x) | - Thu thập, tổng hợp, công bố/báo cáo đầy đủ các phân tổ, ghi số 1 - Thu thập, tổng hợp, công bố/báo cáo một số phân tổ, ghi số 2 - Chưa thu thập, tổng hợp, công bố/báo cáo, ghi số 3 | Ghi rõ lý do chưa thu thập, tổng hợp, công bố/báo cáo một số phân tổ hoặc chưa thu thập, tổng hợp, công bố/báo cáo | ||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | ||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | Tên chỉ tiêu |
|
|
|
|
|
2 | Tên chỉ tiêu |
|
|
|
|
|
3 | Tên chỉ tiêu |
|
|
|
|
|
4 | Tên chỉ tiêu |
|
|
|
|
|
5 | Tên chỉ tiêu |
|
|
|
|
|
… | … |
|
|
|
|
|
UBND TỈNH KON TUM | BIỂU SỐ 04A/UBND |
SỐ CÔNG CHỨC VIÊN CHỨC LÀM THỐNG KÊ
TT | Tên đơn vị | Năm 2010 (31/12/2010) | Năm 2020 (30/9/2020) | ||||
Tổng số CCVC làm thống kê | Trong đó: | Tổng số CCVC làm thống kê | Trong đó: | ||||
Số CCVC kiêm nhiệm làm thống kê | Số CCVC được cấp bằng hoặc chứng chỉ nghiệp vụ thống kê | Số CCVC kiêm nhiệm làm thống kê | Số CCVC được cấp bằng hoặc chứng chỉ nghiệp vụ thống kê | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | Kon Tum, ngày tháng năm 2020 |
UBND TỈNH KON TUM | BIỂU SỐ 04B/UBND |
SỐ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ CÔNG CHỨC LÀM CÔNG TÁC THỐNG KÊ CỦA XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
1. Số xã, phường, thị trấn tại thời điểm:
- 31/12/2010:……………………………..
-31/6/2020:……………………………….
2. Số công chức làm công tác thống kê
Đơn vị tính: người
TT | Công chức làm công tác thống kê | Năm 2010 (31/12/2010) | Năm 2020 (30/9/2020) | ||
Tổng số | Tr.đó: Đã được cấp bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng công tác thống kê | Tổng số | Tr.đó: Đã được cấp bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng công tác thống kê | ||
I | Tổng số chuyên trách làm thống kê |
|
|
|
|
| Chia ra: (ghi rõ tên xã/phường/thị trấn) |
|
|
|
|
1 | - Xã/ Phường/Thị trấn .... |
|
|
|
|
2 | - Xã.... |
|
|
|
|
... | - Xã.... |
|
|
|
|
II | Tổng số kiêm nhiệm làm thống kê |
|
|
|
|
| Chia ra: (ghi rõ tên xã/phường/thị trấn) |
|
|
|
|
1 | - Xã/ Phường/Thị trấn .... |
|
|
|
|
2 | - Xã.... |
|
|
|
|
... | - Xã.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | Kon Tum, ngày tháng năm 2020 |
UBND TỈNH KON TUM | BIỂU SỐ 04C/UBND |
SỐ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC LÀM CÔNG TÁC THỐNG KÊ CỦA CÁC PHÒNG, BAN
TT | Tên phòng, ban (có công chức, viên làm công tác thống kê) | Năm 2010 (31/12/2010) | Năm 2020 (30/9/2020) | ||||
Tổng số CCVC làm thống kê | Trong đó: | Tổng số CCVC làm thống kê | Trong đó: | ||||
Số CCVC kiêm nhiệm làm thống kê | Số CCVC được cấp bằng hoặc chứng chỉ nghiệp vụ thống kê | Số CCVC kiêm nhiệm làm thống kê | Số CCVC được cấp bằng hoặc chứng chỉ nghiệp vụ thống kê | ||||
1 | Phòng..... |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | Kon Tum, ngày tháng năm 2020 |
UBND TỈNH KON TUM | BIỂU SỐ 05/UBND |
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Giai đoạn | Ghi chú | |
2011-2015 | 2016-2020 | ||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 |
1 | Phổ biến thông tin thống kê |
|
|
|
|
- | Tổng số ấn phẩm thống kê được biên soạn và phát hành | ấn phẩm |
|
|
|
| Chia ra: - Niên giám thống kê (hoặc có tính chất như niên giám thống kê) | ấn phẩm |
|
|
|
| - Báo cáo phân tích, dự báo thống kê | ấn phẩm |
|
|
|
| - Báo cáo chuyên đề | ấn phẩm |
|
|
|
| - Ấn phẩm khác | ấn phẩm |
|
|
|
- | Tỷ lệ đầy đủ của số liệu thống kê* | % |
|
|
|
- | Tính đúng hạn của kết quả đầu ra thống kê** |
|
|
|
|
2 | Kinh phí sử dụng cho hoạt động thống kê1 |
|
|
|
|
- | Tổng số kinh phí sử dụng cho hoạt động thống kê | triệu đồng |
|
|
|
| Chia ra: - Từ nguồn ngân sách nhà nước | triệu đồng |
|
|
|
| Trong đó: Tổng kinh phí thực hiện CLTK11-20 | triệu đồng |
|
|
|
| - Từ các nguồn khác | triệu đồng |
|
|
|
| Trong đó: Tổng kinh phí thực hiện CLTK11-20 | triệu đồng |
|
|
|
3 | Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê |
|
|
|
|
- | Tổng số vụ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê | vụ |
|
|
|
| Chia ra: - Số vụ xử phạt tổ chức vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê | vụ |
|
|
|
| - Số vụ xử phạt cá nhân vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê | vụ |
|
|
|
- | Tổng số tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thống kê | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 Không bao gồm: - Tiền lương, các khoản phụ cấp có tính chất như lương, kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở vật chất.
- Kinh phí Tổng cục Thống kê đã cấp cho Cục Thống kê cấp tỉnh, Chi cục Thống kê cấp huyện
- Kinh phí nhiệm vụ khoa học; dự án/chương trình hỗ trợ
Ghi chú:
1. Tỷ lệ đầy đủ của số liệu thống kê*
Tỷ lệ đầy đủ của số liệu thống kê là tỷ lệ giữa số lượng các số liệu được công bố so với tổng số lượng các số liệu phải công bố. Tỷ lệ này nhận giá trị từ 0 đến 1 (hoặc từ 0% đến 100%), càng gần 1 số liệu càng đầy đủ. Tổng số lượng các số liệu phải công bố là những số liệu thuộc thẩm quyền công bố theo quy định của Luật Thống kê và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Thống kê. Căn cứ vào quy định về “Phân tổ chủ yếu” và kỳ công bố của các chỉ tiêu để xác định tổng số lượng các số liệu phải công bố.
Ví dụ: Chỉ tiêu GDP và cơ cấu GDP (theo giá thực tế) phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam năm 2015 như Bảng 1 dưới đây:
| GDP (tỷ đồng) | Cơ cấu (%) |
A | 1 | 2 |
Tổng số | 3.773.576 | 100,0 |
1. Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản | 712460 | 18,9 |
2. Công nghiệp và xây dựng | 1394130 | 36,9 |
3. Dịch vụ | 1.665.962 | 44,1 |
Bảng trên cho thấy, tổng số lượng các số liệu phải công bố là 8 số liệu, gồm 4 số liệu ở Cột 1 (số tuyệt đối của GDP phân theo 3 khu vực) và 4 số liệu ở Cột 2 (Cơ cấu GDP của 3 khu vực). Số lượng các số liệu được công bố cũng là 8 số. Tỷ lệ đầy đủ của số liệu là 1 hay 100% (8/8).
Nếu chỉ công bố được tổng số GDP (Ô số liệu đầu tiên ở Cột 1), không công bố được các số liệu GDP phân theo khu vực kinh tế và cơ cấu của chúng. Trường hợp này, tỷ lệ đầy đủ của số liệu là 0,13 (1/8) hay 13%.
2. Tính đúng hạn của kết quả đầu ra thống kê**
Tính đúng hạn của kết quả đầu ra thống kê là thời gian trễ giữa ngày công bố thực tế so với thời gian quy định công bố trong lịch phổ biến thông tin (hoặc quy chế phổ biến thông tin, thỏa thuận với đối tác). Ví dụ, xác định tính đúng hạn của kết quả điều tra DN 2018
TT | Kết quả thống kê | Thời gian công bố theo lịch | Thời gian công bố thực tế | Tính đúng hạn của kết quả điều tra DN |
A | B | 1 | 2 | 3 |
1 | KQ sơ bộ điều tra DN | 30/6/2018 | 15/7/2018 | Chậm 15 ngày |
2 | KQ chính thức điều tra DN | 30/9/2018 | 30/9/2018 | Đúng hạn |
- 1 Kế hoạch 96/KH-UBND năm 2020 về tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2 Kế hoạch 103/KH-UBND năm 2020 về tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 1122/QĐ-BKHĐT năm 2020 về Kế hoạch tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030; xây dựng Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến 2045 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4 Luật thống kê 2015
- 5 Kế hoạch 157/KH-UBND năm 2015 về thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 6 Quyết định 690/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7 Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 8 Công văn 602/BKHĐT-TCTK về kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9 Quyết định 1803/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 1 Kế hoạch 157/KH-UBND năm 2015 về thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 2 Kế hoạch 96/KH-UBND năm 2020 về tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3 Kế hoạch 103/KH-UBND năm 2020 về tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Quyết định 1372/QĐ-UBND năm 2020 về biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã, tỉnh Đồng Tháp
- 5 Quyết định 2185/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030; xây dựng Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long