ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4244/KH-UBND | Ninh Thuận, ngày 03 tháng 10 năm 2018 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP NGÀY 23/4/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
Thực hiện Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Bảo đảm triển khai kịp thời, thống nhất, khoa học và hiệu quả các nội dung đã được xác định trong Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (sau đây gọi tắt là Nghị định số 61/2018/NĐ-CP).
2. Kết quả triển khai Kế hoạch này làm cơ sở để đánh giá kết quả thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP .
3. Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong việc tổ chức thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP .
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, điều hành để thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP .
2. Thành lập, kiện toàn tổ chức bộ máy, nhiệm vụ, quyền hạn và bố trí trụ sở, trang thiết bị của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp UBND cấp huyện, cấp xã.
3. Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
4. Tổ chức quán triệt, tập huấn, tuyên truyền, phổ biến và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Kế hoạch này.
Các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ và Kế hoạch này theo nhiệm vụ được phân công và xác định đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2018-2020, bảo đảm thiết thực, hiệu quả, đúng tiến độ.
2. Các Sở, ban ngành thuộc UBND tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã định kỳ hàng quý báo cáo tình hình thực hiện và kết quả triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Kế hoạch này (báo cáo lồng ghép trong báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính), gửi về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, báo cáo Văn phòng Chính phủ.
Tổ chức tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa theo hướng nâng cao tỷ lệ thực hiện tại chỗ việc tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả, bảo đảm tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập) thực hiện tại chỗ đối với tối thiểu 20% thủ tục hành chính thường xuyên phát sinh hồ sơ; tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện thực hiện tại chỗ đối với tối thiểu 50% thủ tục hành chính thường xuyên phát sinh hồ sơ.
3. Nâng cấp phần mềm một cửa điện tử tỉnh hoặc triển khai xây dựng hệ thống thông tin một cửa điện tử bảo đảm theo tiêu chí, quy định thống nhất về chức năng, tính năng kỹ thuật, yêu cầu kết nối theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức phổ biến và phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Ninh Thuận và các cơ quan thông tấn, báo chí tuyên truyền hiệu quả về triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP .
5. Kinh phí thực hiện:
- Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan nghiên cứu, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện;
- Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính nghiên cứu, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thuê dịch vụ công nghệ thông tin để bảo đảm duy trì, phát triển Cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh, hạ tầng mạng nội bộ và kết nối với Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc đầu tư công nghệ thông tin để đáp ứng nhiệm vụ.
6. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các Sở, ban ngành thuộc UBND tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 4244/KH-UBND ngày 03/10/2018 của UBND tỉnh)
TT | Nội dung thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Sản phẩm dự kiến hoàn thành |
I | XÂY DỰNG, BAN HÀNH CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT, VĂN BẢN CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH | ||||
1 | Triển khai Thông tư quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan liên quan | Quý IV/2018 | Quy định hoặc văn bản chỉ đạo sau khi có Thông tư của Văn phòng Chính phủ |
2 | Hướng dẫn về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa. | Sở Nội vụ | Sở Tài chính, Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan liên quan | Sau khi có Thông tư của Bộ, ngành có hiệu lực | Quy định hoặc văn bản chỉ đạo sau khi có Thông tư của Bộ Nội vụ |
3 | Quy định về mức chi phục vụ các hoạt động thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. | Sở Tài chính | Các cơ quan liên quan. | Sau khi có Thông tư của Bộ, ngành có hiệu lực | Quy định hoặc văn bản chỉ đạo sau khi có Thông tư của Bộ Tài chính. |
II | THÀNH LẬP, KIỆN TOÀN TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TRỤ SỞ CỦA BỘ PHẬN MỘT CỬA | ||||
1 | Thành lập và ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; kiện toàn và ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Các cơ quan liên quan | Quý IV/2018 | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã được thành lập hoặc kiện toàn và quy chế về tổ chức và hoạt động được ban hành. |
2 | Hoàn thành việc bố trí trụ sở (ưu tiên chuyển đổi công năng hoặc nâng cấp, cải tạo trụ sở), bố trí trang thiết bị tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Bộ phận Một cửa cấp huyện, xã (04 nhóm). - Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; - UBND thành phố PRTC và các xã; - UBND các huyện: Ninh Sơn, Ninh Hải, Ninh Phước và UBND cấp xã; - UBND các huyện Bác Ái, Thuận Nam, Thuận Bắc và các xã vùng sâu, vùng xa | Các Sở, ban, ngành liên quan, UBND cấp huyện, cấp xã | Các cơ quan liên quan | - Quý IV/2018; - Quý I/2019; - Quý III/2019; - Quý III/2020. | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã được bố trí trụ sở, trang thiết bị hoạt động. |
3 | Công bố danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Một cửa; danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận trực tuyến trên Cổng dịch vụ công cấp tỉnh. | Các Sở, ban ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Quý IV/2019 và hàng năm. | Quyết định công bố danh mục |
4 | Ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với việc giải quyết từng thủ tục hành chính. | Các Sở, ban ngành | - Sở Nội vụ; - Sở Thông tin và Truyền thông; - UBND cấp huyện | Quý I/2019 và hàng năm | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quy trình thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã. |
5 | Tổ chức thực hiện toàn bộ quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết (tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả) tại Bộ phận Một cửa. | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Các cơ quan liên quan | Quý II/2019 | Tối thiểu 20% số thủ tục hành chính được thực hiện toàn bộ quy trình tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; 50% số thủ tục hành chính được thực hiện toàn bộ quy trình tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện. |
6 | Tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính của các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Các cơ quan liên quan. | Hàng năm | Kết quả đánh giá được công khai |
III | TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÁP ỨNG YÊU CẦU THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | ||||
1 | Hướng dẫn các Sở, ban ngành; UBND cấp huyện trong việc xây dựng Cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh; hướng dẫn kết nối các hệ thống thông tin một cửa điện tử trên phạm vi cả nước. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan liên quan. | Sau khi quy định được Bộ Thông tin và Truyền thông được ban hành | Văn bản được ban hành |
2 | Xây dựng hoặc nâng cấp Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh theo tiêu chí, quy định thống nhất về chức năng, tính năng kỹ thuật, yêu cầu kết nối theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và Văn phòng Chính phủ và ban hành quy chế hoạt động. | Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban ngành thuộc UBND tỉnh | Quý II/2019 | Các hệ thống được vận hành, sử dụng hoặc hoàn thiện và quy chế hoạt động được ban hành |
3 | Triển khai Thông tư Quy định về công tác lưu trữ hồ sơ, dữ liệu điện tử tại Bộ phận Một cửa. | Sở Nội vụ | Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan liên quan | Sau khi có Thông tư của Bộ, ngành có hiệu lực | Văn bản triển khai thực hiện |
4 | Tổ chức chuyển đổi hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến hoạt động giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân thành hồ sơ điện tử. | Các Sở, ban ngành thuộc UBND tỉnh, UBND các cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông. | Thường xuyên | Các hồ sơ, tài liệu giấy liên quan đến thủ tục hành chính được chuyển đổi thành hồ sơ điện tử ngay khi tiếp nhận, giải quyết. |
5 | Kết nối Cổng Dịch vụ công quốc gia và Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đăng ký kinh doanh và cổng thanh toán tập trung quốc gia để hỗ trợ xác thực thông tin người dân, doanh nghiệp và có thể thanh toán phí, lệ phí trực tuyến. | - Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh; - Các Sở, ban ngành | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công an tỉnh, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Ninh Thuận | Quý I/2020: Kết nối với CSDL về đăng ký kinh doanh. Quý IV/2020: Kết nối với CSDL về người dân. Quý I/2021: Kết nối với Cổng thanh toán tập trung. | Các hệ thống được kết nối với nhau. |
IV | TỔ CHỨC QUÁN TRIỆT, TẬP HUẤN, TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN VÀ KIỂM TRA, ĐÔN ĐỐC VIỆC THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2018/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VÀ KẾ HOẠCH NÀY. | ||||
1 | Tham dự Hội nghị quán triệt Nghị định số 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ. | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Khi có giấy mời | Tham dự hội nghị do Văn phòng Chính phủ tổ chức |
2 | Tổ chức tập huấn nghiệp vụ, sử dụng hệ thống thông tin một cửa điện tử cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông. | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan liên quan | Quý IV/2018 và hàng năm | Các lớp tập huấn được tổ chức |
3 | Tuyên truyền, phổ biến triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP . | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, và các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Cơ quan thông tấn báo chí | Thường xuyên | Nghị định được tuyên truyền, phổ biến rộng rãi, hiệu quả. |
4 | Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP , Kế hoạch này và việc triển khai thành lập, hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh; | - Sở Nội vụ; - Các Sở, ban ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Hàng năm | Báo cáo UBND tỉnh. |
- 1 Kế hoạch 183/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Phú Yên ban hành
- 2 Quyết định 2312/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3 Kế hoạch 1655/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại tỉnh Quảng Bình
- 4 Kế hoạch 504/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 5 Quyết định 2096/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong lĩnh vực nội vụ thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6 Quyết định 985/QĐ-TTg năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 1 Kế hoạch 183/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do tỉnh Phú Yên ban hành
- 2 Quyết định 2312/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3 Kế hoạch 1655/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại tỉnh Quảng Bình
- 4 Kế hoạch 504/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 5 Quyết định 2096/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong lĩnh vực nội vụ thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế