ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1655/KH-UBND | Quảng Bình, ngày 03 tháng 10 năm 2018 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP NGÀY 23/4/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TẠI TỈNH QUẢNG BÌNH
1. Bảo đảm triển khai kịp thời, thống nhất và hiệu quả các nội dung đã được xác định trong Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ và Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP .
2. Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc tổ chức thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ; phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh.
Thực hiện theo các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này.
- Chủ động triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công và xác định đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2018-2020, bảo đảm thiết thực, hiệu quả, đúng tiến độ.
- Đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị và diện tích phù hợp của Bộ phận Một cửa theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP .
- Tổ chức tiếp nhận, giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa theo hướng nâng cao tỷ lệ thực hiện tại chỗ việc tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả; đảm bảo tỷ lệ thực hiện TTHC tại chỗ tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh đạt tối thiểu 20%, tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện đạt tối thiểu 50%.
3. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm:
- Khẩn trương hoàn thiện việc xây dựng và chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh tổ chức quản lý, vận hành Hệ thống Thông tin một cửa điện tử của tỉnh; đảm bảo đáp ứng các yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và phù hợp với yêu cầu triển khai thí điểm phần mềm một cửa theo tiêu chuẩn, hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Chính phủ tại Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ban hành kèm theo Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
- Căn cứ các nhiệm vụ về nâng cấp, quản lý, vận hành Hệ thống Thông tin một cửa điện tử được giao tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này để xây dựng bổ sung các kế hoạch, đề án, dự án thực hiện nhiệm vụ cụ thể trình UBND tỉnh ban hành và tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo tiến độ được giao tại Kế hoạch này.
4. Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này trong tổng dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2018 và hàng năm (gồm nguồn chi thường xuyên và nguồn chi đầu tư phát triển) và huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác để thực hiện theo yêu cầu tại Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
5. Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Quảng Bình và các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh tổ chức tuyên truyền hiệu quả về việc triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP .
Yêu cầu các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các cơ quan hành chính nhà nước Trung ương đóng trên địa bàn tổ chức triển khai thực hiện; báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện về cơ chế một cửa, một cửa liên thông (qua Văn phòng UBND tỉnh) theo chế độ báo cáo định kỳ được quy định tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1655 /KH-UBND ngày 03 / 10 /2018 của UBND tỉnh Quảng Bình)
STT | Nội dung thực hiện | Sản phẩm dự kiến hoàn thành | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện |
I | XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH | |||
1 | Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP | Ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh | VP UBND tỉnh tham mưu | Quý III/2018 |
2 | Xây dựng Quy chế hoạt động của Cổng Dịch vụ công và Hệ thống Thông tin một cửa điện tử của tỉnh | Ban hành Quy chế của UBND tỉnh | - Sở TT&TT chủ trì tham mưu; - Các sở, ban, ngành phối hợp. | Tháng 11/2018 |
3 | Xây dựng văn bản triển khai xây dựng quy trình tin học hoá trong giải quyết TTHC | Ban hành văn bản hướng dẫn triển khai của UBND tỉnh | - VP UBND tỉnh chủ trì tham mưu; - Sở TT&TT và Sở KH&CN phối hợp. | Quý III/2018 |
II | THÀNH LẬP, KIỆN TOÀN TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TRỤ SỞ CỦA BỘ PHẬN MỘT CỬA | |||
1 | Thành lập hoặc kiện toàn tổ chức Bộ phận Một cửa các cấp theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP (Đảm bảo 100% TTHC (bao gồm cả Trung tâm Hành chính công của tỉnh và Bộ phận Một cửa của các cơ quan, đơn vị, địa phương) được thực hiện thông qua Bộ phận Một cửa trừ những TTHC đặc thù được UBND tỉnh quy định theo hướng dẫn tại Khoản 5, Điều 14 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP) | - Ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa của các cơ quan, đơn vị, địa phương. - Hoàn thành việc bố trí trụ sở, trang thiết bị của Bộ phận Một cửa theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP .
| - Trung tâm Hành chính công của tỉnh; - Các sở, ban, ngành và đơn vị trực thuộc có TTHC tiếp nhận tại cơ quan, đơn vị mình; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Các cơ quan HCNN TW đóng trên địa bàn. | Quý IV/2018 |
2 | Phê duyệt Danh mục TTHC tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa và Danh mục TTHC tiếp nhận trực tuyến | - Quyết định phê duyệt Danh mục TTHC tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa của các cơ quan, đơn vị, địa phương. - Quyết định phê duyệt Danh mục TTHC tiếp nhận trực tuyến (nếu có) của các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện trên Cổng Dịch vụ công dùng chung của tỉnh hoặc của Bộ chuyên ngành. | - Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Các cơ quan HCNN TW đóng trên địa bàn. | Quý IV/2018 |
3 | Tiếp tục rà soát các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh; TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, các cơ quan hành chính nhà nước Trung ương đóng trên địa bàn đưa vào thực hiện tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt Danh mục TTHC đưa vào thực hiện tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh | - Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - VP UBND tỉnh (Trung tâm HC công của tỉnh, Phòng KS TTHC); - Các cơ quan HCNN TW đóng trên địa bàn. | Thường xuyên hằng năm |
4 | Rà soát các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan hành chính nhà nước Trung ương, các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh đóng trên địa bàn cấp huyện, cấp xã đưa vào thực hiện tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quyết định của UBND cấp huyện, UBND cấp xã phê duyệt Danh mục TTHC đưa vào thực hiện tại Bộ phận Một cửa của cấp huyện, cấp xã | - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Các cơ quan HCNN TW và các cơ quan ngành dọc cấp tỉnh đóng trên địa bàn cấp huyện, cấp xã. | Thường xuyên hằng năm |
5 | Tổ chức thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận, giải quyết TTHC (tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả) ngay tại Bộ phận Một cửa. | Tối thiểu số TTHC được thực hiện toàn bộ quy trình ngay tại Trung tâm Hành chính công đạt 20%; tại Bộ phận Một cửa cấp huyện đạt 50%. | - Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - Các cơ quan HCNN TW đóng trên địa bàn có TTHC thực hiện tại Trung tâm HC công. | Quý II/2019 |
6 | Tổ chức đánh giá việc giải quyết TTHC | Kết quả đánh giá được công khai trên Hệ thống Thông tin một cửa điện tử và Cổng Dịch vụ công của tỉnh hoặc của các cơ quan hành chính nhà nước Trung ương tổ chức theo hệ thống ngành dọc | - Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Trung tâm Hành chính công tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Các cơ quan HCNN TW đóng trên địa bàn. | Thường xuyên hàng năm |
III | TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT TTHC | |||
1 | Xây dựng và tổ chức quản lý, vận hành Cổng Dịch vụ công và Hệ thống Thông tin một cửa điện tử của tỉnh; đáp ứng yêu cầu tiếp nhận, giải quyết 100% TTHC trên địa bàn tỉnh; tích hợp, kết nối với các hệ thống phần mềm giải quyết TTHC trực tuyến của Bộ chuyên ngành và các cơ sở dữ liệu quốc gia theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Chính phủ | Hoàn thành việc xây dựng Cổng Dịch vụ công và Hệ thống Thông tin một cửa điện tử của tỉnh | - Sở TT&TT chủ trì tham mưu; - VP UBND tỉnh phối hợp. | Quý III/2018 |
Nâng cấp năng lực hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu quản lý, vận hành, đảm bảo an toàn thông tin của Hệ thống Thông tin một cửa điện tử | Sở TT&TT xây dựng kế hoạch, đề án, dự án cụ thể trình UBND tỉnh để tổ chức thực hiện | Trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch trong Quý IV/2018 | ||
Nâng cấp, hoàn thiện các chức năng trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống Thông tin một cửa điện tử theo yêu cầu từng giai đoạn của Chính phủ và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông. | - Sở TT&TT chủ trì tham mưu; - VP UBND tỉnh phối hợp. | Theo yêu cầu từng giai đoạn | ||
Xây dựng và phê duyệt quy trình nội bộ theo phân cấp của UBND tỉnh tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018; thiết lập quy trình điện tử và tổ chức thực hiện cập nhật tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả TTHC lên Hệ thống Thông tin một cửa điện tử của tỉnh. | - Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Các cơ quan HCNN TW có tham gia giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh hoặc có TTHC đưa vào thực hiện tại Trung tâm Hành chính công. | Thường xuyên hàng năm | ||
Phối hợp thực hiện Kế hoạch triển khai thí điểm phần mềm một cửa điện tử; tích hợp, kết nối với Cổng Dịch vụ công quốc gia, các cơ sở dữ liệu quốc gia và các hệ thống phần mềm giải quyết TTHC trực tuyến của các Bộ chuyên ngành theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08/8/2018. | - Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Các cơ quan HCNN TW đóng trên địa bàn có liên quan. | Theo lộ trình của Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông và các Bộ, ngành TW | ||
2 | Thực hiện việc trao đổi thông tin, giao dịch giải quyết TTHC với cá nhân, tổ chức thông qua các biểu mẫu trên Hệ thống Thông tin một cửa điện tử và thông qua các chức năng được tích hợp trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh như chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn, thanh toán điện tử… | - Sử dụng các biểu mẫu trên Hệ thống Thông tin một cửa điện tử khi tiếp nhận hồ sơ và hẹn thời gian trả kết quả, hướng dẫn, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, từ chối giải quyết, xin lỗi và xin gia hạn thời gian giải quyết… bao gồm việc giải thích rõ lý do để gửi cho cá nhân, tổ chức. - Sử dụng các chức năng trao đổi thông tin, giao dịch với cá nhân, tổ chức sau khi được tích hợp trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống Thông tin một cửa điện tử của tỉnh như chức năng gửi thư điện tử, gửi tin nhắn, thanh toán điện tử… | - Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Cơ quan HCNN TW đóng trên địa bàn tham gia giải quyết TTHC liên thông thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh.
| Thường xuyên hàng năm |
3 | Tổ chức chuyển đổi hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến hoạt động giải quyết TTHC của tổ chức, cá nhân thành hồ sơ điện tử để cập nhật lên Hệ thống Thông tin một cửa điện tử | Hồ sơ, tài liệu giấy được chuyển đổi thành hồ sơ điện tử. Trong đó, thực hiện việc quét (scan) đơn, tờ khai, kết quả giải quyết TTHC bắt đầu từ Quý II/2019; các hồ sơ khác được tổ chức thực hiện chậm nhất từ Quý IV/2019 | - Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Các cơ quan HCNN TW đóng trên địa bàn. | Thường xuyên hàng năm |
4 | Triển khai các giải pháp về hệ thống chứng thực điện tử do cán bộ, công chức, viên chức cơ quan nhà nước và hệ thống xác thực định danh cho cá nhân, tổ chức trong giải quyết TTHC theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08/8/2018. | Thực hiện các giải pháp về hệ thống chứng thực điện tử cán bộ, công chức, viên chức cơ quan nhà nước và hệ thống và xác thực định danh cho cá nhân, tổ chức | - Sở TT&TT chủ trì; - Các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai theo lộ trình của Chính phủ và các Bộ, ngành TW | Theo lộ trình của Chính phủ và các Bộ, ngành TW |
IV | TỔ CHỨC TẬP HUẤN, TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN VÀ KIỂM TRA, ĐÔN ĐỐC VIỆC THỰC HIỆN | |||
1 | Tổ chức tập huấn nghiệp vụ, hướng dẫn sử dụng Hệ thống Thông tin một cửa điện tử cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện TTHC tại các cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh | Các lớp tập huấn cho 100% CBCCVC thực hiện giải quyết TTHC tại các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, các cơ quan thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã theo Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định số 751/QĐ-UBND ngày 12/3/2018 của UBND tỉnh | Sở TT&TT | Hoàn thành trong Quý III/2018 |
- Các lớp tập huấn bổ sung cho CBCCVC thực hiện giải quyết TTHC tại các cơ quan HCNN TW đóng trên địa bàn tham gia giải quyết TTHC liên thông thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh hoặc có TTHC đưa vào thực hiện tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh, Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện, cấp xã; - Các lớp tập huấn bổ sung định kỳ hàng năm cho CBCCVC mới được bố trí thực hiện giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương. | Sở TT&TT xây dựng kế hoạch cụ thể trình UBND tỉnh để tổ chức triển khai thực hiện | Trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch trong Quý IV/2018 | ||
Văn bản hướng dẫn của Sở TT&TT khi các đơn vị, địa phương yêu cầu hướng dẫn bổ sung | Sở TT&TT | Khi có yêu cầu | ||
2 | Tuyên truyền, phổ biến triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ | Thực hiện các chuyên mục, phóng sự, tin bài tuyên truyền, phổ biến rộng rãi về Nghị định số 61/2018/NĐ-CP | - VP UBND tỉnh; - Sở TT&TT; - Sở Nội vụ; - Đài PT-TH; - Báo QB; - Các cơ quan báo chí đóng trên địa bàn tỉnh. | Hàng năm |
3 | Hướng dẫn kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ và các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này | Báo cáo kết quả theo chế độ báo cáo định kỳ hàng quý về kiểm soát TTHC | - VP UBND tỉnh; - Các sở, ban, ngành có liên quan; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. - Các cơ quan HCNN TW đóng trên địa bàn tỉnh. | Theo thời hạn thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hàng quý |
- 1 Kế hoạch 183/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Phú Yên ban hành
- 2 Quyết định 2312/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3 Kế hoạch 2804/KH-UBND thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4 Kế hoạch 4244/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5 Quyết định 2339/QĐ-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Thái Bình ban hành
- 6 Kế hoạch 605/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7 Kế hoạch 263/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 8 Kế hoạch 548/KH-UBND năm 2018 triển khai Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh An Giang ban hành
- 9 Kế hoạch 5472/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 10 Quyết định 985/QĐ-TTg năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 12 Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2018 về chấn chỉnh công tác kiểm soát thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Phú Yên ban hành
- 13 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1 Kế hoạch 183/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Phú Yên ban hành
- 2 Quyết định 2312/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3 Kế hoạch 2804/KH-UBND thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4 Kế hoạch 4244/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5 Quyết định 2339/QĐ-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Thái Bình ban hành
- 6 Kế hoạch 605/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7 Kế hoạch 263/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 8 Kế hoạch 548/KH-UBND năm 2018 triển khai Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh An Giang ban hành
- 9 Kế hoạch 5472/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 10 Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2018 về chấn chỉnh công tác kiểm soát thủ tục hành chính và cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Phú Yên ban hành