UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2009/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 28 tháng 12 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH THỰC HIỆN CÁC CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH VỀ CÔNG TÁC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH TỈNH LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 2009 - 2015
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Dân số, số 06/2003/PL-UBTVQH11, ngày 09/01/2003 và Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh dân số ngày 27/12/2008;
Căn cứ Nghị quyết số 47-NQ/TW ngày 22 tháng 3 năm 2005 của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số - Kế hoạch hoá gia đình;
Căn cứ Quyết định số 09/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 47-NQ/TW ngày 22/3/2005 của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số - Kế hoạch hoá gia đình;
Căn cứ Chỉ thị số 23/2008/CT-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số và kế hoạch hoá gia đình;
Căn cứ Nghị quyết số 150/2009/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu về việc Thông qua Đề án về công tác Dân số - Kế hoạch hoá gia đình tỉnh Lai Châu giai đoạn 2009 - 2015;
Căn cứ văn bản số 184/HĐND-VP ngày 11/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu về việc thống nhất chỉnh sửa một số nội dung của Đề án công tác DS-KHHGĐ tỉnh Lai Châu giai đoạn 2009 - 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thực hiện các chế độ, chính sách về công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Lai Châu giai đoạn 2009 - 2015.
(có quy định chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao giám đốc các sở: Tài chính, Nội vụ, Y tế hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nội vụ, Y tế; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các sở, ban ngành, đoàn thể, cơ quan, đơn vị tỉnh Lai Châu chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
THỰC HIỆN CÁC CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH VỀ CÔNG TÁC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH TỈNH LAI CHÂU GIAI ĐOẠN 2009 - 2015
(Kèm theo Quyết định số 39 /2009/QĐ-UBND ngày 28/12/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
- Chế độ, chính sách về công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình do tỉnh Lai Châu quy định được trích từ nguồn kinh phí địa phương. Thời hạn thực hiện chế độ, chính sách trong Quy định này đến hết năm 2015.
- Quy chế này được áp dụng đối với với các tập thể và cá nhân trong việc thực hiện các chính sách dân số - kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
- Quy định chính sách đối với cán bộ chuyên trách dân số xã chưa đủ chuẩn để xếp ngạch viên chức trạm y tế xã trong Quy định này thay thế cho mức phụ cấp áp dụng đối với cán bộ dân số - gia đình và trẻ em tại Quyết định số 16/2008/QĐ-UBND ngày 20/8/2008 của UBND tỉnh Lai Châu.
II- QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Chế độ thưởng
1.1. Đối với Tập thể:
- Đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị hành chính, sự nghiệp: Tiêu chí thực hiện công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình là một trong những tiêu chuẩn quan trọng để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ và làm căn cứ để xét thi đua, khen thưởng cơ quan, đơn vị hàng năm (chế độ thưởng thực hiện theo Luật thi đua, khen thưởng).
- Đối với tập thể xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã): Trong 3 năm liền không có người vi phạm chính sách dân số - kế hoạch hoá gia đình, ngoài định mức khuyến khích bằng nguồn kinh phí của Trung ương, UBND tỉnh bổ sung kinh phí bằng nguồn ngân sách địa phương thưởng 2.000.000 đồng/xã.
- Đối với tập thể thôn, bản, tổ dân phố, khu phố (gọi chung là bản): Trong 3 năm liền không có người vi phạm chính sách dân số - kế hoạch hoá gia đình, ngoài định mức khuyến khích bằng nguồn kinh phí của Trung ương, UBND tỉnh bổ sung kinh phí bằng nguồn ngân sách địa phương thưởng 1.000.000 đồng/bản.
1.2. Đối với cá nhân:
- Chế độ thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, chiến sỹ, công nhân viên lực lượng vũ trang, thực hiện tốt công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình là một trong những tiêu chuẩn quan trọng để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ và làm căn cứ để xét thi đua, khen thưởng (chế độ thưởng thực hiện theo Luật thi đua, khen thưởng).
- Đối với cá nhân tự nguyện đình sản ngoài định mức khuyến khích bằng nguồn kinh phí của Trung ương, UBND tỉnh bổ sung kinh phí bằng nguồn ngân sách địa phương thưởng 300.000 đồng/1 người (sau khi thủ thuật được thực hiện).
- Đối với người có công vận động đối tượng thực hiện triệt sản, đặt vòng, ngoài định mức khuyến khích bằng nguồn kinh phí của Trung ương, UBND tỉnh bổ sung kinh phí bằng nguồn ngân sách địa phương thưởng 50.000/1 ca triệt sản; 10.000 đồng/1 ca đặt vòng (sau khi thủ thuật được thực hiện).
2. Chính sách đối với cán bộ dân số xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã) và cộng tác viên làm công tác dân số thôn, bản, tổ dân phố, khu phố (gọi chung là bản)
- Chính sách, chế độ đối với cán bộ dân số xã chưa đủ chuẩn để được xếp ngạch viên chức trạm y tế xã, ngoài định mức của Trung ương 200.000 đồng/người/tháng, ngân sách tỉnh hỗ trợ thêm 0,5 mức lương tối thiểu/người/tháng.
- Chính sách, chế độ đối với cộng tác viên làm công tác dân số bản, ngoài định mức của Trung ương 50.000đồng/người/tháng, ngân sách tỉnh hỗ trợ thêm 0,2 mức lương tối thiểu/người/tháng.
3. Xử lý vi phạm chính sách dân số - kế hoạch hoá gia đình
Xử lý nghiêm các tập thể, cá nhân vi phạm chính sách dân số - kế hoạch hoá gia đình theo quy định của pháp luật hiện hành nhất là đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, chiến sỹ, công nhân viên lực lượng vũ trang. Ngoài hình thức kỷ luật theo quy định chung của Đảng (đối với đảng viên), của Chính phủ (đối với cán bộ, công chức, viên chức) và hương ước, quy ước của bản, tổ dân phố, khu phố (đối với nhân dân); các đơn vị cá nhân vi phạm chính sách dân số - kế hoạch hoá gia đình sẽ bị xử lý, cụ thể:
- Không xét đề bạt và xét các danh hiệu thi đua trong 5 năm đối với cán bộ, công chức, viên chức sinh con thứ 3 trở lên.
- Kéo dài thời gian nâng bậc lương 1 năm đối với cán bộ công chức, viên chức sinh con thứ 3 trở lên.
- Không xét các danh hiệu thi đua trong 3 năm đối với cơ quan, đơn vị trực tiếp có người vi phạm chính sách dân số - kế hoạch hoá gia đình.
- Không xét công nhận tập thể, đơn vị văn hoá, bản, khu phố văn hoá, gia đình văn hoá trong 3 năm nếu có người vi phạm chính sách dân số - kế hoạch hoá gia đình.
III- THỜI GIAN ÁP DỤNG
1. Chế độ thưởng
- Chế độ thưởng đối với tập thể được xét vào dịp tổng kết hàng năm, thời gian xét thành tích bắt đầu từ ngày 01/01/2008.
- Chế độ thưởng đối với cá nhân thực hiện từ ngày 01/01/2010.
2. Chính sách đối với cán bộ dân số xã, phường, thị trấn và cộng tác viên làm công tác dân số thôn, bản, tổ dân phố, khu phố: Thực hiện từ ngày 01/01/2010.
3. Xử lý vi phạm: Thời điểm áp dụng từ ngày 01/01/2010.
IV- NGUỒN KINH PHÍ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Nguồn kinh phí để thực hiện chi trả mức hỗ trợ hàng tháng đối với cán bộ dân số xã, phường, thị trấn và cộng tác viên làm công tác dân số thôn, bản, tổ dân phố, khu phố được bố trí trong dự toán hàng năm của ngân sách xã, phường, thị trấn và được chi trả cho các đối tượng theo danh sách do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, quản lý, thanh quyết toán theo quy định hiện hành của nhà nước.
- Nguồn kinh phí thưởng cho các tập thể được trích từ nguồn Quỹ thi đua, khen thưởng của tỉnh.
- Nguồn kinh phí thưởng cho cá nhân được bố trí trong dự toán hàng năm của Sở Y tế (giao Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình thực hiện)./.
- 1 Quyết định 561/QĐ-UBND năm 2016 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc hết hiệu lực một phần năm 2015
- 2 Quyết định 173/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2014-2018
- 3 Quyết định 173/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2014-2018
- 1 Quyết định 11/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 43/2015/QĐ-UBND quy định về chính sách dân số - kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Kế hoạch 1826/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án phát huy giá trị tốt đẹp các mối quan hệ trong gia đình và hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3 Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đối với công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4 Nghị quyết 78/2014/NQ-HĐND về chính sách và biện pháp thực hiện công tác dân số kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2014 - 2020
- 5 Quyết định 25/2009/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 150/2009/NQ-HĐND về công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Lai Châu giai đoạn 2009 - 2015
- 6 Nghị quyết 150/2009/NQ-HĐND thông qua Đề án về công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Lai Châu giai đoạn 2009-2015
- 7 Quyết định 43/2009/QĐ-UBND về chính sách khen thưởng về công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 8 Pháp lệnh sửa đổi điều 10 Pháp lệnh dân số năm 2008
- 9 Quyết định 16/2008/QĐ-UBND quy định đối tượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; bí thư chi bộ, trưởng thôn, bản, tổ dân phố; công an viên, nhân viên y tế thôn, bản do tỉnh Lai Châu ban hành
- 10 Chỉ thị 23/2008/CT-TTg về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Quyết định 34/2006/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện chương trình hành động của Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình tại Lai Châu, giai đoạn 2006 - 2010
- 12 Quyết định 09/2006/QĐ-TTg ban hành Chương trình hành động của Chính phủ để thực hiện Nghị quyết 47-NQ/TW về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Nghị quyết số 47-NQ/TW về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 15 Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 16 Pháp lệnh dân số năm 2003
- 17 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 43/2009/QĐ-UBND về chính sách khen thưởng về công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2 Nghị quyết 78/2014/NQ-HĐND về chính sách và biện pháp thực hiện công tác dân số kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2014 - 2020
- 3 Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đối với công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4 Quyết định 25/2009/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 150/2009/NQ-HĐND về công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Lai Châu giai đoạn 2009 - 2015
- 5 Quyết định 34/2006/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện chương trình hành động của Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình tại Lai Châu, giai đoạn 2006 - 2010
- 6 Kế hoạch 1826/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án phát huy giá trị tốt đẹp các mối quan hệ trong gia đình và hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 7 Quyết định 11/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 43/2015/QĐ-UBND quy định về chính sách dân số - kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 8 Quyết định 561/QĐ-UBND năm 2016 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc hết hiệu lực một phần năm 2015
- 9 Quyết định 173/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2014-2018