ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1826/KH-UBND | Lai Châu, ngày 02 tháng 12 năm 2015 |
Thực hiện Quyết định 279/QĐ-TTg ngày 20/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát huy giá trị tốt đẹp các mối quan hệ trong gia đình và hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững đến năm 2020 (viết tắt là Đề án); Quyết định 1092/QĐ-BVHTTDL ngày 11/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch ban hành kèm theo Kế hoạch Tổ chức thực hiện Đề án; Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Mục tiêu chung
Phát huy giá trị tốt đẹp các mối quan hệ trong gia đình (giữa vợ và chồng; giữa cha mẹ và con cái; giữa người cao tuổi và con cháu) và hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững trên phạm vi toàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu 1: Phát huy giá trị tốt đẹp mối quan hệ giữa vợ và chồng.
- Phấn đấu đến năm 2020, 100% các cuộc hôn nhân đăng ký kết hôn theo đúng quy định pháp luật; có từ 95% nam, nữ thanh niên trước khi kết hôn được trang bị kiến thức cơ bản về hôn nhân - gia đình, bình đẳng giới và phòng, chống bạo lực gia đình.
- Hàng năm, trung bình giảm từ 8 - 10% hộ gia đình có bạo lực giũa vợ và chồng; giảm 15% (khu vực vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số giảm 10%) người kết hôn dưới tuổi pháp luật quy định.
b) Mục tiêu 2: Phát huy giá trị tốt đẹp mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái.
- Đến năm 2020 có từ 75% cha hoặc mẹ có trẻ em dưới 6 tuổi được cung cấp thông tin, kiến thức và kỹ năng về nuôi dạy, chăm sóc con cái; phấn đấu có 95% hộ gia đình dành thời gian chăm sóc, nuôi dạy trẻ em, tạo điều kiện cho trẻ em phát triển toàn diện về thể chất, trí tuệ, đạo đức và tinh thần.
- Hàng năm, trung bình giảm từ 8 - 10% hộ gia đình có bạo lực với trẻ em.
c) Mục tiêu 3: Phát huy giá trị tốt đẹp mối quan hệ giữa người cao tuổi và con cháu trưởng thành.
- Đến năm 2020 có 80% hộ gia đình có người cao tuổi được cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật đối với người cao tuổi; phấn đấu có khoảng 95% hộ gia đình thực hiện việc chăm sóc, phụng dưỡng người cao tuổi.
- Hàng năm, trung bình giảm từ 8 - 10% hộ gia đình có hành vi bạo lực với người cao tuổi.
d) Mục tiêu 4: Hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững.
- Đến năm 2020 có 60-65% hộ gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa; Phấn đấu có 95% hộ gia đình nghèo, hộ cận nghèo được cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật và phúc lợi xã hội.
- 100% các huyện, thành phố triển khai thí điểm mô hình liên quan tới xây dựng gia đình hạnh phúc và phát triển bền vững;
- Xây dựng và điều hành chuyên trang thông tin tuyên truyền trên Cổng thông tin điện tử tỉnh về tư vấn hôn nhân và gia đình, cung cấp thông tin, kiến thức và kỹ năng cho các thành viên gia đình về xây dựng gia đình hạnh phúc.
1. Đẩy mạnh truyền thông nâng cao nhận thức của xã hội và các thành viên gia đình về tầm quan trọng của gia đình và giá trị tốt đẹp các mối quan hệ trong gia đình.
a) Tăng cường công tác truyền thông nâng cao nhận thức của các cấp ủy Đảng chính quyền, các ban ngành đoàn thể và cộng đồng về tầm quan trọng, vị trí và vai trò của gia đình trong sự nghiệp xây dựng, phát triển đất nước; về chủ trương chính sách và pháp luật của Đảng, Nhà nước liên quan đến gia đình.
b) Đổi mới nội dung, đa dạng hóa hình thức truyền thông về xây dựng gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình; chú trọng vào đối tượng nam giới.
c) Nêu gương người tốt, việc tốt; phê phán những biểu hiện không đúng trong việc xây dựng gia đình Việt Nam, những hủ tục ảnh hưởng đến cuộc sống gia đình; cảnh báo các nguy cơ và hậu quả tiêu cực về mất cân bằng giới tính khi sinh đối với gia đình và xã hội.
d) Chú trọng ngăn ngừa thông tin và sản phẩm văn hóa độc hại tác động vào gia đình. Đẩy mạnh tuyên truyền giáo dục, cung cấp kiến thức cho các thành viên gia đình về chủ trương, chính sách, luật pháp liên quan đến gia đình. Xây dựng các sản phẩm văn hóa lành mạnh, tôn vinh các giá trị tốt đẹp của gia đình, các điển hình tiên tiến trong lĩnh vực gia đình nhằm phát huy giá trị tốt đẹp các mối quan hệ trong gia đình.
2. Tăng cường công tác quản lý, lãnh đạo và năng lực của đội ngũ cán bộ thực hiện Đề án.
a) Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng và chính quyền đối với thực hiện các mục tiêu của Đề án
b) Kiện toàn, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác gia đình các cấp đáp ứng yêu cầu quản lý, tổ chức thực hiện công tác gia đình. Ưu tiên đào tạo đội ngũ cán bộ có đủ năng lực trong quản lý, bồi dưỡng, cung cấp nội dung về giáo dục kỹ năng sống, giáo dục đời sống gia đình.
c) Nâng cao năng lực của cán bộ, cơ quan có liên quan trong lồng ghép, phối hợp thực hiện các mục tiêu của Đề án với mục tiêu của các Đề án khác trong Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030.
3. Đẩy mạnh các hoạt động giáo dục kỹ năng sống, giáo dục đời sống gia đình
a) Cung cấp cho các thành viên gia đình, đặc biệt là gia đình trẻ về kỹ năng sống (kỹ năng làm cha, mẹ, chất lượng mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình với nhau và với cộng đồng, xây dựng gia đình là một môi trường an toàn cho trẻ em), nội dung giáo dục đời sống gia đình.
b) Nghiên cứu lồng ghép nội dung giáo dục kỹ năng sống, giáo dục đời sống gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình vào các chương trình giáo dục, đào tạo phù hợp với yêu cầu của từng ngành học, cấp học.
4. Xã hội hóa các hoạt động phát huy giá trị tốt đẹp các mối quan hệ trong gia đình.
a) Đề cao tính chủ động và trách nhiệm của các cấp, các ngành trong việc hỗ trợ xây dựng, phát triển gia đình, lồng ghép thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu liên quan đến lĩnh vực gia đình thuộc phạm vi trách nhiệm của ngành, đoàn thể và địa phương.
b) Khuyến khích sự tham gia của cộng đồng dân cư, các tổ chức, dòng họ, cá nhân, đặc biệt là nam giới vào việc hỗ trợ hoặc tạo điều kiện, cơ hội cho các thành viên gia đình nâng cao nhận thức và thực hiện các hoạt động liên quan.
c) Khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hỗ trợ nguồn lực nhằm phát huy giá trị tốt đẹp các mối quan hệ trong gia đình.
1. Dự án 1: Xây dựng cơ sở dữ liệu về giá trị tốt đẹp các mối quan hệ trong gia đình
a) Nội dung
- Triển khai xây dựng hệ thống chỉ báo đánh giá các giá trị tốt đẹp của các mối quan hệ gia đình và cơ chế thu thập, xử lý và sử dụng thông tin (hoạt động này lồng ghép với việc triển khai nội dung của Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020).
- Điều tra theo định kỳ về gia đình và các giá trị tốt đẹp trong gia đình.
- Thực hiện các nghiên cứu về gia đình và biến đổi giá trị các mối quan hệ trong gia đình làm cơ sở để xây dựng và hoạch định chính sách về gia đình.
b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch. Cơ quan phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê và các sở, ngành có liên quan.
2. Dự án 2: Truyền thông về các giá trị tốt đẹp của các mối quan hệ trong gia đình.
a) Nội dung
- Biên soạn, xây dựng và phổ biến các sản phẩm, các tài liệu truyền thông, truyền thông mẫu về kiến thức, kỹ năng sống và giáo dục đời sống gia đình.
- Tổ chức các loại hình truyền thông đa dạng và phong phú nhằm tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước nhằm hỗ trợ các thành viên gia đình xây dựng gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc.
- Phổ biến thông tin, kiến thức và các kết quả nghiên cứu phục vụ cho xây dựng cơ chế, chính sách liên quan đến gia đình và phát huy giá trị tốt đẹp các mối quan hệ trong gia đình.
b) Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch. Cơ quan phối hợp: Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tư pháp, Ban Dân tộc tỉnh, Hội Người cao tuổi tỉnh và các sở, ngành có liên quan.
3. Dự án 3: Hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững
a) Nội dung
- Triển khai nhân rộng tài liệu tập huấn về giáo dục trước hôn nhân, giáo dục đời sống gia đình và tư vấn về hôn nhân gia đình.
- Tổ chức các khóa tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ giảng viên các cấp, cán bộ làm công tác gia đình về kiến thức, kỹ năng phát huy giá trị tốt đẹp các mối quan hệ trong gia đình, cung cấp nội dung hoạt động giáo dục đời sống gia đình.
- Tổ chức các khóa tập huấn về giáo dục kỹ năng sống, giáo dục đời sống gia đình, sức khỏe sinh sản cho người chưa thành niên, nam nữ thanh niên trước khi kết hôn.
- Xây dựng Góc tư vấn về giáo dục đời sống gia đình, giáo dục trước hôn nhân, tư vấn tiền hôn nhân nhằm cung cấp nội dung giáo dục đời sống gia đình, hôn nhân và gia đình; xây dựng trang thông tin điện tử (website) về giáo dục đời sống gia đình, giáo dục trước hôn nhân, tư vấn tiền hôn nhân.
- Triển khai mô hình điểm xây dựng gia đình hạnh phúc và phát triển bền vững, đặc biệt chú trọng việc đưa nội dung giáo dục kỹ năng làm cha, mẹ, phát triển kinh tế gia đình và bảo tồn các giá trị văn hóa gia đình vào nội dung hoạt động của mô hình.
b) Cơ quan thực hiện: Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh.
c) Cơ quan phối hợp: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh và các sở, ngành có liên quan.
- Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
- Căn cứ nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch, hàng năm các sở, ban, ngành, đoàn thể và địa phương xây dựng kế hoạch hoạt động và lập dự toán chi ngân sách trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Nguồn kinh phí khác: Nguồn tài trợ, viện trợ các dự án, chương trình hợp tác với các tổ chức chính trị - xã hội; cá nhân và các nguồn huy động hợp pháp khác (nếu có).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH.
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Chủ trì thực hiện Dự án 1 “Xây dựng cơ sở dữ liệu về giá trị tốt đẹp các mối quan hệ trong gia đình” và Dự án 2 “Truyền thông về các giá trị tốt đẹp của các mối quan hệ trong gia đình”.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể triển khai thực hiện Kế hoạch trên địa bàn toàn tỉnh.
- Kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch; Tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch.
- Tham mưu UBND tỉnh tổ chức Hội nghị sơ kết vào năm 2017 và tổng kết việc triển khai thực hiện kế hoạch vào năm 2020 để biểu dương, khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong chỉ đạo, thực hiện Đề án.
2. Sở Tài chính
Trên cơ sở dự toán của các sở, ban, ngành, hàng năm cân đối, đề xuất UBND tỉnh bố trí ngân sách nhà nước để thực hiện Kế hoạch.
3. Sở Y tế
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tổ chức tốt việc khám chữa bệnh, chăm sóc y tế, tuyên truyền giáo dục độ tuổi kết hôn, tư vấn sức khỏe sinh sản, nuôi dạy trẻ em; củng cố và hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở để cung cấp tại chỗ các dịch vụ y tế, nâng cao sức khỏe cho mọi người dân.
4. Sở Lao động Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan liên quan tuyên truyền về Luật Bình đẳng giới, Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, Luật Người cao tuổi. Thực hiện có hiệu quả các chương trình xóa đói giảm nghèo; hỗ trợ việc làm; đào tạo nghề cho các đối tượng phù hợp với từng vùng kinh tế. Đề xuất cấp có thẩm quyền giải quyết các chính sách, chế độ hỗ trợ gia đình chính sách xã hội, gia đình có hoàn cảnh khó khăn, gia đình dân tộc thiểu số để phấn đấu tự vươn lên ổn định cuộc sống.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn các cơ quan thông tin đại chúng tăng cường phổ biến, tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước liên quan đến gia đình; dành thời lượng, chuyên mục, chuyên trang hợp lý phản ánh về những giá trị tốt đẹp các mối quan hệ trong gia đình.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành xây dựng trang thông tin điện tử (website) về giáo dục giới tính, đời sống gia đình, giáo dục trước hôn nhân, tư vấn tiền hôn nhân cho mọi đối tượng trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan liên quan chỉ đạo hướng dẫn, tuyên truyền giáo dục pháp luật liên quan đến gia đình; tổ chức các lớp học nâng cao trình độ văn hóa, lồng ghép kiến thức về kỹ năng sống, hôn nhân và gia đình, sức khỏe sinh sản vào chương trình giáo dục, đào tạo phù hợp với các cấp học, bậc học.
7. Sở Tư pháp
Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch và các cơ quan liên quan tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật để nâng cao ý thức chấp hành pháp luật trong Nhân dân; cấp phát các tờ gấp pháp luật liên quan đến vấn đề bạo lực gia đình để nâng cao hiểu biết của các tầng lớp Nhân dân trên địa bàn tỉnh.
8. Đề nghị Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
- Chủ trì thực hiện Dự án 3: Hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc.
- Phối hợp với Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch và các cơ quan liên quan khuyến khích và bố trí hội viên Hội phụ nữ làm cộng tác viên phòng, chống bạo lực gia đình thường xuyên bồi dưỡng và nâng cao kiến thức về hôn nhân gia đình, sức khỏe sinh sản và giá trị hạnh phúc gia đình cho các hội viên.
9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức thành viên căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp tham gia thực hiện Kế hoạch. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật liên quan đến gia đình, tham gia giám sát việc thực hiện pháp luật, chính sách về gia đình và phổ biến các kỹ năng sống cho từng hội viên ở cộng đồng.
10. Đề nghị Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch và các cơ quan liên quan xây dựng và nhân rộng mô hình gia đình thanh niên tiến bộ, hạnh phúc, không có bạo lực gia đình.
11. Các sở, ngành có liên quan: Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, có trách nhiệm đưa các mục tiêu, nội dung có liên quan của Kế hoạch vào kế hoạch, chương trình công tác hàng năm của sở, ngành, đoàn thể.
12. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch của tỉnh, xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện Đề án phát huy giá trị tốt đẹp các mối quan hệ trong gia đình và hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững đến năm 2020 của địa phương; đưa các mục tiêu, nội dung của Kế hoạch vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; bố trí kinh phí và chỉ đạo các cơ quan chức năng của địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực, kỹ năng cho đội ngũ cán bộ làm hoặc tham gia công tác gia đình trong phạm vi quản lý.
- Theo dõi, đôn đốc, tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch tại địa phương. Hàng năm gửi báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (trước ngày 10 tháng 11) để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 1826/KH-UBND ngày 02/12/ 2015 của UBND tỉnh Lai Châu)
TT | Nội dung hoạt động | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Đơn vị tính | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 |
I | Xây dựng cơ sở dữ liệu và nghiên cứu về giá trị tốt đẹp các mối quan hệ trong gia đình | ||||||||
1 | Xây dựng hệ thống chỉ báo đánh giá các giá trị tốt đẹp của các mối quan hệ gia đình | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở kế hoạch & Đầu tư, Cục Thống kê | Hệ thống | 01 | 01 | 01 | 01 | 01 |
2 | Thực hiện các nghiên cứu về gia đình và biến đổi giá trị các mối quan hệ trong gia đình làm cơ sở để xây dựng và hoạch định chính sách về gia đình | Cuộc | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | ||
3 | Điều tra theo định kỳ về gia đình và các giá trị tốt đẹp trong gia đình | Cuộc | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | ||
II | Truyền thông về các giá trị tốt đẹp của các mối quan hệ trong gia đình | ||||||||
1 | Biên soạn, xây dựng và phổ biến các sản phẩm, các tài liệu truyền thông, truyền thông mẫu về kiến thức, kỹ năng sống và giáo dục đời sống trong gia đình | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Tỉnh Đoàn TNCSHCM, Sở Lao động, TB&XH, Sở Tư pháp, Ban Dân tộc, Hội Người cao tuổi và các Sở, ban, ngành liên quan | Bài viết | 60 | 60 | 60 | 60 | 60 |
2 | Tổ chức các loại hình truyền thông đa dạng và phong phú nhằm tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước nhằm hỗ trợ các thành viên gia đình xây dựng gia đình no ấm, tiến bộ hạnh phúc | Cuộc | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | ||
3 | Phổ biến thông tin, kiến thức và các kết quả nghiên cứu phục vụ cho xây dựng cơ chế, chính sách liên quan đến gia đình và phát huy giá trị tốt đẹp các mối quan hệ trong gia đình | Buổi | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | ||
III | Hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững | ||||||||
1 | Triển khai tổng quan về Dự án 3 “Hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc bền vững” đến năm 2020. Nhân bản tài liệu tập huấn về giáo dục trước hôn nhân, giáo dục đời sống gia đình và tư vấn hôn nhân gia đình | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Lao Động TB&XH, Tỉnh Đoàn TNCSHCM, Liên đoàn Lao động tỉnh |
|
|
|
|
|
|
2 | Xây dựng và vận hành mô hình điểm hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc bền vững | Mô hình | 3 |
|
|
|
| ||
3 | Tổ chức khóa tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ, tuyên truyền viên, cộng tác viên làm công tác gia đình về kiến thức, kỹ năng phát huy giá trị tốt đẹp các mối quan hệ trong gia đình, cung cấp nội dung hoạt động giáo dục đời sống gia đình | Mô hình | 2 | 3 |
|
|
| ||
4 | Tổ chức truyền thông, tập huấn, hội thảo, diễn đàn, hội nghị nói chuyện chuyên đề, hội thi, giao lưu...về giáo dục đời sống gia đình, sức khỏe sinh sản, kỹ năng sống cho người chưa thành niên, nam nữ thanh niên trước khi kết hôn, phát huy giá trị tốt đẹp các mối quan hệ trong gia đình |
|
| 10 | 10 | 10 | 5 | ||
5 | Tổ chức tuyên truyền cộng đồng về giá trị của các mối quan hệ trong gia đình và phát huy các giá trị đạo đức góp phần xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững |
|
| 10 | 10 | 10 |
| ||
6 | Xây dựng, vận hành và hướng dẫn sử dụng trang thông tin điện tử tư vấn về giáo dục đời sống gia đình trước hôn nhân, tư vấn tiền hôn nhân |
|
| Trang |
|
|
| 1 |
|
7 | Kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết dự án |
|
|
|
| 5 | 5 | 5 | 5 |
- 1 Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án Phát huy giá trị tốt đẹp các mối quan hệ trong gia đình và hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 2630/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Đề án phát huy giá trị tốt đẹp mối quan hệ trong gia đình và hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3 Quyết định 745/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 tỉnh Lai Châu
- 4 Quyết định 1092/QĐ-BVHTTDL năm 2014 về kế hoạch tổ chức thực hiện đề án, chương trình thuộc chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 5 Quyết định 279/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án phát huy giá trị tốt đẹp mối quan hệ trong gia đình và hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 39/2009/QĐ-UBND Quy định thực hiện chế độ, chính sách về công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Lai Châu giai đoạn 2009 - 2015
- 7 Luật người cao tuổi năm 2009
- 8 Quyết định 25/2009/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 150/2009/NQ-HĐND về công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Lai Châu giai đoạn 2009 - 2015
- 9 Luật Bình đẳng giới 2006
- 10 Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em 2004
- 11 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án Phát huy giá trị tốt đẹp các mối quan hệ trong gia đình và hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 2630/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Đề án phát huy giá trị tốt đẹp mối quan hệ trong gia đình và hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3 Quyết định 745/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 tỉnh Lai Châu
- 4 Quyết định 39/2009/QĐ-UBND Quy định thực hiện chế độ, chính sách về công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Lai Châu giai đoạn 2009 - 2015
- 5 Quyết định 25/2009/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 150/2009/NQ-HĐND về công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Lai Châu giai đoạn 2009 - 2015