- 1 Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 2 Luật tài nguyên nước 2012
- 3 Luật tiếp cận thông tin 2016
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 6 Luật Trợ giúp pháp lý 2017
- 7 Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 8 Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI) tỉnh Sơn La, giai đoạn 2021-2025
- 9 Quyết định 2332/QĐ-BCT năm 2022 hướng dẫn thực hiện và xét công nhận Tiêu chí về điện trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới và nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 10 Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 157/KH-UBND | Sơn La, ngày 09 tháng 06 năm 2023 |
TĂNG CƯỜNG THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ VÀ HÀNH CHÍNH CÔNG NĂM 2023
Căn cứ kết quả (do Chương trình Phát triển Liên Hợp quốc (UNDP) và các tổ chức có liên quan công bố ngày 12/4/2023) về Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI) của tỉnh Sơn La năm 2022. Để kịp thời khắc phục những tồn tại, hạn chế, giữ vững chỉ số nội dung đạt điểm cao, cải thiện, nâng cao chỉ số nội dung đạt điểm thấp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch như sau:
1. Mục đích
Nâng cao chất lượng điều hành, quản trị và hành chính công của chính quyền các cấp từ tỉnh đến cơ sở, xây dựng nền hành chính minh bạch, liêm chính, chuyên nghiệp, hiệu lực, hiệu quả; nâng cao chất lượng phục vụ và uy tín của chính quyền các cấp đối với Nhân dân; đồng thời, phát huy sự tham gia của người dân vào quá trình xây dựng và giám sát việc thực thi chính sách, pháp luật.
Triển khai thực hiện có hiệu quả các giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại, hạn chế kết quả Chỉ số PAPI năm 2022 và cải thiện các chỉ số nội dung, nâng cao thứ hạng Chỉ số PAPI năm 2023, phấn đấu xếp vào nhóm các tỉnh, thành phố đạt điểm trung bình cao trở lên.
2. Yêu cầu
Kế hoạch được triển khai đồng bộ ở các cấp; tập trung trọng điểm tại tất cả các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh. Việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đề ra phải đảm bảo thiết thực hiệu quả, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị, địa phương; trong quá trình thực hiện xác định mức độ hài lòng của cá nhân phải đảm bảo thực chất, phản ánh đúng thực trạng hiệu quả hoạt động của nền hành chính.
Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức trong thực thi công vụ. Phát huy sự tham gia của mọi tầng lớp Nhân dân vào quá trình xây dựng, thực thi và giám sát việc thực thi chính sách pháp luật; góp phần xây dựng hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước dân chủ, trong sạch, vững mạnh, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và đáp ứng được yêu cầu phục vụ tổ chức và công dân tốt hơn.
1. Nội dung “Tham gia của người dân ở cấp cơ sở”
Năm 2022, tỉnh Sơn La đạt 4,7769 điểm, thuộc nhóm điểm trung bình thấp, giảm 0,0231 điểm so với năm 2021. Có 02 nội dung thành phần tăng điểm là: “Tri thức công dân”,“Chất lượng bầu cử”; 02 nội dung thành phần giảm điểm: “Cơ hội tham gia”,“Đóng góp tự nguyện”. Nhiệm vụ cần triển khai thực hiện như sau:
a) Triển khai thực hiện tốt các văn bản hướng dẫn về bầu cử; tuyên truyền, phổ biến thông tin về bầu cử đại biểu Quốc hội và HĐND các cấp. Tổ chức thực hiện tốt công tác bầu cử các chức danh lãnh đạo, người đại diện của tổ chức... ở cấp xã, bản, tiểu khu, tổ dân phố.
b) Tuyên truyền, phổ biến pháp luật và Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở, tập trung trọng tâm tuyên truyền đến người dân về những nội dung chính quyền phải công khai để người dân biết; nội dung người dân được bàn, được tham gia thực hiện hoặc kiểm tra, giám sát và quyết định; nội dung người dân được tham gia ý kiến trước khi cơ quan có thẩm quyền quyết định; nội dung người dân được quyền giám sát...phổ biến và mở rộng các kênh giao tiếp thông tin với người dân qua các hình thức ứng dụng trực tuyến, thư điện tử...
c) Tạo điều kiện thuận lợi để người dân được tham gia bàn bạc, đóng góp ý kiến, kiểm tra, giám sát các nội dung thuộc quyền của người dân. Đặc biệt, đối với những khoản đóng góp (xã hội từ thiện, xây dựng, sửa chữa công trình công cộng, xây dựng nông thôn mới...), đảm bảo nguyên tắc dân chủ, do người dân quyết định thực hiện và quyết định mức đóng góp; có giám sát của Ban Giám sát đầu tư cộng đồng hoặc Ban Thanh tra Nhân dân.
d) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện; xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm quy chế dân chủ ở cơ sở.
2. Nội dung “Công khai, minh bạch trong hoạch định chính sách”
Năm 2022, tỉnh Sơn La đạt 5,0647 điểm, thuộc nhóm điểm trung bình thấp, tăng 0,3647 điểm so với năm 2021. Có 04 nội dung thành phần tăng điểm là: “Tiếp cận thông tin”,“Danh sách hộ nghèo”, “Thu chi ngân sách cấp xã/phường”,“Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất/giá đất bồi thường thu hồi đất”. Nhiệm vụ cần triển khai thực hiện như sau:
a) Thực hiện điều tra, rà soát, bình xét và công nhận đối tượng hộ nghèo hằng năm theo đúng quy định, hướng dẫn của tỉnh; thực hiện công khai danh sách hộ nghèo tại Trụ sở UBND cấp xã, điểm sinh hoạt cộng đồng bản, tiểu khu, tổ dân phố, khu dân cư... đảm bảo quy định về thời gian công khai, nội dung công khai, địa điểm công khai. Công khai kịp thời những thông tin về chính sách xã hội cho người nghèo để Nhân dân biết, Nhân dân bàn, giám sát thực hiện.
b) Thực hiện đúng, đủ quy định về công khai, minh bạch thu chi ngân sách cấp xã. Bảo đảm việc niêm yết công khai danh mục thu, chi cụ thể để Nhân dân được biết và giám sát; việc công khai phải cụ thể, chi tiết, hình thức công khai phải phù hợp, thuận tiện để người dân có thể tiếp cận và giám sát. Tăng cường công tác giám sát của HĐND cấp huyện, cấp xã, các đoàn thể và Nhân dân; kịp thời ngăn chặn những dấu hiệu tiêu cực, xử lý theo đúng quy định của pháp luật đối với những trường hợp vi phạm các quy định về quản lý tài chính, tài sản công.
c) Công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và khung giá đất; công khai kế hoạch đầu tư của các dự án trên địa bàn và kết quả xử lý các vụ việc qua giám sát ở bản, tiểu khu, tổ dân phố. Thực hiện đúng quy định về việc tổ chức lấy ý kiến đóng góp của người dân đối với dự thảo về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương. Tiếp thu đầy đủ, giải trình, thông tin kịp thời, xem xét điều chỉnh và công khai để người dân được biết về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại địa phương.
Thường xuyên kiểm tra để kịp thời chấn chỉnh việc công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
3. Nội dung “Trách nhiệm giải trình với người dân”
Năm 2022, tỉnh Sơn La đạt 4,2188 điểm, thuộc nhóm điểm trung bình thấp, tăng 0,1388 điểm so với năm 2021. Có 02 nội dung thành phần tăng điểm là: “Mức độ và hiệu quả trong tiếp xúc với chính quyền”, “Giải đáp khiếu nại, tố cáo, khúc mắc của người dân”; 01 nội dung thành phần giảm điểm là “Tiếp cận dịch vụ tư pháp”. Nhiệm vụ cần triển khai thực hiện như sau:
a) Thực hiện tốt công tác tuyên truyền pháp luật khiếu nại, tố cáo, pháp luật hòa giải ở cơ sở trên địa bàn. Cán bộ, công chức, cán bộ không chuyên trách tại UBND phường, xã, thị trấn thực hiện tốt việc tiếp công dân định kỳ, thường xuyên theo quy định; tập trung giải quyết kịp thời, đúng quy định pháp luật đối với các phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của người dân tránh gây bức xúc, tạo dư luận không tốt trong Nhân dân.
b) Tổ chức đối thoại với tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư khi phát sinh nội dung, vấn đề bức xúc trong quá trình triển khai nhiệm vụ theo Điều 125 Luật Tổ chức chính quyền địa phươngvà những nội dung khác người dân quan tâm và UBND phường, xã, thị trấn xác định cần tổ chức đối thoại.
c) Các dự án đầu tư, công trình do Nhân dân đóng góp xây dựng, do Nhà nước, các tổ chức, cá nhân đầu tư, tài trợ cho phường, xã, thị trấn cần phải có sự tham gia giám sát của Ban Thanh tra Nhân dân, Ban Giám sát đầu tư cộng đồng.
d) UBND phường, xã, thị trấn phối hợp Ủy ban MTTQ Việt Nam cùng cấp định kỳ thông báo kết quả hoạt động của Ban Thanh tra Nhân dân, Ban Giám sát đầu tư cộng đồng phường, xã, thị trấn đến người dân;
đ) Kịp thời tiếp nhận, xử lý và phản hồi các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức theo quy định. Thường xuyên tập huấn đội ngũ cán bộ, công chức về chuyên môn nghiệp vụ trong tiếp nhận, xử lý, giải quyết các phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo.
4. Nội dung “Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công”
Năm 2022, tỉnh Sơn La đạt 6,6229 điểm, thuộc nhóm điểm trung bình thấp, tăng 0,3029 điểm so với năm 2021. Có 04 nội dung thành phần tăng điểm: “Kiểm soát tham nhũng trong chính quyền địa phương”,“Kiểm soát tham nhũng trong cung ứng dịch vụ công”,“Công bằng trong tuyển dụng vào khu vực công”, “Quyết tâm chống tham nhũng của chính quyền địa phương”. Nhiệm vụ cần triển khai thực hiện như sau:
a) Tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật, các văn bản có liên quan về phòng, chống tham nhũng bằng nhiều hình thức để cán bộ, công chức, viên chức biết thực hiện và người dân giám sát việc thực hiện. Phát huy vai trò giám sát của HĐND, Ủy ban MTTQ Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội các cấp và Nhân dân trong công tác đấu tranh phòng, chống tham nhũng; có chính sách và cơ chế bảo vệ người dân khi thực hiện việc tố cáo hành vi tham nhũng. Tăng cường thanh tra, kiểm tra công tác phòng, chống tham nhũng, kiểm tra công vụ, việc giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) để kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm. Công khai báo cáo kết quả phòng, chống tham nhũng hằng năm của tỉnh trên các phương tiện thông tin đại chúng.
b) Thường xuyên kiểm tra, đánh giá tình hình tổ chức và hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã (Bộ phận Một cửa các cấp) để kịp thời chấn chỉnh, nâng cao chất lượng hoạt động. Đặc biệt chú trọng đẩy mạnh công tác phòng, chống tham nhũng, chống phiền hà sách nhiễu trong lĩnh vực Y tế, Giáo dục.
c) Tổ chức khảo sát đánh giá mức độ hài lòng của người dân để kịp thời chấn chỉnh, nâng cao hơn nữa chất lượng phục vụ. Thực hiện tốt công tác tuyển dụng, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và luân chuyển đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo đúng quy định của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
5. Nội dung “Thủ tục hành chính công”
Năm 2022, tỉnh Sơn La đạt 7,3814 điểm, thuộc nhóm điểm cao, tăng 0,4714 điểm so với năm 2021. Có 03 nội dung thành phần tăng điểm là: “Dịch vụ chứng thực, xác nhận của chính quyền”, “Thủ tục liên quan đến cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”, “Dịch vụ hành chính cấp xã/phường”. Nhiệm vụ cần triển khai thực hiện như sau:
a) Tập trung rà soát, đơn giản hóa TTHC, kiến nghị cấp có thẩm quyền cắt giảm tối đa các TTHC không phù hợp, không cần thiết; kịp thời cập nhật, công bố, công khai đầy đủ các quy định về TTHC.
b) Thực hiện nghiêm các quy định về tiếp nhận và giải quyết hồ sơ TTHC tại Bộ phận một cửa các cấp theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; công khai quy trình, thời gian thực hiện, minh bạch phí, lệ phí, công khai kết quả giải quyết TTHC. Thường xuyên kiểm tra, đánh giá chất lượng hoạt động của Bộ phận một cửa; tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương, trách nhiệm của công chức tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả TTHC cho tổ chức, cá nhân.
c) Niêm yết công khai số điện thoại và địa chỉ hộp thư điện tử, đường dây nóng để tiếp nhận, xử lý thông tin phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo về hành vi nhũng nhiễu, gây phiền hà đối với người dân và doanh nghiệp tại Bộ phận một cửa của các cơ quan, đơn vị; kịp thời xử lý cán bộ, công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để tư lợi khi giải quyết TTHC cho tổ chức và công dân.
d) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách TTHC; tăng số lượng các dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3, mức độ 4.
6. Nội dung “Cung ứng dịch vụ công”
Năm 2022, tỉnh Sơn La đạt 7,0744 điểm, thuộc nhóm điểm thấp, giảm 0,2556 điểm so với năm 2021. Có 02 nội dung thành phần tăng điểm: “Cơ sở hạ tầng căn bản”,“An ninh, trật tự khu dân cư”; 02 nội dung thành phần giảm điểm: “Y tế công lập”,“Giáo dục tiểu học công lập”. Nhiệm vụ cần triển khai thực hiện như sau:
a) Nâng cao chất lượng công tác khám, chữa bệnh của mạng lưới y tế tuyến huyện
Cải tiến quy trình quản lý trong lĩnh vực khám, chữa bệnh, y tế dự phòng; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý thông tin khám chữa bệnh nhằm cắt giảm, đơn giản hóa TTHC. Mở rộng các hình thức đầu tư cơ sở vật chất, đầu tư nâng cấp trang thiết bị hiện đại cho các bệnh viện; tăng cường ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ tiên tiến để phục vụ công tác khám, chữa bệnh cho Nhân dân. Đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn; bồi dưỡng y đức của đội ngũ cán bộ, viên chức ngành y; nâng cao chất lượng khám chữa bệnh tại các bệnh viện công lập tuyến cơ sở, giảm sức ép cho y tế tuyến trên.
Tăng cường đổi mới toàn diện nội dung, hình thức và phương pháp tuyên truyền chính sách bảo hiểm y tế nhằm phát triển người tham gia bảo hiểm y tế đạt chỉ tiêu được giao (phấn đấu năm 2023 tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế đạt 96% dân số). Tiếp tục thực hiện có hiệu quả công tác cải cách TTHC trong lĩnh vực cấp thẻ bảo hiểm y tế và thực hiện có hiệu quả tin học hóa trong khám chữa bệnh và thanh toán bảo hiểm y tế.
b) Tăng cường đầu tư cho công tác giáo dục bậc tiểu học
Tiếp tục thực hiện tốt các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm của ngành giáo dục. Tăng cường cơ sở vật chất trường, lớp theo hướng đồng bộ, chuẩn hóa, tiên tiến và từng bước hiện đại. Xây dựng, thực hiện kế hoạch đầu tư các trường học còn thiếu; đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục.Củng cố kỷ cương, dân chủ trong nhà trường; xây dựng trường học an toàn, lành mạnh, thân thiện, không bạo lực, không lạm thu. Quản lý chặt chẽ việc dạy thêm trái quy định; bồi dưỡng đạo đức, tác phong của đội ngũ quản lý, giáo viên trong nhà trường. Tiếp tục quan tâm xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, tổ chức đánh giá lại theo định kỳ các trường đạt chuẩn; gắn với việc khảo sát đo lường sự hài lòng của phụ huynh học sinh và người dân đối với chất lượng giáo dục ở các trường bậc tiểu học.
c) Cải thiện cơ sở hạ tầng căn bản
Đẩy nhanh tiến độ các công trình lưới điện trọng điểm; khuyến khích các địa phương chủ động thực hiện đầu tư theo hướng xã hội hóa trong việc cải tạo, làm mới hệ thống chiếu sáng công cộng sử dụng đèn Led tiết kiệm điện năng. Nâng cao chất lượng cấp nước sạch; đường giao thông nông thôn; công trình văn hóa, thể thao; công trình bảo vệ môi trường nông thôn; điện nông thôn; các công trình giáo dục, y tế.
d) Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; phòng, chống tội phạm
Thực hiện hiệu quả Đề án “Nâng cao chất lượng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc, giai đoạn 2020-2025”, Đề án “Nâng cao hiệu quả công tác phổ biến giáo dục pháp luật gắn với vận động quần chúng Nhân dân chấp hành pháp luật tại cơ sở của lực lượng Công an nhân dân giai đoạn 2021 - 2027”. Tăng cường đảm bảo trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh. Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động thực hiện các Chương trình phối hợp hoạt động giữa chính quyền cơ sở, các đoàn thể và Nhân dân trong công tác xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh Nhân dân vững mạnh. Duy trì các mô hình tự quản hiệu quả tại bản, tổ dân phố; tiếp tục đẩy mạnh phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; tổ chức thực hiện hiệu quả diễn đàn “Công an xã lắng nghe ý kiến Nhân dân”.
7. Nội dung “Quản trị môi trường”
Năm 2022, tỉnh Sơn La đạt 3,4021 điểm, thuộc nhóm điểm trung bình thấp, giảm 0,4079 điểm so với năm 2021. Cả 03 nội dung thành phần giảm điểm là: “Nghiêm túc trong bảo vệ môi trường”,“Chất lượng không khí”,“Chất lượng nguồn nước sinh hoạt”. Nhiệm vụ cần triển khai thực hiện như sau:
a) Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường cho người dân; tuyên truyền về thực trạng, nguy cơ, tác động từ ô nhiễm môi trường tới cuộc sống con người (nhất là nguồn nước và không khí); trách nhiệm của người dân trong việc bảo vệ môi trường, việc phân loại chất thải... các cấp chính quyền cần quan tâm hơn đến chất lượng nguồn nước và không khí để có những hành động kịp thời, trong đó cần huy động người dân tham gia cải thiện điều kiện môi sinh tại khu dân cư.
b) Triển khai thực hiện đầy đủ, có hiệu quả trách nhiệm quản lý nhà nước về quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật. Thực hiện có hiệu quả công tác thu gom, quản lý và xử lý chất thải rắn. Đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động bảo vệ môi trường, khuyến khích cá nhân, tổ chức, các thành phần kinh tế tham gia các dịch vụ thu gom, vận chuyển, tái chế, xử lý chất thải và các dịch vụ khác về bảo vệ môi trường.
c) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh đặc biệt đối với các cơ sở có lượng phát thải lớn, các cơ sở nằm ở khu vực đầu nguồn nước, các cơ sở chăn nuôi, chế biến nông sản, cơ sở khai thác khoáng sản. Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định nhằm đảm bảo tính nghiêm minh, kịp thời và thượng tôn pháp luật.
8. Nội dung “Quản trị điện tử”
Năm 2022, tỉnh Sơn La đạt 2,3282 điểm, thuộc nhóm điểm thấp, tăng 0,1282 điểm so với năm 2021. Có 01 nội dung thành phần tăng điểm: “Tiếp cận và sử dụng Internet tại địa phương”; 02 nội dung thành phần giảm điểm: “Sử dụng cổng thông tin điện tử của chính quyền địa phương”,“Phúc đáp của chính quyền qua Cổng thông tin điện tử”. Nhiệm vụ cần triển khai thực hiện như sau:
a) Phổ biến, tuyên truyền để người dân được biết và ứng dụng Cổng Thông tin điện tử của tỉnh. Nâng cao chất lượng Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử của các sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện; đổi mới giao diện theo hướng thân thiện, dễ tiếp cận; tăng cường các phương thức tương tác với người dân, nâng cao chất lượng cung cấp thông tin của cổng thông tin điện tử. 100% Cổng/Trang Thông tin điện tử các sở, ngành, UBND cấp huyện công khai thông tin đầy đủ theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ.
b) Nâng cao chất lượng phục vụ, tăng cường các tiện ích, tuyên truyền và có các giải pháp hỗ trợ để người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến, phần mềm một cửa điện tử dùng chung 3 cấp khi giải quyết TTHC. Thực hiện giải quyết TTHC trực tuyến mức độ 3, 4; 100% hồ sơ giải quyết TTHC được thực hiện thông qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
c) Tuyên truyền tới người dân về tiện ích mạng Internet, đặc biệt tại khu vực các huyện miền núi, vùng cao; nâng cao nhận thức và hành vi sử dụng mạng Internet hiệu quả, văn minh, đúng pháp luật.
d) Tiếp nhận đầy đủ ý kiến, câu hỏi, yêu cầu của người dân trên Cổng/Trang Thông tin điện tử; đảm bảo đăng tải kịp thời phản hồi của UBND các cấp đối với các vấn đề khúc mắc của tổ chức, công dân.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CỤ THỂ (Có Phụ lục kèm theo)
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện
a) Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền, quán triệt đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động về kết quả Chỉ số PAPI năm 2022, đặc biệt các chỉ số nội dung thành phần liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của cơ quan, đơn vị, địa phương.
b) Căn cứ báo cáo kết quả Chỉ số PAPI năm 2022, phân tích, đánh giá nguyên nhân, tồn tại, hạn chế thuộc trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, địa phương; triển khai thực hiện các giải pháp khắc phục hạn chế, yếu kém, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong việc nâng cao Chỉ số PAPI năm 2023 và các năm tiếp theo.
c) Tiếp tục triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 108/QĐ-UBND ngày 21/01/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải thiện, nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công tỉnh Sơn La, giai đoạn 2021 - 2025; Kế hoạch số 04/KH-UBND ngày 04/01/2023 của UBND tỉnh nâng cao Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công năm 2023 và Kế hoạch của cơ quan, đơn vị, địa phương.
d) Chủ tịch UBND cấp huyện
Ngoài các nhiệm vụ trên, cần triển khai thêm một số nhiệm vụ sau:
- Tổ chức thực hiện đầy đủ các nội dung, nhiệm vụ có liên quan trực tiếp đến Chỉ số PAPI, kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này tại UBND cấp xã.
- Chủ động phối hợp Ủy ban MTTQ Việt Nam cùng cấp hướng dẫn, đôn đốc, giám sát, kiểm tra UBND cấp xã (bao gồm việc triển khai thực tế tại các bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn khu dân cư) trong việc triển khai thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở.
- Giải trình và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả khảo sát của PAPI tại các bản, tiểu khu, tổ dân phố thuộc địa bàn dân cư do huyện, thành phố quản lý.
- Chủ trì, theo dõi, đôn đốc, giám sát, tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch này, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định (lồng ghép trong báo cáo 6 tháng, báo cáo năm).
- Tiếp tục triển khai Đề án Hỗ trợ nâng cao Hiệu quả Quản trị và Hành chính công giai đoạn 2021-2025.
- Tăng cường kiểm tra đột xuất việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương, hành chính, văn hóa công sở, đạo đức công vụ tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
Tăng cường kiểm soát TTHC; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện niêm yết công khai TTHC theo quy định; tiến hành kiểm tra, rà soát TTHC để kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ. Nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
Tăng cường công khai, minh bạch quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và thực hiện kiểm tra quy trình thu hồi đất và bồi thường, giải phóng mặt bằng. Rà soát, đơn giản hóa các TTHC về lĩnh vực đất đai; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực quản lý tài nguyên và môi trường. Đẩy mạnh hoạt động quan trắc, kiểm kê khí thải, kiểm soát môi trường không khí trên địa bàn tỉnh, nhất là tại các cụm, khu công nghiệp. Triển khai các biện pháp thắt chặt quản lý, bảo vệ nguồn nước đối với sông, suối, kênh mương, hồ nước trên địa bàn tỉnh. Phối hợp với UBND cấp huyện rà soát xác định các khu vực điểm nóng về môi trường, các vấn đề tồn tại về môi trường ở từng khu vực; tổng hợp báo cáo chỉ rõ những vấn đề tồn tại ở từng địa bàn và tham mưu biện pháp chỉ đạo giải quyết.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
Tăng cường quản lý Cổng thông tin điện tử của tỉnh; kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương quản lý, khai thác sử dụng các Trang thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu khai thác của tổ chức, cá nhân; đặc biệt việc áp dụng sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4. Tiếp nhận đầy đủ ý kiến, câu hỏi, yêu cầu của người dân trên cổng Thông tin điện tử; đảm bảo đăng tải kịp thời phản hồi đối với các vấn đề khúc mắc của tổ chức, công dân.
Xây dựng các biện pháp, giải pháp tăng cường kiểm soát, phòng, chống tham nhũng. Hướng dẫn UBND cấp huyện, cấp xã tuyên truyền sâu rộng Luật phòng, chống tham nhũng; quy định hoạt động của Ban Thanh tra Nhân dân, đặc biệt đối với cấp xã tới mọi tầng lớp Nhân dân. Tham mưu với UBND tỉnh chỉ đạo các ngành, các cấp tăng cường giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định, từng bước giải quyết và hạn chế tình trạng khiếu nại, tố cáo kéo dài, đặc biệt là khiếu nại vượt cấp.
Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật theo kế hoạch đã được phê duyệt. Theo dõi, hướng dẫn công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại địa phương, đa dạng hóa các hình thức công khai chính sách, pháp luật hiện hành để người dân có cơ hội tiếp cận các thông tin chính sách pháp luật và dịch vụ tư pháp.
8. Các cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện các chỉ số nội dung và nội dung thành phần của Chỉ số PAPI
Các cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện các chỉ số nội dung và nội dung thành phần của Chỉ số PAPI (các nhiệm vụ được giao tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này) chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, tổng hợp, đánh giá, xây dựng báo cáo (gửi về Sở Nội vụ - lồng ghép trong báo cáo 6 tháng, báo cáo năm) về kết quả thực hiện trên toàn tỉnh theo các nội dung phụ trách, đảm bảo thời gian và chất lượng.
Tuyên truyền sâu rộng kết quả, nội dung các tiêu chí, ý nghĩa của việc nâng cao Chỉ số PAPI, tạo chuyển biến về ý thức, trách nhiệm, đạo đức, kỷ luật trong thực thi công vụ, nhiệm vụ phục vụ Nhân dân; tuyên truyền, phổ biến kế hoạch, đưa tin, bài phản ánh về kết quả triển khai thực hiện để tổ chức, cá nhân biết, giám sát. Thực hiện tuyên truyền các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, góp phần nâng cao điểm số các nội dung thành phần về tri thức công dân và tiếp cận thông tin của người dân ở địa phương.
10. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Đẩy mạnh các hoạt động giám sát, phản biện xã hội đối với quá trình thực hiện nhiệm vụ, phục vụ người dân, tổ chức, doanh nghiệp của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. Phối hợp với Trung tâm Bồi dưỡng cán bộ và nghiên cứu khoa học, Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam xác định địa bàn khảo sát, đối tượng khảo sát; chỉ đạo Ủy ban MTTQ Việt Nam cấp huyện, cấp xã nơi được lựa chọn điều tra thông báo đến người dân về địa điểm, thời gian thực hiện phỏng vấn đảm bảo khách quan, đúng đối tượng.
11. Đề nghị Công an tỉnh: tổ chức triển khai các giải pháp nhằm giữ vững an ninh trật tự trên địa bàn khu dân cư; tiếp tục triển khai thực hiện tốt các chương trình quốc gia phòng, chống tội phạm; phòng, chống ma túy, phong trào toàn dân tham gia bảo vệ an ninh Tổ quốc; không để xảy ra các hoạt động theo kiểu xã hội đen và các loại tội phạm mới, giảm tội phạm do nguyên nhân xã hội.
12. Đề nghị Tòa án nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện: cải thiện hiệu quả của dịch vụ tư pháp dựa trên niềm tin của người dân; tiếp tục cải thiện, nâng cao chất lượng giải quyết các tranh chấp dân sự, đảm bảo đúng quy định của pháp luật, bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng cho người dân.
Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã tập trung thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, kịp thời chỉ đạo giải quyết./.
| CHỦ TỊCH |
CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHỈ SỐ PAPI NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 157/KH-UBND ngày 09 tháng 06 năm 2023 của UBND tỉnh Sơn La)
TT | Nhiệm vụ, giải pháp cụ thể | Sản phẩm đầu ra | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp/thực hiện | Thời gian hoàn thành | ||
I | Nội dung “Tham gia của người dân ở cấp cơ sở” | ||||||
1 | Tập huấnvề cải thiện Hiệu quả Quản trị và Hành chính công tại 03 huyện Thuận Châu, Quỳnh Nhai, Mường La | Báo cáo kết quả | Sở Nội vụ | UBND huyện Thuận Châu, Quỳnh Nhai, Mường La | Qu IV/2023 | ||
2 | Tổ chức Hội thảo khoa học về cải thiện Hiệu quả Quản trị và Hành chính công của Sơn La | Báo cáo kết quả | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý IV/2023 | ||
3 | - Tuyên truyền, phổ biến các nội dung về Chỉ số PAPI; Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở; - Thực hiện tốt phương châm “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”. - Tăng cường phổ biến các quy định về bầu cử, kết quả bầu cử. | Kế hoạch | UBND cấp huyện, cấp xã | Ủy ban MTTQ Việt Nam các cấp; các tổ chức chính trị- xã hội; Đài PTTH tỉnh, huyện,Cổng thông tin điện tử tỉnh | Quý III/ 2023 | ||
4 | - Chỉ đạo UBND các xã phường, thị trấn thực hiện nghiêm việc ghi chép vào sổ sách các khoản huy động đóng góp đồng thời thực hiện công khai minh bạch theo quy định. - Tổng hợp tình hình thực hiện công khai các khoản đóng góp của các xã, phường, thị trấn | - Công văn của Sở Tài chính; - Báo cáo kết quả | Sở Tài chính | UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Quý IV/2023 | ||
II | Nội dung “Công khai, minh bạch trong hoạch định chính sách” | ||||||
1 | Xây dựng, biên soạn các đề cương, tài liệu, các chương trình, sản phẩm, tài liệu, ấn phẩm phổ biến, giáo dục pháp luật để đăng tải trên Trang thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Sơn La | Đề cương, tài liệu, các chương trình, sản phẩm, tài liệu, ấn phẩm | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; các tổ chức đoàn thể; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. | Thường xuyên | ||
2 | Tổ chức kiểm tra việc thực hiện các quy định của Luật Tiếp cận thông tin lồng ghép trong kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại Sở Xây dựng; Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; UBND huyện Mộc Châu; UBND huyện Vân Hồ. | Kế hoạch kiểm tra; Thông báo kết quả kiểm tra | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quý II, III năm 2023 | ||
3 | Tổ chức Hội thi báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật giỏi tìm hiểu pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực | Hội thi được tổ chức | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quý II, III năm 2023 | ||
4 | Công khai danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo, những thông tin về chính sách xã hội cho người dân nghèo để nhân dân biết, nhân dân bàn, giám sát thực hiện. | Danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Thường xuyên | ||
5 | Tăng cường kiểm tra, giám sát đối với UBND cấp xã trong việc thực hiện công khai danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo tại trụ sở UBND xã, nhà văn hoá, nhà sinh hoạt cộng đồng đảm bảo quy định về thời gian công khai, nội dung công khai, địa điểm công khai. | Báo cáo kết quả | Sở Lao động -Thương binh và Xã hội. | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quý IV/2023 | ||
6 | Tăng cường hướng dẫn, kiểm tra nghiệp vụ tài chính ở cấp xã. | - Công văn của Sở Tài chính; - Báo cáo kết quả | Sở Tài chính | UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Qúy IV/2023 | ||
7 | Công khai Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2021-2025) tỉnh Sơn La; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 cấp huyện | Kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2021-2025) tỉnh Sơn La; Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 cấp huyện | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan | Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt | ||
III | Nội dung “Trách nhiệm giải trình với người dân” | ||||||
1 | Thực hiện tiếp công dân định kỳ; tập trung giải quyết những vướng mắc, phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức và công dân. Thực hiện nghiêm các kết luận, kiến nghị, quyết định, xử lý về thanh tra, kiểm tra | Báo cáo kết quả | Thanh tra tỉnh | Các sở, ban, ngành; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên | ||
2 | Các cấp chính quyền cần thông báo kết quả xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị đúng thời gian theo quy định; sớm giải đáp các nội dung khiếu nại, tố cáo khúc mắc qua các buổi tiếp công dân thường xuyên, định kỳ, đột. Thực hiện nghiêm túc thời hạn giải quyết khiếu nại, tố cáo theo đúng quy định của pháp luật. | Báo cáo kết quả | Thanh tra tỉnh | Các sở, ban, ngành; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên | ||
3 | Trợ giúp pháp lý cho người được trợ giúp pháp lý miễn phí theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017 | Kế hoạch, báo cáo kết quả thực hiện, các vụ việc trợ giúp pháp lý | Sở Tư pháp | Các cơ quan tiến hành tố tụng cấp tỉnh, cấp huyện; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trong năm 2023 | ||
IV | Nội dung “Kiểm soát tham nhũng trong khu vực công” | ||||||
1 | Kiểm tra việc thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn các huyện, thành phố. | - Kế hoạch kiểm tra của Sở TNMT; - Báo cáo kết quả kiểm tra | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các huyện, thành phố | Quý II, III/2023 | ||
2 | Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo và kiểm tra giám sát cán bộ, công chức liên quan đến nhiệm vụ giải quyết TTHC cấp giấy phép xây dựng | - Công văn đôn đốc, hướng dẫn; - Báo cáo kết quả | Sở Xây dựng | Các sở liên quan, UBND cấp huyện | Tháng 12/2023 | ||
3 | Đánh giá sự hài lòng về chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh và việc sử dụng bảo hiểm y tế | Phiếu đáng giá | Sở Y tế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | ||
4 | Công khai hộp thư điện tử, số điện thoại đường dây nóng của Sở GD&ĐT; tổ chức lấy ý kiến của cá nhân, tổ chức đối với thái độ phục vụ và chất lượng cung cấp các dịch vụ công. | Phiếu đánh giá việc giải quyết TTHC tại bộ phận tiếp nhận trả kết quả | Sở Giáo dục và Đào tạo | Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh | Tháng 12/2023 | ||
5 | Tăng cường tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, đẩy mạnh công tác thanh tra, tích cực kiểm soát có hiệu quả công tác PCTN, TC theo từng lĩnh vực trong ngành giáo dục. | Văn bản hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ sở giáo dục trong toàn ngành | Thường xuyên | ||
6 | - Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện tuyển dụng viên chức năm 2023 đúng quy định; - Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra đối với việc tuyển dụng viên chức của các cơ quan, đơn vị. | Báo cáo kết quả | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý IV/2023 | ||
7 | Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật; Tăng cường sự giám sát việc thực hiện các quy định pháp luật về phòng chống tham nhũng. Thực hiện tốt công tác tiếp công dân, kịp thời giải quyết các nội dung tố cáo có dấu hiệu, hành vi tham nhũng theo quy định của pháp luật; tăng cường thực hiện quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trong phát hiện, xử lý các vụ việc tham nhũng. | Báo cáo kết quả | Thanh tra tỉnh | Các sở, ban, ngành; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên | ||
V | Nội dung “Thủ tục hành chính công” | ||||||
1 | Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao chất lượng cho cán bộ, công chức, viên chức giải quyết TTHC cho người dân, tổ chức chức tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; | Kế hoạch; báo cáo kết quả theo quy định | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện;UBND cấp xã | Quý IV/ 2023 | ||
2 | Công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại cơ quan, đơn vị, đảm bảo các hình thức công khai đầy đủ, rõ ràng, minh bạch, dễ tiếp cận | Bảng niêm yết, công khai TTHC tại bộ phận Một cửa các cấp, trên trang (cổng) TTĐT của các cơ quan, đơn vị giải quyết TTHC | Các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các cơ quan, đơn vị liên quan | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | ||
3 | Tăng cường kiểm tra công tác kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị (trong đó tăng cường công tác kiểm tra, thực hiện đúng quy trình giải quyết TTHC, phí, lệ phí đối với dịch vụ chứng thực, xác nhận của chính quyền theo quy định; kiểm tra hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã và cán bộ, công chức trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức) | Báo cáo kết quả kiểm tra | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý IV/ 2023 | ||
4 | Hội nghị tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho đội ngũ công chức Tư pháp - Hộ tịch | Báo cáo kết quả | Sở Tư pháp | Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện; các cơ quan đơn vị có liên quan | Quý III/ 2023 | ||
5 | Đổi mới và giám sát bộ phận cung ứng dịch vụ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người dân, hộ gia đình và tổ chức, doanh nghiệp. Nâng cao chất lượng dịch vụ; thường xuyên rà soát, cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục liên quan đến cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho cá nhân và hộ gia đình, tổ chức và doanh nghiệp bao gồm cấp mới cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Tài nguyên và Môi trường | Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, Ban, Ngành, UBND cấp huyện | Tháng 12/2023 | ||
VI | Nội dung “Cung ứng dịch vụ công” | ||||||
1 | Đầu tư nâng cấp trang thiết bị hiện đại cho các bệnh viện để phục vụ công tác khám, chữa bệnh; nâng cao chất lượng trạm y tế tuyến xã, bệnh viện tuyến huyện; | Kế hoạch, Báo cáo, Công văn | Sở Y tế | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên | ||
2 | Tổ chức khảo sát, đánh giá năng lực giáo viên, tổng hợp và xây dựng kế hoạch theo lộ trình để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng giáo viên tiểu học | Kế hoạch, Báo cáo kết quả | Sở Giáo dục và Đào tạo | Phòng GD&ĐT, các cơ sở giáo dục có cấp tiểu học | Tháng 8/2023 | ||
3 | Phối hợp với UBND các huyện, thành phố tổ chức rà soát, đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn đảm bảo cụ thể, sát với nhu cầu thực tế và sử dụng hiệu quả các nguồn lực thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia gắn với xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 | - Văn bản chỉ đạo của Sở Giao thông vận tải; - Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Giao thông vận tải | UBND cấp huyện | tháng 12/2023 | ||
4 | Đôn đốc UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện các hướng dẫn của UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường liên quan đến việc thu gom và xử lý chất thải rắn khu vực đô thị, nông thôn | - Văn bản đôn đốc của Sở Tài nguyên và Môi trường; - Báo cáo kết quả. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Tháng 12/2023 | ||
5 | Phát triển các trạm biến áp phân phối và các đường dây trung, hạ áp, cấp điện các bản chưa có điện (hoặc lưới điện hạ thế không an toàn); Đầu tư cấp điện đảm bảo đạt tiêu chí số 4 theo Quyết định số 2332/QĐ-BCT ngày 07/11/2022 của Bộ Công Thương về việc hướng dẫn thực hiện và xét công nhận Tiêu chí về điện trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới và nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 | Báo cáo kết quả | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành liên quan, UBND cấp huyện; Công ty Điện lực tỉnh Sơn La | Năm 2023 | ||
6 | Tăng cường công tác quản lý vận hành hệ thống lưới điện: thường xuyên duy tu, cải tạo lưới điện; kiểm tra phát hiện và xử lý kịp thời những sự cố về đường dây, thiết bị trạm biến áp để đảm bảo an toàn sử dụng điện. | Đảm bảo cho các hộ gia đình sử dụng điện an toàn thường xuyên | Sở Công Thương | Công ty Điện lực Sơn La; UBND cấp huyện | Năm 2023 | ||
7 | Đôn đốc đẩy nhanh tiến độ thực hiện xây dựng các dự án cấp nước trọng điểm trên địa bàn tỉnh; nâng cao tỷ lệ dân số đô thị được sử dụng nước sạch qua hệ thống câp nước tập trung | Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Xây dựng | Các sở, ngành và UBND cấp huyện | Quý IV/ 2023 | ||
8 | - Đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện các Dự án bảo dưỡng, sửa chữa; xây dựng mới các công trình nước sinh hoạt nông thôn; - Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả công tác quản lý, khai thác công trình cấp nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sơn La. | Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Ban Dân tộc tỉnh; UBND cấp huyện và các cơ quan liên quan. | Tháng 12/2023 | ||
9 | - Nghiên cứu, nắm bắt, dự báo chính xác tình hình về ANTT trên địa bàn bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội. - Thực hiện tốt các chương trình quốc gia phòng chống tội phạm, phòng chống ma tuý; không để xảy ra các hoạt động theo kiểu xã hội đen và các loại tội phạm mới, giảm tội phạm do nguyên nhân xã hội. | Báo cáo kết quả | Công an tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Tháng 11/2023 | ||
VII | Nội dung “Quản trị môi trường” | ||||||
1 | Tổ chức tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về Luật Bảo vệ Môi trường, Luật Tài nguyên nước và các văn bản hướng dẫn của Trung ương, của tỉnh về bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn nước | - Kế hoạch thực hiện; - Các ấn phẩm (sổ tay, tờ rơi) tuyên truyền; bản tin, phóng sự - Báo cáo kết quả thực hiện theo quy định. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành, đoàn thể; các UBND cấp huyện | Tháng 12/2023 | ||
2 | Tăng cường kiểm soát ô nhiễm không khí và xử lý triệt để các điểm nóng về ô nhiễm bụi, khí thải trên địa bàn tỉnh | Báo cáo kết quả | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND cấp huyện; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 12/2023 | ||
3 | - Kiểm tra việc thực hiện trách nhiệm của Chủ dự án sau khi dược phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc các hồ sơ tương đương về môi trường được phê duyệt trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2023; - Kiểm tra việc chấp hành quy định pháp luật của các tổ chức, cá nhân có hoạt động xả nước thải vào nguồn nước, đặc biệt là các nguồn nước có mục đích cấp cho sinh hoạt. | - Quyết định kiểm tra; - Báo cáo kết quả. | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND cấp huyện | Tháng 12/2023 | ||
4 | Xây dựng kế hoạch quản lý môi trường không khí tỉnh Sơn La | Kế hoạch UBND tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành, đoàn thể; các UBND cấp huyện | Tháng 12/2023 | ||
VIII | Nội dung “Quản trị điện tử” | ||||||
1 | Đăng tải đầy đủ, kịp thời các văn bản về chế độ chính sách, quyền, nghĩa vụ của người dân; công khai thông tin Dự thảo chính sách, pháp luật xin ý kiến nhân dân; thông tin chỉ dẫn, biểu mẫu về chứng thực, xác nhận; thủ tục cấp phép xây dựng; thủ tục cấp Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất đầy đủ, cụ thể, rõ ràng, dễ tiếp cận trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, trên mạng xã hội (Facebook, Zalo) | Công khai trên Cổng/Trang Thông tin điện tử tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; trên mạng xã hội | Trung tâm Thông tin (Văn phòng UBND tỉnh); các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên | ||
2 | - Tuyên truyền người dân về tiện ích sử dụng Internet, nâng cao nhận thức trong sử dụng Internet hiệu quả, đúng pháp luật. - Triển khai các nhiệm vụ của Chương trình viễn thông công ích đến năm 2025, phấn đấu hết năm 2023, tỷ lệ người sử dụng Internet đạt 46,72%. | Các hình thức tuyên truyền, văn bản chỉ đạo | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các doanh nghiệp viễn thông | Thường xuyên | ||
3 | Nâng cao chất lượng, đổi mới giao diện theo hướng thân thiện, dễ tiếp cận, dễ sử dụng Chuyên mục Hỏi - Đáp trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh; bổ sung chức năng phản hồi, đánh giá sự hài lòng của người dân về kết quả trả lời kiến nghị của các cơ quan Nhà nước | Báo cáo kết quả | Trung tâm Thông tin, Văn phòng UBND tỉnh; | Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý IV/2023 | ||
- 1 Kế hoạch 2992/KH-UBND năm 2021 thực hiện nhiệm vụ, giải pháp nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR Index), Chỉ số hiệu quả Quản trị và Hành chính công (PAPI), Chỉ số hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước trong thực hiện thủ tục hành chính (SIPAS) năm 2021 và giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2 Kế hoạch 186/KH-UBND thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp nâng cao Chỉ số cải cách hành chính; Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước; Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công của tỉnh Yên Bái năm 2021 và các năm tiếp theo
- 3 Kế hoạch 4669/KH-UBND thực hiện giải pháp nâng cao Chỉ số Hiệu quả quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI) trên địa bàn Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh năm 2020 và những năm tiếp theo