- 1 Nghị định 64-CP năm 1993 về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp
- 2 Quyết định 12/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án “Xác định thiệt hại, thực hiện bồi thường, hỗ trợ; khôi phục sản xuất và đảm bảo an sinh xã hội cho người dân bị ảnh hưởng do sự cố môi trường biển tại các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 771/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 45/QĐ-TTg năm 2019 về "cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn" giai đoạn 2019-2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị quyết 86/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 7 Nghị quyết 87/2019/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025
- 8 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 9 Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cơ cấu lại ngành nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho nông dân tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
- 10 Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND về hỗ trợ đối với Nghệ nhân lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể và hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các câu lạc bộ dân ca tiêu biểu tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
- 11 Quyết định 07/2021/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ cơ cấu lại ngành nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho nông dân tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 theo Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND
- 12 Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Quyết định 1508/QĐ-UBND năm 2021 Phê duyệt Đề án: Phát triển du lịch huyện Tam Đảo đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tỉnh Vĩnh Phúc
- 14 Quyết định 53/2021/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm (Chương trình OCOP) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 15 Quyết định 449/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển Giáo dục tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 1 Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 946/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chương trình Mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025
- 3 Nghị định 64-CP năm 1993 về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp
- 4 Quyết định 12/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án “Xác định thiệt hại, thực hiện bồi thường, hỗ trợ; khôi phục sản xuất và đảm bảo an sinh xã hội cho người dân bị ảnh hưởng do sự cố môi trường biển tại các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 771/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Đề án Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 45/QĐ-TTg năm 2019 về "cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn" giai đoạn 2019-2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Nghị quyết 86/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 9 Nghị quyết 87/2019/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025
- 10 Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 11 Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cơ cấu lại ngành nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho nông dân tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
- 12 Nghị quyết 12/2020/NQ-HĐND về hỗ trợ đối với Nghệ nhân lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể và hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các câu lạc bộ dân ca tiêu biểu tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
- 13 Quyết định 07/2021/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ cơ cấu lại ngành nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho nông dân tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 theo Nghị quyết 20/2020/NQ-HĐND
- 14 Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Quyết định 1508/QĐ-UBND năm 2021 Phê duyệt Đề án: Phát triển du lịch huyện Tam Đảo đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tỉnh Vĩnh Phúc
- 16 Quyết định 53/2021/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm (Chương trình OCOP) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 17 Quyết định 449/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển Giáo dục tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 167/KH-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 30 tháng 6 năm 2022 |
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình Mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 946/QĐ-UBND ngày 16/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình Mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2022-2025;
Xét đề nghị của Ban Dân tộc tại văn bản số 197/BDT-CS ngày 13/6/2022; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình Mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022, như sau:
1. Mục tiêu chung
Khai thác tiềm năng, lợi thế vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh; đổi mới, sáng tạo, đẩy mạnh phát triển kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội, giảm nghèo bền vững, thu hẹp khoảng cách về mức sống, thu nhập bình quân của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi so với bình quân chung của tỉnh; tiếp tục tăng cường và hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội đồng bộ, kết nối với các vùng phát triển; phát triển toàn diện giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa; cải thiện rõ rệt đời sống nhân dân; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động là người dân tộc thiểu số; giữ gìn phát huy bản sắc văn hóa tốt đẹp của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh; xây dựng hệ thống chính trị cơ sở vững mạnh, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, củng cố khối đoàn kết các dân tộc, nâng cao niềm tin của đồng bào dân tộc thiểu số đối với Đảng và Nhà nước.
2. Một số chỉ tiêu cụ thể
- Phấn đấu mức thu nhập bình quân của người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tăng trên 1,2 lần so với năm 2021.
- Phấn đấu tỷ lệ hộ nghèo tiếp cận đa chiều trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giảm dưới 2,5%.
- Tỷ lệ học sinh mẫu giáo 5 tuổi đến trường đạt 100%; tỷ lệ học sinh tiểu học và trung học cơ sở ra trường đạt trên 95%; tỷ lệ học sinh được đào tạo trình độ trung học phổ thông và tương đương đạt trên 75%.
- Tăng cường công tác y tế để đồng bào dân tộc thiểu số được tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe hiện đại; tiếp tục kiểm soát khống chế, đẩy lùi các loại dịch bệnh ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Bảo tồn và phát triển các giá trị văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh; 60% thôn có đội (CLB) văn hóa, văn nghệ truyền thống hoạt động thường xuyên, chất lượng; Khảo sát đầu tư để triển khai xây dựng 02 mô hình làng văn hóa dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch cộng đồng, tạo sinh kế cho người dân vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI THỰC HIỆN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn 11 xã, thị trấn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của tỉnh theo Quyết định 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt các xã thuộc khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025, gồm: Đạo Trù, Bồ Lý, Yên Dương, Minh Quang, Hồ Sơn, Đại Đình, Hợp Châu (huyện Tam Đảo); Trung Mỹ (huyện Bình Xuyên); Ngọc Thanh (thành phố Phúc Yên); Quang Yên (huyện Sông Lô); Quang Sơn (huyện Lập Thạch).
2. Đối tượng:
- Xã, thôn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Hộ gia đình, cá nhân người dân tộc thiểu số.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, các tổ chức kinh tế hoạt động ở địa bàn các xã, thôn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
1. Dự án I: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt.
a) Mục tiêu:
Giải quyết dứt điểm tình trạng thiếu đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ dân tộc thiểu số nghèo, cận nghèo vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, đảm bảo phù hợp với tình hình cụ thể tại từng địa phương. Mục tiêu chung là phải đảm bảo cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, cận nghèo có đủ đất ở, giải quyết tốt các nhu cầu về đào tạo nghề phù hợp với điều kiện của đồng bào dân tộc thiểu số, về vay vốn tín dụng ưu đãi để tạo điều kiện mở rộng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh kế bền vững cho người dân.
b) Đối tượng: Hộ dân tộc thiểu số nghèo, cận nghèo sinh sống ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi chưa có đất ở; hộ làm nghề nông, lâm, ngư nghiệp nhưng không có hoặc thiếu trên 50% đất sản xuất theo định mức quy định của địa phương; có khó khăn về nước sinh hoạt.
c) Nội dung thực hiện:
c1) Hỗ trợ đất ở: Hỗ trợ trực tiếp cho 02 hộ chưa có đất ở và giải quyết, hỗ trợ phí, lệ phí làm thủ tục chia tách, hợp thức, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận QSD đất ở cho 118 hộ.
- Đối với hỗ trợ trực tiếp đất ở: UBND cấp huyện rà soát, căn cứ quỹ đất, hạn mức đất ở phù hợp trên địa bàn để xem xét, quyết định giao đất ở cho các hộ đối tượng, phù hợp điều kiện, tập quán ở địa phương và pháp luật về đất đai, cụ thể:
Ở những nơi có điều kiện về đất đai: UBND cấp huyện chỉ đạo cải tạo mặt bằng, làm hạ tầng kỹ thuật, cấp đất ở cho hộ đối tượng. Kinh phí cải tạo mặt bằng, làm hạ tầng kỹ thuật do UBND cấp huyện bố trí từ nguồn ngân sách của huyện, tối đa không quá 100 triệu đồng/trường hợp.
Ở các địa bàn không có điều kiện về đất đai, UBND cấp huyện chỉ đạo UBND các xã sắp xếp, bố trí cho người dân ổn định chỗ ở theo hình thức xen ghép hoặc chia tách, hợp thức, chuyển đổi mục đích sử dụng đất đảm bảo theo quy định và phù hợp với thực tế của địa phương.
- Đối với hỗ trợ phí, lệ phí làm thủ tục chia tách, hợp thức, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận QSD đất ở: UBND cấp huyện và cấp xã rà soát, thống kê tổng hợp nhu cầu hỗ trợ từng loại, căn cứ danh sách, diện tích, địa điểm các hộ đối tượng, UBND huyện bố trí kinh phí của huyện để hỗ trợ làm thủ tục cho hộ đối tượng. Mức hỗ trợ theo Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2021 của HĐND tỉnh quy định mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý, sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.
c2) Hỗ trợ đất sản xuất: Do tỉnh Vĩnh Phúc không còn quỹ đất sản xuất để giao trực tiếp cho hộ đối tượng, vì đã thực hiện việc giao đất cho các hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài theo Nghị định 64/NĐ-CP của Chính phủ, nên thực hiện bằng các hình thức khác thay thế hỗ trợ đất sản xuất, gồm:
- Hỗ trợ đào tạo nghề, dạy nghề: Tiếp tục rà soát các đối tượng có nhu cầu học nghề, UBND các huyện chỉ đạo các cơ sở tổ chức đào tạo, dạy nghề phù hợp cho các đối tượng để thực hiện lồng ghép theo Kế hoạch số 241/KH-UBND ngày 17/9/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về kế hoạch đào tạo nghề giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ vay vốn tín dụng ưu đãi cho 131 hộ đối tượng để phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, nâng cao đời sống. Định mức vay tối đa không quá 100 triệu đồng/hộ, thời gian vay tối đa là 10 năm, lãi suất cho vay bằng 50% lãi suất cho vay đối với hộ nghèo theo quy định hiện hành (nguồn ngân sách do tỉnh ủy thác qua Ngân hàng Chính sách Xã hội). Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh căn cứ danh sách, nhu cầu của đối tượng, triển khai thực hiện cho vay vốn đối với các hộ đối tượng theo quy định.
d) Nhu cầu kinh phí và nguồn vốn thực hiện:
Tổng nhu cầu vốn năm 2022: 12.690 triệu đồng. Trong đó:
- Ngân sách huyện: 790 triệu đồng.
- Vốn vay tín dụng Ngân hàng CSXH: 11.900 triệu đồng.
(Chi tiết trong biểu số 01 kèm theo)
h) Phân công thực hiện:
- Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện nội dung hỗ trợ đất ở.
- Sở Lao động-Thương binh và Xã hội chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện nội dung hỗ trợ đào tạo nghề.
- Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện nội dung hỗ trợ vay vốn tín dụng ưu đãi; phối hợp với Ban Dân tộc kiểm tra các đơn vị, địa phương thực hiện.
- UBND các huyện, thành phố chủ trì, phối hợp với các đơn vị triển khai thực hiện các nội dung: Hỗ trợ đất ở, đào tạo nghề; phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện các nội dung của dự án.
2.1. Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị
a) Mục tiêu: Hỗ trợ các dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị phù hợp với từng khu vực; khai thác tiềm năng lợi thế theo hướng chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi có hiệu quả, tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho nhân dân.
b) Nội dung thực hiện:
b1) Đầu tư, phát triển mô hình chăn nuôi gia súc theo chuỗi giá trị:
- Năm 2022, hỗ trợ xây dựng điểm cho 02 mô hình/dự án chăn nuôi lợn (tại 02 xã).
- Điều kiện hỗ trợ: tối thiểu 500 con lợn thịt hoặc 300 con lợn nái sinh sản hoặc 500 con cả lợn thịt và lợn nái sinh sản/mô hình.
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% chi phí, nhưng tối đa không quá 3.000 triệu đồng/mô hình để hỗ trợ xây dựng trang trại chăn nuôi, mua giống, xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện nước, nhà xưởng và mua thiết bị, thuốc thú y,...
b2) Đầu tư, phát triển mô hình trồng cây ăn quả, rau an toàn theo tiêu chuẩn ViệtGap:
- Năm 2022, hỗ trợ xây dựng điểm cho 01 mô hình/dự án trồng cây ăn quả, hoặc trồng rau an toàn, phù hợp với điều kiện từng địa phương (tại 01 xã);
- Điều kiện hỗ trợ: quy mô tối thiểu 1ha/mô hình trồng rau an toàn, 2ha/mô hình trồng cây ăn quả.
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ 70%, nhưng tối đa không quá 2.000 triệu đồng/mô hình để hỗ trợ mua giống cây, xây dựng hệ thống đường giao thông, điện, hệ thống tưới, tiêu, nhà lưới, nhà lạnh, hệ thống thu gom và xử lý chất thải,...
c) Phương thức thực hiện:
- Đối với hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị: Xây dựng và phát triển hiệu quả các vùng sản xuất hàng hóa tập trung, nâng cao năng lực chế biến, bảo quản, tiêu thụ nông sản theo các mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị gắn với tiêu chuẩn chất lượng và mã vùng nguyên liệu (Nghị quyết số 86/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh).
- Đối với hỗ trợ đầu tư: Thực hiện hiệu quả các chính sách hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn (Nghị quyết số 87/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025).
- Đối với hỗ trợ phát triển sản xuất: Thực hiện hiệu quả các nội dung hỗ trợ tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo Quyết định số 07/2021/QĐ-UBND ngày 19/3/2021 của UBND tỉnh ban hành quy định thực hiện chính sách hỗ trợ cơ cấu lại ngành nông nghiệp, nâng cao thu nhập cho nông dân tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch số 90/KH-UBND ngày 15/4/2021 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện các nội dung hỗ trợ cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 theo Nghị quyết số 20/2020/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của HĐND tỉnh.
d) Nhu cầu kinh phí và nguồn vốn thực hiện
Tổng nhu cầu vốn: 5.200 triệu đồng (vốn bố trí mới), trong đó:
- Nguồn đầu tư phát triển từ ngân sách tỉnh: 4.000 triệu đồng.
- Nguồn huy động từ tổ chức, người dân: 1.200 triệu đồng.
(Chi tiết trong biểu số 02 kèm theo)
h) Phân công thực hiện:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn:
Chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan hướng dẫn các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện các nội dung trên.
- UBND các huyện, thành phố:
Chủ trì, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện trên địa bàn; kiểm tra, giám sát và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
a) Mục tiêu: Thúc đẩy tinh thần khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh trong đồng bào dân tộc thiểu số dựa trên tiềm năng, thế mạnh và nguồn tài nguyên sẵn có tại địa phương; tạo việc làm và thu nhập ổn định kết hợp với bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa, tri thức truyền thống của cộng đồng các dân tộc thiểu số.
b) Nội dung:
- Năm 2022, hỗ trợ 06 mô hình/dự án khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh về các hoạt động sản xuất, kinh doanh, chế biến, tiêu thụ sản phẩm theo Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP).
- Nội dung thực hiện theo Kế hoạch số 189/KH-UBND ngày 08/12/2020 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025;
- Đối tượng, nội dung, định mức hỗ trợ thực hiện theo Quyết định số 53/2021/QĐ-UBND ngày 10/9/2021 của UBND tỉnh về quy định mức hỗ trợ triển khai thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
c) Nhu cầu kinh phí và nguồn vốn thực hiện
Tổng nhu cầu vốn: 800 triệu đồng (nguồn vốn bố trí mới), từ nguồn chi thường xuyên ngân sách tỉnh.
(Chi tiết trong biểu số 02 kèm theo)
d) Phân công thực hiện:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn:
Chủ trì, hướng dẫn các đơn vị, địa phương liên quan xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện dự án.
- UBND các huyện, thành phố:
Chủ trì, chỉ đạo UBND các xã tổ chức triển khai thực hiện các mô hình/dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
a) Mục tiêu: Tăng cường phát triển cơ sở hạ tầng cho các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của tỉnh, phục vụ sản xuất, phát triển kinh tế-xã hội.
b) Đối tượng: Các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của tỉnh.
c) Nội dung thực hiện: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu đối với các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trong giai đoạn 2021-2025 thực hiện lồng ghép theo Nghị quyết số 21/2021/NQ-HĐND ngày 3/8/2021 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Vĩnh Phúc; Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm của tỉnh giai đoạn 2021-2025; Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025.
d) Kinh phí và nguồn vốn thực hiện:
Kinh phí và nguồn vốn đầu tư dự án theo Nghị quyết số 21/2021/NQ- HĐND ngày 3/8/2021 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Vĩnh Phúc và điều chỉnh khi có quyết định của cấp có thẩm quyền.
h) Phân công thực hiện: Các sở, ngành, địa phương chỉ đạo, hướng dẫn, lồng ghép tổ chức triển khai thực hiện đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu trên địa bàn các xã theo danh mục các công trình đã được phê duyệt trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Vĩnh Phúc; phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan kiểm tra, giám sát, đánh giá và tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ, đột xuất.
4. Dự án 4: Phát triển giáo dục, đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
a) Mục tiêu: Củng cố và phát triển các trường phổ thông có học sinh bán trú ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; đầu tư bổ sung, nâng cấp cơ sở vật chất cho các trường chưa đạt chuẩn Quốc gia theo quy định (chuẩn mới), đảm bảo tốt việc dạy và học (kể cả học trực tuyến); nuôi dưỡng và chăm sóc học sinh bán trú; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên các trường phổ thông có học sinh bán trú.
b) Đối tượng: Hệ thống các trường phổ thông có học sinh bán trú ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh đang trực tiếp quản lý, giảng dạy và học tập tại các trường phổ thông có học sinh bán trú ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
c) Nội dung thực hiện:
- Nâng cấp, cải tạo cơ sở vật chất khối phòng/công trình phục vụ học tập, giảng dạy và ăn, ở, sinh hoạt cho học sinh và phòng công vụ giáo viên; các công trình phụ trợ khác.
- Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ chuyển đổi số giáo dục phục vụ việc giảng dạy và học tập trực tuyến cho học sinh.
d) Kinh phí và nguồn vốn thực hiện
Kinh phí đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các trường học được thực hiện lồng ghép trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Vĩnh Phúc; Đề án “Phát triển giáo dục tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025, định hướng đến 2030” và các văn bản khác được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
e) Phân công thực hiện
- Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì triển khai thực hiện Quyết định số 449/QĐ-UBND ngày 7/03/2022 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án “Phát triển giáo dục tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025, định hướng đến 2030.
- UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện các nội dung trên theo Đề án đã phê duyệt.
4.2. Bồi dưỡng kiến thức dân tộc
a) Mục tiêu: Nâng cao, cập nhật kiến thức dân tộc, văn hóa dân tộc thiểu số, chính sách dân tộc cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác dân tộc; cán bộ cơ sở vùng đồng bào DTTS&MN.
b) Đối tượng: Cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách làm công tác dân tộc từ tỉnh đến cơ sở; cán bộ, công chức, viên chức theo dõi công tác dân tộc của các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố liên quan; cán bộ, công chức, viên chức các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; cán bộ cấp cơ sở tiếp xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số, gồm 02 nhóm đối tượng: Nhóm đối tượng 3 và 4 tại địa phương được quy định tại Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025”; lực lượng công an, quân đội công tác, đóng quân và làm việc ở các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
c) Nội dung thực hiện:
- Năm 2022, tổ chức 06 lớp bồi dưỡng kiến thức dân tộc, chính sách dân tộc cho 2 nhóm đối tượng 3 và 4 theo quy định tại Quyết định số 771/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ theo Kế hoạch số 175/KH-UBND ngày 19/12/2019 của UBND tỉnh về thực hiện Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025” trên địa bàn tỉnh.
d) Nhu cầu kinh phí và nguồn vốn thực hiện:
- Tổng nhu cầu vốn năm 2022 là: 360 triệu đồng.
- Nguồn kinh phí: Nguồn chi thường xuyên ngân sách tỉnh (nguồn vốn bố trí mới).
(Chi tiết trong biểu số 03 kèm theo)
h) Phân công thực hiện: Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan, UBND các huyện, thành phố triển khai tổ chức thực hiện.
a) Mục tiêu:
- Mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục nghề nghiệp góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và miền núi.
- Hỗ trợ lao động là người dân tộc thiểu số tiếp cận thuận lợi với thông tin thị trường lao động, dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm, kết nối việc làm; hỗ trợ thanh niên dân tộc thiểu số sau khi tốt nghiệp các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp tìm kiếm được việc làm phù hợp với khả năng, nguyện vọng.
b) Đối tượng:
- Người lao động là người dân tộc thiểu số; người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo sinh sống ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Cơ sở giáo dục nghề nghiệp; cơ quan quản lý về giáo dục nghề nghiệp các cấp vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
c) Nội dung thực hiện:
- Năm 2022, hỗ trợ đào tạo nghề cho 140 đối tượng là đồng bào dân tộc thiểu số trong độ tuổi lao động.
- UBND các huyện căn cứ vào các quy định hiện hành, chỉ đạo các cơ sở dạy nghề, giáo dục nghề nghiệp rà soát, phân loại đối tượng, nhu cầu ngành nghề và tổ chức lồng ghép đào tạo, dạy nghề phù hợp cho các đối tượng theo Kế hoạch số 241/KH-UBND ngày 17/9/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về kế hoạch đào tạo nghề giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh.
d) Kinh phí và nguồn vốn thực hiện: Lồng ghép thực hiện theo Kế hoạch số 241/KH-UBND ngày 17/9/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về kế hoạch đào tạo nghề giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh.
(Chi tiết trong biểu số 03 kèm theo)
h) Phân công thực hiện.
- Sở Lao động-Thương binh và Xã hội chủ trì, hướng dẫn các ngành, địa phương tổ chức triển khai thực hiện hỗ trợ đào tạo nghề; kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung trên.
- UBND các huyện, thành phố chủ trì, tổ chức triển khai thực hiện đào tạo nghề cho đối tượng có nhu cầu trên địa bàn.
4.4. Đào tạo, nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp.
a) Mục tiêu: Đào tạo, nâng cao năng lực cho cán bộ thực hiện Chương trình (bao gồm quy trình triển khai dự án; quản lý tài chính và thanh quyết toán; quy trình lập kế hoạch; kiểm tra, giám sát và báo cáo kết quả thực hiện); các kỹ năng về phát triển cộng đồng và các nội dung liên quan khác cho cán bộ cơ sở thực hiện Chương trình cấp xã và cấp thôn.
b) Đối tượng:
- Cộng đồng: Ban giám sát cộng đồng xã, đại diện cộng đồng, người dân, cộng tác viên giảm nghèo, các tổ duy tu, bảo dưỡng công trình hạ tầng tại thôn, người có uy tín trong cộng đồng, ưu tiên phụ nữ và người dân tộc thiểu số.
- Cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp: Nâng cao năng lực cán bộ thực hiện công tác dân tộc, chính sách dân tộc ở các cấp (bao gồm cán bộ thuộc các cơ quan, ban, ngành chủ trì và tham gia tổ chức thực hiện các nội dung của Chương trình), cán bộ các tổ chức đoàn thể, lực lượng cốt cán, người có uy tín trong cộng đồng, các chức sắc, chức việc tôn giáo tham gia vào quá trình triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình.
c) Nội dung thực hiện:
- Năm 2022 tổ chức 11 lớp tập huấn, bồi dưỡng tại các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi cho các đối tượng: Ban giám sát cộng đồng xã, đại diện cộng đồng, người dân, cộng tác viên giảm nghèo, các tổ duy tu, bảo dưỡng công trình hạ tầng tại thôn, người có uy tín trong cộng đồng; cán bộ các tổ chức đoàn thể, lực lượng cốt cán, người có uy tín trong cộng đồng, các chức sắc, chức việc tôn giáo tại các xã, thôn. Mỗi lớp 70 người, tổ chức mỗi xã/lớp.
- Tổ chức 01 lớp đào tạo, tập huấn cho cán bộ thuộc các cơ quan, ban, ngành chủ trì và tham gia tổ chức thực hiện các nội dung của Chương trình, số lượng 60 người.
- Tổ chức 01 chuyến tham quan, học tập kinh nghiệm ngoài tỉnh cho cán bộ tham gia thực hiện Đề án các cấp.
d) Nhu cầu kinh phí và nguồn vốn thực hiện:
- Tổng nhu cầu kinh phí năm 2022 là: 1.200 triệu đồng.
- Nguồn kinh phí: Từ nguồn chi thường xuyên ngân sách tỉnh (nguồn vốn bố trí mới).
(Chi tiết trong biểu số 03 kèm theo)
h) Phân công thực hiện:
Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan, UBND các huyện, thành phố tổ chức, triển khai thực hiện.
a) Mục tiêu: Khôi phục, bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, bồi dưỡng, đào tạo cán bộ văn hóa; hỗ trợ cơ sở vật chất, trang thiết bị văn hóa cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi để nâng cao mức thụ hưởng về văn hóa cho đồng bào các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch cộng đồng.
b) Đối tượng: Các huyện, thành phố; các xã, thôn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của đồng bào DTTS; đồng bào các dân tộc thiểu số, nghệ nhân người dân tộc thiểu số; cán bộ, công chức thực hiện công tác dân tộc; văn hóa vật thể, phi vật thể của đồng bào dân tộc thiểu số; lễ hội truyền thống của đồng bào DTTS, thiết chế văn hóa cơ sở vùng đồng bào DTTS và miền núi.
c) Nội dung thực hiện:
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể.
- Tiếp tục thực hiện chính sách đối với nghệ nhân lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể; hỗ trợ hoạt động cho đội văn nghệ truyền thống ở các xã vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo Nghị quyết số 12/2020/NQ-HĐND của HĐND tỉnh về hỗ trợ đối với nghệ nhân lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể và hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các câu lạc bộ dân ca tiêu biểu tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021- 2025.
- Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu theo Quyết định số 1508/QĐ-UBND ngày 9/6/2021 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án phát triển du lịch huyện Tam Đảo đến năm 2025 định hướng đến năm 2030.
- Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi bảo tồn phát huy văn hóa phi vật thể của dân tộc Dao, thôn Thành Công, xã Lãng Công, huyện Sông Lô.
- Khảo sát, thiết kế đầu tư xây dựng 02 mô hình văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số để kết nối gắn với hành trình du lịch di sản phát triển cộng đồng các dân tộc thiểu số có di sản tương đồng, gồm: 01 mô hình văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc Sán Dìu ở xã Trung Mỹ, huyện Bình Xuyên; 01 mô hình văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc Cao Lan ở xã Quang Yên, huyện Sông Lô.
- Hỗ trợ đầu tư các thiết chế văn hóa, thể thao và trang thiết bị tại các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
d) Nhu cầu kinh phí và nguồn vốn thực hiện:
Kinh phí thực hiện năm 2022 là 2.400 triệu đồng, trong đó:
- Vốn ngân sách tỉnh (nguồn chi thường xuyên) bố trí mới: 1.900 triệu đồng.
- Vốn ngân sách huyện bố trí mới: 500 triệu đồng.
(Chi tiết trong biểu số 04 kèm theo)
h) Phân công thực hiện:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Chủ trì, phối hợp với các ngành hướng dẫn và chỉ đạo các đơn vị, địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của dự án.
- UBND huyện Bình Xuyên: Chủ trì, triển khai đầu tư xây dựng mô hình văn hóa của đồng bào dân tộc Sán Dìu gắn bảo tồn văn hóa truyền thống với phát triển du lịch, tạo sinh kế cho người dân tại xã Trung Mỹ.
- UBND huyện Sông Lô: Chủ trì, triển khai đầu tư xây dựng mô hình văn hóa của đồng bào dân tộc Cao Lan gắn bảo tồn văn hóa truyền thống với phát triển du lịch, tạo sinh kế tại xã Quang Yên.
- UBND các huyện, thành phố phối hợp triển khai thực hiện các nội dung của dự án trên địa bàn; kiểm tra, giám sát, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện.
a) Mục tiêu: Cải thiện sức khỏe của người dân tộc thiểu số về thể chất và tinh thần, tầm vóc, tuổi thọ. Tăng cường công tác y tế cơ sở để đồng bào DTTS được tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe hiện đại. Tiếp tục khống chế dịch bệnh ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
b) Đối tượng: Người dân thuộc các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của tỉnh, đặc biệt là phụ nữ mang thai, bà mẹ, trẻ em và người cao tuổi; Trung tâm y tế huyện, thành phố có xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; trạm y tế xã; cán bộ y tế, dân số; nhân viên trạm y tế xã; viên chức dân số xã; nhân viên y tế thôn; cộng tác viên dân số ở các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
c) Nội dung thực hiện:
c1) Nâng cao chất lượng dân số vùng đồng bào DTTS&MN.
- Phổ cập dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe tiền hôn nhân; tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh trước sinh và sơ sinh với sự tham gia của toàn xã hội tại vùng đồng bào DTTS và miền núi (Thực hiện lồng ghép theo Kế hoạch số 214/KH-UBND ngày 23/8/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về triển khai thực hiện Chương trình mở rộng tầm soát, chuẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030).
- Hỗ trợ bảo hiểm y tế đối với đồng bào dân tộc thiểu số: Thực hiện theo Nghị quyết của HĐND tỉnh (hiện nay UBND tỉnh đang xây dựng Nghị quyết trình HĐND tỉnh phê duyệt).
- Nâng cao năng lực quản lý dân số.
c2) Chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ- trẻ em, giảm tỷ lệ tử vong bà mẹ, trẻ em, nâng cao tầm vóc, thể lực người dân tộc thiểu số:
- Chăm sóc dinh dưỡng trong 1.000 ngày đầu đời cho bà mẹ, trẻ nhỏ lồng ghép trong chăm sóc trước, trong, sau sinh nhằm nâng cao tầm vóc, thể lực người dân tộc thiểu số (Thực hiện lồng ghép theo Kế hoạch số 66/KH-UBND ngày 02/7/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về thực hiện Chương trình Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng, chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam” trên địa bàn tỉnh).
- Tuyên truyền, vận động, truyền thông thay đổi hành vi về chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ-trẻ em.
d) Nhu cầu kinh phí và nguồn vốn thực hiện:
- Tổng nhu cầu kinh phí năm 2022: là 1.100 triệu đồng.
- Nguồn kinh phí: Từ nguồn chi thường xuyên ngân sách tỉnh (vốn bố trí mới).
(Chi tiết trong biểu số 04 kèm theo)
h) Phân công thực hiện:
Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tham mưu và chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của dự án; tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng, trình HĐND tỉnh ban hành chính sách đặc thù về hỗ trợ bảo hiểm y tế cho đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống ở các xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của tỉnh giai đoạn 2022-2025.
a) Mục tiêu: Xây dựng, nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác phát động, phát huy vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Biểu dương, tôn vinh, ghi nhận công lao, sự đóng góp của các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
b) Đối tượng: Già làng, trưởng bản, người có uy tín, cán bộ cốt cán có uy tín trong vùng đồng bào DTTS&MN; các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào DTTS&MN có nhiều đóng góp trên các lĩnh vực của đời sống xã hội trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc và hội nhập quốc tế.
c) Nội dung thực hiện:
- Triển khai các hoạt động tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Xây dựng, phát hiện, bồi dưỡng, lựa chọn, quản lý, sử dụng đội ngũ người có uy tín, lực lượng cốt cán trong đồng bào dân tộc thiểu số.
- Tổ chức các hoạt động tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, cung cấp thông tin, gặp mặt, tọa đàm trao đổi, giao lưu, học hỏi kinh nghiệm, trang bị phương tiện nghe nhìn phù hợp cho lực lượng cốt cán, người có uy tín, nhằm nâng cao năng lực, khả năng tiếp cận thông tin, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
- Hỗ trợ, kịp thời động viên và có biện pháp bảo vệ phù hợp trong công tác vận động, phát huy vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên các lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Biểu dương, tôn vinh các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (già làng, trưởng bản, người có uy tín, cán bộ cốt cán, nhân sỹ trí thức, doanh nhân, học sinh, sinh viên, thanh niên tiêu biểu người DTTS trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi).
Việc thực hiện các chế độ, chính sách đối với người có uy tín theo quy định tại Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
d) Kinh phí và nguồn vốn thực hiện: Đã bố trí kinh phí năm 2022 từ nguồn chi thường xuyên ngân sách tỉnh.
(Chi tiết trong biểu số 06 kèm theo)
h) Phân công thực hiện: Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các ngành, UBND các huyện, thành phố tổ chức thực hiện các nội dung trên; tham mưu cho UBND tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành chính sách hỗ trợ hoạt động cho người có uy tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.
7.2. Phổ biến giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Mục tiêu: Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và nâng cao nhận thức cho già làng, trưởng bản, người có uy tín, chức sắc tôn giáo, đồng bào dân tộc thiểu số và nhân dân vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
b) Đối tượng: Cán bộ, công chức, viên chức được giao nhiệm vụ phổ biến giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; Lãnh đạo tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể ở xã, thôn, già làng, trưởng bản, người có uy tín, chức sắc, chức việc tôn giáo,người dân cư trú ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
c) Nội dung thực hiện:
- Tiếp tục thực hiện việc cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí và nghiên cứu đổi mới hình thức cung cấp thông tin phù hợp với điều kiện đặc thù của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ, nhằm tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh.
- Tuyên truyền, truyền thông, vận động nhân dân vùng đồng bào DTTS&MN tham gia triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình MTQG phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030.
d) Kinh phí và nguồn vốn thực hiện:
- Kinh phí thực hiện là 250 triệu đồng.
- Nguồn kinh phí: Từ nguồn chi thường xuyên ngân sách tỉnh (nguồn vốn bố trí mới).
(Chi tiết trong biểu số 06 kèm theo)
h) Phân công thực hiện: Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan, UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện các nội dung trên.
a) Mục tiêu: Bảo đảm công bằng trong tiếp cận công lý của người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, xây dựng các mô hình điểm giúp đồng bào kịp thời tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý chất lượng để được bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình khi gặp vướng mắc, tranh chấp pháp luật.
b) Đối tượng: Già làng, trưởng bản, người có uy tín trong cộng đồng, cán bộ cơ sở, người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; người thực hiện trợ giúp pháp lý và cán bộ các cơ quan liên quan.
c) Nội dung thực hiện:
- Tổ chức tập huấn về kỹ năng thực hiện trợ giúp pháp lý, về tiếp cận trợ giúp pháp lý đối với nhân dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Biên soạn, cung cấp các tài liệu truyền thông về chính sách trợ giúp pháp lý cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
d) Nhu cầu kinh phí và nguồn vốn thực hiện:
- Kinh phí thực hiện là: 250 triệu đồng.
- Nguồn kinh phí: Từ nguồn chi thường xuyên ngân sách tỉnh (nguồn vốn bố trí mới).
(Chi tiết trong biểu số 06 kèm theo)
h) Phân công thực hiện: Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện các nội dung.
7.4. Kiểm tra, giám sát, đánh giá tổ chức thực hiện Chương trình.
a) Mục tiêu: Thiết lập hệ thống giám sát, đánh giá đồng bộ, toàn diện đáp ứng yêu cầu quản lý Chương trình. Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu đề ra.
b) Đối tượng: Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, tổ chức triển khai thực hiện Chương trình; người dân trên địa bàn thụ hưởng Chương trình.
c) Nội dung thực hiện:
- Triển khai thực hiện Bộ chỉ số theo dõi thực hiện Chương trình, bao gồm: các chỉ tiêu, mục tiêu đánh giá kết quả thực hiện các dự án, tiểu dự án; xây dựng hệ thống giám sát và đánh giá, hệ thống các biểu mẫu báo cáo, cơ chế thu thập thông tin; nội dung, cơ chế báo cáo; cách thức sử dụng thông tin của hệ thống giám sát, phục vụ cho quản lý và tổ chức thực hiện.
- Tham gia chương trình tập huấn, vận hành phần mềm giám sát, đánh giá (do Trung ương tổ chức thực hiện) đối với các cơ quan chủ trì và các đơn vị tham gia tổ chức thực hiện Chương trình, phục vụ công tác thu thập, lưu trữ, xử lý thông tin giám sát, đánh giá kịp thời cho yêu cầu quản lý.
- Tổ chức hoạt động kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện ở các cấp; hoạt động giám sát đầu tư của cộng đồng, huy động người dân tham gia giám sát cộng đồng. Tổ chức giám sát, phản biện xã hội đối với các chính sách của Chương trình.
d) Nhu cầu kinh phí và nguồn vốn thực hiện:
- Kinh phí thực hiện là 50 triệu đồng.
- Nguồn kinh phí: Từ nguồn chi thường xuyên ngân sách tỉnh (nguồn vốn bố trí mới).
(Chi tiết trong biểu số 06 kèm theo)
h) Phân công thực hiện: Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện.
IV. TỔNG KINH PHÍ THỰC HIỆN NĂM 2022
Tổng nhu cầu kinh phí thực hiện các dự án năm 2022 là: 24.000 triệu đồng, trong đó:
- Vốn ngân sách tỉnh: 9.610 triệu đồng, gồm:
Nguồn đầu tư phát triển: 4.000 triệu đồng.
Nguồn chi thường xuyên: 5.610 triệu đồng.
- Vốn ngân sách huyện: 1.290 triệu đồng.
- Vốn vay từ Ngân hàng CSXH: 11.900 triệu đồng.
- Vốn huy động từ các tổ chức, doanh nghiệp: 1.200 triệu đồng.
(Chi tiết trong biểu tổng hợp kinh phí thực hiện Chương trình kèm theo)
- Là cơ quan Thường trực của Chương trình; chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố tham mưu tổ chức triển khai thực hiện Chương trình; đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn, tổng hợp, đánh giá kết quả và điều phối chung việc triển khai thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với các Sở, ngành tham mưu tổng hợp, đề xuất kế hoạch và dự kiến phương án phân bổ, bố trí vốn ngân sách tỉnh hàng năm, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét phê duyệt; Phối hợp tham mưu huy động, lồng ghép các nguồn lực đầu tư, hỗ trợ theo nội dung của Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương liên quan tham mưu thực hiện một số nội dung được phân công chủ trì thực hiện của Chương trình theo Kế hoạch.
- Chủ trì hướng dẫn các Sở, ngành, UBND cấp huyện thực hiện chế độ thông tin, báo cáo; kiểm tra, giám sát việc thực hiện đối với các địa phương; định kỳ đánh giá tổng hợp kết quả, tiến độ thực hiện Kế hoạch hàng năm.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện các nội dung hỗ trợ theo Nghị quyết số 87/2019/NQ-HĐND).
Tổng hợp nhu cầu, dự kiến phân bổ nguồn vốn đầu tư công cho các dự án sử dụng nguồn vốn đầu tư công cấp tỉnh vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm và tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí đảm bảo nguồn kinh phí thực hiện các nội dung trong Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Dân tộc và các đơn vị liên quan tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh việc cân đối, bố trí đảm bảo nguồn kinh phí thực hiện các nội dung của Kế hoạch theo lộ trình được phê duyệt.
- Hướng dẫn phân bổ và sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo đảm thực hiện Kế hoạch cho các đơn vị, địa phương.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc và các sở, ngành liên quan hướng dẫn các địa phương lồng ghép nguồn vốn thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới và các nguồn vốn khác theo quyết định của UBND tỉnh để thực hiện Kế hoạch.
- Tham mưu cơ chế, chính sách thúc đẩy hình thành và phát triển tổ hợp tác, hợp tác xã liên kết trong sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn các xã, thôn thuộc phạm vi của Kế hoạch, gắn với thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo kế hoạch của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện nội dung: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị; hỗ trợ khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh về các hoạt động sản xuất, kinh doanh, chế biến, tiêu thụ sản phẩm theo Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP).
5. Sở Lao động Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Ban Dân tộc, UBND các huyện, thành phố liên quan hướng dẫn, triển khai thực hiện đào tạo trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng cho lao động nông thôn, lao động người dân tộc thiểu số tại các địa phương theo Kế hoạch theo từng năm.
- Chủ trì, chỉ đạo thực hiện các nội dung: Hỗ trợ đào tạo nghề, dạy nghề thuộc Dự án 1; Phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc người dân vùng dân tộc thiểu số và miền núi thuộc Dự án 04.
- Chủ trì tham mưu thực hiện việc duy trì, nâng cấp, phát huy hiệu quả hoạt động của các trạm y tế xã vùng dân tộc thiểu số và miền núi; tham mưu, đề xuất giải pháp, tham mưu xây dựng cơ chế chính sách hỗ trợ BHYT cho đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã, thôn thuộc phạm vi của Kế hoạch.
- Chủ trì tham mưu, hướng dẫn thực hiện các nội dung thuộc Dự án 06.
7. Sở Văn hóa và Thể thao và Du lịch
- Chủ trì tham mưu chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc các địa phương tăng cường hoàn thiện hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị cho nhà văn hóa xã, thôn theo mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch.
- Chỉ đạo, hướng dẫn xây dựng các sản phẩm du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái, gắn với phát huy tiềm năng lợi thế về điều kiện tự nhiên, văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc tại các xã, thôn vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Phối hợp với các địa phương quảng bá, kết nối các điểm du lịch, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội, nâng cao đời sống người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Chủ trì, phối hợp tham mưu thực hiện các nội dung thuộc Dự án 6.
8. Sở Thông tin và truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc hướng dẫn, đôn đốc các địa phương thuộc phạm vi Kế hoạch thực hiện hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng thông tin và truyền thông theo mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch.
- Rà soát, hướng dẫn các địa phương tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông ở cơ sở; chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông nâng cao chất lượng dịch vụ mạng di động, internet tại các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Chủ trì, phối hợp tham mưu chỉ đạo thực hiện nội dung: ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế, xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thuộc Dự án 07 của Kế hoạch.
- Chủ trì tham mưu chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các địa phương thuộc phạm vi Kế hoạch về phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, năng lượng, thương mại dịch vụ, hạ tầng thương mại; tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại, quảng bá, tạo và liên kết thị trường, hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Tham mưu chỉ đạo thực hiện việc đầu tư xây dựng, bảo trì, nâng cấp hệ thống điện, hệ thống chiếu sáng, mạng lưới chợ phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Phối hợp với các ngành tham mưu thực hiện các nội dung: xây dựng chợ sản phẩm trực tuyến vùng DTTS&MN thuộc Dự án 07.
- Nghiên cứu, tham mưu, đề xuất cơ chế, chính sách đặc thù để thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và trợ giúp pháp lý đối với địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Phối hợp với các ngành, địa phương liên quan tham mưu việc quy hoạch đất ở cho đồng bào dân tộc thiểu số; phối hợp trong quy hoạch địa điểm xây dựng các mô hình làng văn hóa đồng bào dân tộc thiểu số theo mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch.
- Chủ trì tham mưu chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các cơ chế, chính sách của nhà nước, của tỉnh về khoa học và công nghệ để khuyến khích ứng dụng khoa học và công nghệ vào sản xuất, chế biến, tiêu thụ, nâng cao năng suất lao động, giá trị gia tăng của các sản phẩm nông nghiệp, góp phần nâng cao thu nhập, chuyển đổi phương thức sản xuất theo hướng hàng hóa cho người dân.
- Phối hợp thực hiện tốt công tác phổ biến, tuyên truyền về các cơ chế, chính sách về phát triển, ứng dụng khoa học và công nghệ của tỉnh; tiếp tục hỗ trợ xây dựng và nhân rộng các mô hình ứng dụng khoa học và công nghệ đối với vùng đồng bào DTTS, miền núi.
- Chủ trì hướng dẫn, đôn đốc các địa phương đầu tư và hoàn thiện hệ thống hạ tầng giáo dục, chuẩn hóa về cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học đối với các xã vùng đồng bàn DTTS&MN.
- Tiếp tục tham mưu, thực hiện tốt việc tư vấn, định hướng nghề nghiệp, phân loại học sinh ở bậc học THCS, THPT để định hướng học tập, định hướng nghề nghiệp cho phù hợp. Chỉ đạo nâng cao chất lượng toàn diện hệ thống các trường từ mầm non đến THPT, các trường dân tộc nội trú, bán trú ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
15. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
- Tham mưu đề xuất nguồn vốn tín dụng chính sách xã hội từ Trung ương và của tỉnh Vĩnh Phúc và các nguồn vốn huy động khác để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch này.
- Hướng dẫn quy trình, thủ tục vay vốn, hướng dẫn việc quản lý, sử dụng, phát huy hiệu quả của nguồn vốn tín dụng chính sách xã hội, góp phần giảm nghèo, tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân, thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch.
16. Đề nghị Ủy ban mặt trận Tổ quốc tỉnh và các Tổ chức chính trị xã hội
- Xây dựng kế hoạch, chương trình phối hợp, thống nhất hành động cụ thể để tuyên truyền, vận động, huy động nguồn lực thực hiện Chương trình phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của tổ chức; thống nhất, có phân công cụ thể các tổ chức đoàn thể phụ trách hỗ trợ từng địa bàn thuộc phạm vi của Kế hoạch năm 2022.
- Chủ động tuyên truyền, vận động, tạo sự đồng thuận cao trong xã hội, phát huy vai trò, trách nhiệm và sự vào cuộc với vai trò chủ thể của đoàn viên, hội viên và nhân dân trong tham gia thực hiện Chương trình.
- Thực hiện tốt vai trò giám sát phản biện trong quá trình thực hiện Chương trình, từ đó kiến nghị các giải pháp, cơ chế, chính sách cụ thể để thực hiện có hiệu quả Chương trình.
- Căn cứ Kế hoạch được phê duyệt, chủ động xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình trên địa bàn huyện, thành phố năm 2022.
- Phối hợp với các Sở, ngành tổ chức triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch trên địa bàn huyện, thành phố.
- Chỉ đạo triển khai, tổ chức thực hiện các nội dung, thành phần của các dự án được phân công chủ trì thực hiện được giao trong Kế hoạch.
- Thực hiện tốt bước lập kế hoạch, chuẩn bị đầu tư, hỗ trợ đối với các chương trình, dự án, nội dung cụ thể được phê duyệt. Quản lý, sử dụng nguồn lực đầu tư, hỗ trợ đảm bảo đúng mục tiêu, đúng đối tượng, đảm bảo tiến độ, hiệu quả.
- Thực hiện nghiêm túc, trách nhiệm trong công tác chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra, thanh tra, giám sát, hướng dẫn thực hiện Chương trình, kịp thời giải quyết, kiến nghị giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Chương trình từ cơ sở. Định kỳ sơ, tổng kết, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Chương trình theo quy định.
- Tập trung xây dựng, nhân rộng các mô hình phát triển sản xuất, liên kết trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm; lấy sản xuất là trung tâm để nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho người dân, giảm nghèo bền vững.
18. UBND các xã vùng đồng bào DTTS & miền núi
- Triển khai, tổ chức thực hiện tại địa phương theo Kế hoạch đã được UBND tỉnh và UBND cấp huyện, thành phố phê duyệt. UBND các xã xây dựng Kế hoạch thực hiện cụ thể từng năm để thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình.
- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động, tạo sự đồng thuận, huy động sự vào cuộc với trách nhiệm cao, phát huy rõ vai trò chủ thể của chính cộng đồng, người dân tại địa phương, nhà nước hỗ trợ, người dân chủ động thực hiện, khắc phục tư tưởng trông chờ, ỷ lại trong cộng đồng, người dân tại địa phương.
- Huy động tổng thể nguồn lực từ cộng đồng, người dân; thực hiện nghiêm túc việc lấy ý kiến nhân dân, phát vai tốt vai trò giám sát của cộng đồng trong quá trình thực hiện từ cơ sở và phải xây dựng được quy chế, cơ chế quản lý, khai thác, phát huy hiệu quả sử dụng của các công trình, dự án sau khi đã được đầu tư hỗ trợ.
- Chủ động, kịp thời phát hiện, giải quyết, đề xuất giải quyết những bất cập, khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch tại cơ sở. Đánh giá tiến độ thực hiện hàng tháng, quý của cấp ủy, chính quyền địa phương. Định kỳ tiến hành sơ kết, tổng kết và thực hiện chế độ thông tin, báo cáo đảm bảo chất lượng theo quy định.
19. Các cơ quan thông tin truyền thông của tỉnh: Có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền theo chức năng, nhiệm vụ được giao và yêu cầu của Chương trình.
Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố được giao nhiệm vụ chủ trì thực hiện các dự án, tiểu dự án; các đơn vị được giao nhiệm vụ hướng dẫn triển khai thực hiện các nội dung của các dự án; thực hiện chế độ báo cáo kết quả thực hiện năm 2022 (trước 25 tháng 12) với UBND tỉnh (qua Ban Dân tộc) để kịp thời chỉ đạo, thực hiện.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình Mục tiêu Quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022; UBND tỉnh yêu cầu các sở, ngành, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, yêu cầu các đơn vị, địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Ban Dân tộc) để chỉ đạo giải quyết kịp thời./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐVT: Triệu đồng
Stt | Đơn vị/hạng mục | ĐVT | Số lượng | Nhu cầu đầu tư năm 2022 | ||||
Tổng kinh phí | Trong đó | |||||||
NSTW | NS tỉnh | NS huyện | Vốn vay từ NH CSXH | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| TỔNG |
|
| 12,690 | - | - | 790 | 11,900 |
I | Huyện Tam Đảo |
|
| 11,090 | - | - | 590 | 10,500 |
1 | Xã Đạo Trù |
|
| 5,350 | - | - | 350 | 5,000 |
a | Hỗ trợ đất ở |
| 70 | 350 | 0 | 0 | 350 | 0 |
| - Hỗ trợ thủ tục chia tách, chuyển nhượng, cấp giấy CNQSD đất ở | hộ | 70 | 350 |
|
| 350 |
|
b | Hỗ trợ đất sản xuất |
|
| 5,000 | - | - | - | 5,000 |
| - Hỗ trợ vay vốn tín dụng ưu đãi | hộ | 50 | 5,000 |
|
|
| 5,000 |
2 | Xã Bồ Lý |
|
| 550 | - | - | 50 | 500 |
a | Hỗ trợ đất ở |
|
| 50 | - | - | 50 | - |
| - Hỗ trợ thủ tục chia tách, chuyển nhượng, cấp giấy CNQSD đất ở | hộ | 10 | 50 |
|
| 50 |
|
b | Hỗ trợ đất sản xuất |
|
| 500 | - | - | - | 500 |
| - Hỗ trợ vay vốn tín dụng ưu đãi | hộ | 5 | 500 |
|
|
| 500 |
3 | Xã Yên Dương |
|
| 850 | - | - | 50 | 800 |
a | Hỗ trợ đất ở |
|
| 50 | - | - | 50 | - |
| - Hỗ trợ thủ tục chia tách, chuyển nhượng, cấp giấy CNQSD đất ở | hộ | 10 | 50 |
|
| 50 |
|
b | Hỗ trợ đất sản xuất |
|
| 800 | - | - | - | 800 |
| - Hỗ trợ vay vốn tín dụng ưu đãi | hộ | 10 | 800 |
|
|
| 800 |
4 | Thị trấn Đại Đình |
|
| 1,540 | - | - | 40 | 1,500 |
a | Hỗ trợ đất ở |
|
| 40 | 0 | 0 | 40 | 0 |
| - Hỗ trợ thủ tục chia tách, chuyển nhượng, cấp giấy CNQSD đất ở | hộ | 8 | 40 |
|
| 40 |
|
b | Hỗ trợ đất sản xuất |
|
| 1,500 | 0 | 0 | 0 | 1,500 |
| - Hỗ trợ vay vốn tín dụng ưu đãi | hộ | 15 | 1,500 |
|
|
| 1,500 |
5 | Xã Hồ Sơn |
|
| 500 | - | - | - | 500 |
b | Hỗ trợ đất sản xuất |
|
| 500 | - | - | - | 500 |
| - Hỗ trợ vay vốn tín dụng ưu đãi | hộ | 5 | 500 |
|
|
| 500 |
6 | Thị trấn Hợp Châu |
|
| 1,050 | - | - | 50 | 1,000 |
a | Hỗ trợ đất ở |
|
| 50 | - | - | 50 | - |
| - Hỗ trợ thủ tục chia tách, chuyển nhượng, cấp giấy CNQSD đất ở | hộ | 10 | 50 |
|
| 50 |
|
b | Hỗ trợ đất sản xuất |
|
| 1,000 | - | - | - | 1,000 |
| - Hỗ trợ vay vốn tín dụng ưu đãi | hộ | 10 | 1,000 |
|
|
| 1,000 |
7 | Xã Minh Quang |
|
| 1,250 | - | - | 50 | 1,200 |
a | Hỗ trợ đất ở |
|
| 50 | - | - | 50 | - |
| - Hỗ trợ thủ tục chia tách, chuyển nhượng, cấp giấy CNQSD đất ở | hộ | 10 | 50 |
|
| 50 |
|
b | Hỗ trợ đất sản xuất |
|
| 1,200 | - | - | - | 1,200 |
| - Hỗ trợ vay vốn tín dụng ưu đãi | hộ | 12 | 1,200 |
|
|
| 1,200 |
II | Huyện Bình Xuyên |
|
| 700 | - | - | 200 | 500 |
1 | Xã Trung Mỹ |
|
| 700 | - | - | 200 | 500 |
a | Hỗ trợ đất ở |
|
| 200 | - |
| 200 | - |
| - Hỗ trợ trực tiếp đất ở | hộ | 2 | 200 |
|
| 200 |
|
b | Hỗ trợ đất sản xuất |
|
| 500 | - | - | - | 500 |
| - Hỗ trợ vay vốn tín dụng ưu đãi | hộ | 5 | 500 |
|
|
| 500 |
III | Huyện Sông Lô |
|
| 500 | - | - | - | 500 |
1 | Xã Quang Yên |
|
| 500 | - | - | - | 500 |
b | Hỗ trợ đất sản xuất |
|
| 500 | - | - | - | 500 |
| - Hỗ trợ vay vốn tín dụng ưu đãi | hộ | 5 | 500 |
|
|
| 500 |
IV | Thành phố Phúc Yên |
|
| 400 | - | - |
| 400 |
1 | Xã Ngọc Thanh |
|
| 400 | - | - | - | 400 |
b | Hỗ trợ đất sản xuất |
|
| 400 | - | - | - | 400 |
| - Hỗ trợ vay vốn tín dụng ưu đãi | hộ | 4 | 400 |
|
|
| 400 |
ĐVT: Triệu đồng
Stt | Đơn vị/hạng mục | ĐVT | Số lượng | Nhu cầu đầu tư năm 2022 | ||||
Tổng kinh phí | Trong đó | |||||||
NSTW | NS tỉnh | Vốn huy động của tổ chức, người dân | ||||||
Vốn ĐTPT | Vốn SN | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| TỔNG |
|
| 6,000 | - | 4,000 | 800 | 1,200 |
I | Huyện Tam Đảo |
|
| 5,800 | - | 4,000 | 600 | 1,200 |
1 | Xã Đạo Trù |
|
| 2,100 | - | 1,500 | 100 | 500 |
a | Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị |
|
| 2,000 | - | 1,500 | - | 500 |
| - Mô hình chăn nuôi gia súc | mô hình | 1 | 2,000 |
| 1,500 |
| 500 |
b | Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp theo Chương trình "Mỗi xã một sản phẩm" (Chương trình OCOP) |
|
| 100 | - | - | 100 | - |
| - Hỗ trợ mô hình quy trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm "Bánh trưng gù của đồng bào dân tộc sản dìu Tam Đảo" | mô hình | 1 | 100 |
|
| 100 |
|
2 | Xã Bồ Lý |
|
| 1,400 | - | 1,000 | 200 | 200 |
a | Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị; trồng cây ăn quả, rau an toàn theo tiêu chuẩn Việt Gap |
|
| 1,200 | - | 1,000 | - | 200 |
| - Mô hình trồng cây ăn quả | mô hình | 1 | 1,200 |
| 1,000 |
| 200 |
b | Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp theo Chương trình "Mỗi xã một sản phẩm" (Chương trình OCOP) |
|
| 200 | - |
| 200 | - |
| - Hỗ trợ mô hình quy trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm "Na dai Bồ Lý" | mô hình | 1 | 200 |
|
| 200 |
|
3 | Xã Hồ Sơn |
|
| 100 |
| - | 100 | - |
b | Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp theo Chương trình "Mỗi xã một sản phẩm" (Chương trình OCOP) |
|
| 100 | - | - | 100 | - |
| - Hỗ trợ mô hình quy trình sản xuất, chế biến tiêu thụ sản phẩm "Trà đinh lăng Tam Đảo" | mô hình | 1 | 100 |
|
| 100 |
|
4 | Xã Minh Quang |
|
| 2,100 |
| 1,500 | 100 | 500 |
a | Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị; trồng cây ăn quả, rau an toàn theo tiêu chuẩn Việt Gap |
|
| 2,000 | - | 1,500 | - | 500 |
| - Mô hình chăn nuôi gia súc | mô hình | 1 | 2,000 |
| 1,500 |
| 500 |
b | Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp theo Chương trình "Mỗi xã một sản phẩm" (Chương trình OCOP) |
|
| 100 | - | - | 100 |
|
| - Hỗ trợ mô hình quy trình sản xuất, chế biến tiêu thụ sản phẩm "Măng khô Tam Đảo" | mô hình | 1 | 100 |
|
| 100 |
|
5 | Thị trấn Đại Đình |
|
| 100 | - | - | 100 | - |
b | Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp theo Chương trình "Mỗi xã một sản phẩm" (Chương trình OCOP) |
|
| 100 | - | - | 100 |
|
| - Hỗ trợ mô hình quy trình sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm "Rượu dứa Tam Đảo" | mô hình | 1 | 100 |
|
| 100 |
|
II | Huyện Sông Lô |
|
| 200 | - | - | 200 | - |
1 | Xã Quang Yên |
|
| 200 | - | - | 200 | - |
b | Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp theo Chương trình "Mỗi xã một sản phẩm (Chương trình OCOP)" |
|
| 200 | - |
| 200 |
|
| - Hỗ trợ mô hình quy trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm "Thịt gà và trứng gà sạch" | mô hình | 1 | 200 |
|
| 200 |
|
ĐVT: triệu đồng
Stt | Nội dung | ĐVT | Số lượng | Nhu cầu đầu tư năm 2022 | Ghi chú | ||
Tổng kinh phí | Trong đó | ||||||
NSTW | NS tỉnh (vốn SN) | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| TỔNG |
|
| 1,200 | - | 1,200 |
|
I | Bồi dưỡng kiến thức dân tộc cho CB, CC, VC từ tỉnh đến cơ sở | Lớp | 6 | 360 | - | 360 |
|
1 | Đối tượng 3 | lớp | 1 | 60 | 0 | 60 |
|
2 | Đối tượng 4 hưởng lương | lớp | 1 | 60 | 0 | 60 |
|
3 | Đối tượng 4 không hưởng lương | lớp | 4 | 240 | 0 | 240 |
|
II | Hỗ trợ đào tạo nghề, học nghề cho thanh niên vùng dân tộc thiểu số và miền núi |
| 140 |
|
|
| Lồng ghép thực hiện theo Kế hoạch số 241/KH-UBND ngày 17/9/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về kế hoạch đào tạo nghề giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh |
1 | Xã Đạo Trù | người | 20 |
|
|
| |
2 | Xã Bồ Lý | người | 12 |
|
|
| |
3 | Xã Yên Dương | người | 10 |
|
|
| |
4 | TT. Đại Đình | người | 20 |
|
|
| |
5 | Xã Hồ Sơn | người | 20 |
|
|
| |
6 | TT. Hợp Châu | người | 15 |
|
|
| |
7 | Xã Minh Quang | người | 20 |
|
|
| |
8 | Xã Trung Mỹ | người | 12 |
|
|
| |
9 | Xã Quang Sơn | người | 0 |
|
|
| |
10 | Xã Quang Yên | người | 11 |
|
|
| |
11 | Xã Ngọc Thanh | người | 0 |
|
|
| |
III | Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai chương trình ở các cấp |
|
| 840 |
| 840 |
|
1 | Tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai chương trình tại cơ sở | lớp | 11 | 660 | - | 660 |
|
2 | Tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ thuộc các cơ quan, ban, ngành | lớp | 1 | 60 | - | 60 |
|
3 | Tổ chức đi tham quan, học tập kinh nghiệm thực tế tại các tỉnh cho cán bộ tham gia thực hiện Đề án các cấp | Chuyến | 1 | 120 |
| 120 |
|
BIỂU 04 (DA 5): BẢO TỒN, PHÁT HUY BẢN SẮC VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG CỦA CÁC
ĐVT: Triệu đồng
TT | Nội dung hoạt động | ĐVT | Số lượng | Nhu cầu đầu tư năm 2022 | |||||
Tổng kinh phí | Trong đó | ||||||||
NSTW | NS tỉnh | NS huyện | Nguồn khác | ||||||
Vốn ĐTPT | Vốn SN | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
| Tổng |
|
| 2,400 | 0 | 0 | 1,900 | 500 | 0 |
1 | …nhân ưu tú người dân tộc thiểu số trong việc lưu truyền, phổ biến hình thức sinh hoạt văn hóa truyền thống và đào tạo, bồi dưỡng, truyền dạy những người kế cận |
|
| 200 |
|
| 200 |
|
|
2 | Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một |
| 12 | 500 |
|
| 500 |
|
|
3 | Tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể | lớp | 2 | 200 |
|
| 200 |
|
|
4 | Khảo sát, thiết kế để tiến hành đầu tư xây dựng mô hình văn hóa của đồng bào dân tộc Sán Dìu, Cao Lan, gắn bảo tồn văn hóa truyền thống với phát triển du | làng | 2 | 500 |
|
|
| 500 | - |
5 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao và trang thiết bị tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
|
| 1,000 |
|
| 1,000 |
|
|
ĐVT: Triệu đồng
Stt | Nội dung | ĐVT | Số lượng | Nhu cầu đầu năm 2022 | ||
Tổng kinh phí | Trong đó | |||||
NSTW | NS tỉnh (vốn SN) | |||||
1 | 2 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| TỔNG |
|
| 1,100 | - | 1,100 |
I | Hỗ trợ BHYT cho người DTTS |
|
| - | - | - |
1 | Xã Đạo Trù | L.người | 4,255 |
|
|
|
2 | Xã Bồ Lý | L.người | 886 |
|
|
|
3 | Xã Yên Dương | L.người | 677 |
|
|
|
4 | TT. Đại Đình | L.người | 2,726 |
|
|
|
5 | Xã Hồ Sơn | L.người | 1,482 |
|
|
|
6 | TT. Hợp Châu | L.người | 1,236 |
|
|
|
7 | Xã Minh Quang | L.người | 2,726 |
|
|
|
8 | Xã Trung Mỹ | L.người | 1,839 |
|
|
|
9 | Xã Quang Sơn | L.người | 338 |
|
|
|
10 | Xã Quang Yên | L người | 898 |
|
|
|
11 | Xã Ngọc Thanh | L.người | 1,638 |
|
|
|
II | Chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ - trẻ em nhằm giảm tử vong bà mẹ, tử vong trẻ em, nâng cao tầm vóc, thể lực người DTTS |
|
| 1,100 | - | 1,100 |
1 | Tập huấn cho cán bộ TTYT huyện, xã, cộng tác viên về kiến thức, kỹ năng truyền thông về chăm sóc dinh dưỡng bà mẹ mang thai và bà mẹ nuôi con nhỏ; phòng chống thiếu vi chất dinh dưỡng cho bà mẹ mang thai, phụ nữ, trẻ em; tư vấn, thực hành dinh dưỡng 1000 ngày đầu đời | Lớp | 5 | 250 | - | 250 |
2 | Tập huấn, tuyên truyền vận động, truyền thông thay đổi hành vi về chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em cho phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, phụ nữ mang thai và nuôi con nhỏ vùng DTTS&MN | Lớp | 6 | 300 | - | 300 |
3 | Tổ chức các lớp tuyên truyền, nâng cao nhận thức trong các trường nội trú, bán trú về dinh dưỡng học đường, đảm bảo bữa ăn hợp lý và an toàn cho trẻ em trong các trường học vùng DTTS và miền núi cho giáo viên và nhân viên các trường học của các xã vùng DTTS&MN | Lớp | 11 | 550 | - | 550 |
Ghi chú: Đối với hỗ trợ BHYT cho người dân tộc thiểu số sẽ được bố trí vốn sau khi có Nghị quyết của HĐND tỉnh
ĐVT: Triệu đồng
Stt | Nội dung | ĐVT | Số lượng | Nhu cầu đầu tư năm 2022 | Ghi chú | |||
Tổng kinh phí | Trong đó | |||||||
NSTW | NS tỉnh (vốn SN) | Nguồn khác | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| Tổng |
|
| 550 | - | 550 | - |
|
I | Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS |
|
|
|
|
|
| Đã bố trí kinh phí năm 2022 |
1 | Thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số (thực hiện theo QĐ 12/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ) |
|
|
|
|
|
| |
2 | Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín trong vùng đồng bào DTTS |
|
|
|
|
|
| |
II | Phổ biến giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào DTTS&MN |
|
| 250 | - | 250 | - |
|
1 | Tổ chức các hội nghị, hội thảo tập huấn tuyên truyền trực tiếp cho người dân vùng DTTS và miền núi | Hội nghị | 5 | 250 |
| 250 |
|
|
III | Tăng cường, nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý chất lượng cho vùng đồng bào DTTS&MN |
|
| 250 |
| 250 |
|
|
IV | Kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình | cuộc | 1 | 50 |
| 50 |
|
|
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN CỦA CHƯƠNG TRÌNH NĂM 2022
ĐVT: Triệu đồng
Stt | Tên dự án | Nhu cầu đầu tư năm 2022 | Ghi chú | ||||||
Tổng kinh phí | Trong đó | ||||||||
NSTW | NS tỉnh | Vốn vay từ NHCS XH | NS huyện | Huy động từ các tổ chức, doanh nghiệp | |||||
Nguồn ĐTPT | Nguồn chi TX | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
| TỔNG | 24,000 | - | 4,000 | 5,610 | 11,900 | 1,290 | 1,200 |
|
I | Kinh phí đầu tư các dự án của Chương trình | 23,940 | - | 4,000 | 5,550 | 11,900 | 1,290 | 1,200 |
|
1 | Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho đồng bào DTTS | 12,690 |
|
|
| 11,900 | 790 |
|
|
2 | Dự án 2: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị | 6,000 |
| 4,000 | 800 |
|
| 1,200 |
|
3 | Dự án 3: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN | - | - | - | - | - | - | - | - |
4 | Dự án 4: Phát triển giáo dục đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực | 1,200 |
|
| 1,200 |
|
|
|
|
5 | Dự án 5: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch | 2,400 |
|
| 1,900 |
| 500 | - |
|
6 | Dự án 6: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em | 1,100 |
|
| 1,100 |
|
|
|
|
7 | Dự án 7: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS&MN. Kiểm tra, giám sát, đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình | 550 |
|
| 550 |
|
|
|
|
II | Kinh phí quản lý, chỉ đạo Chương trình | 60 |
|
| 60 |
|
|
|
|
- 1 Kế hoạch 2290/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện “Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số” trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2 Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND quy định cơ chế, chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội thị xã Hoàng Mai giai đoạn 2022-2025 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 3 Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4 Kế hoạch 2481/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 5 Kế hoạch 528/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Bắc Kạn năm 2022