- 1 Nghị định 71/2020/NĐ-CP quy định về lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
- 2 Kế hoạch 681/KH-BGDĐT năm 2020 về thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1 (2020-2025) do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3 Kế hoạch 03/KH-UBND năm 2021 thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, giai đoạn 1 (2020-2025)
- 4 Công văn 11740/BTC-NSNN năm 2021 về kinh phí thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên do Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/KH-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 26 tháng 01 năm 2022 |
Căn cứ Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ Quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở (Nghị định số 71);
Căn cứ Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT ngày 28/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1 (2020-2025) (Kế hoạch số 681/KH- BGDĐT);
Căn cứ văn bản số 11740/BTC-NSNN ngày 14/10/2021 của Bộ Tài chính về việc kinh phí thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên;
Căn cứ Kế hoạch số 03/KH-UBND ngày 11/01/2021 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, giai đoạn 1 (2020- 2025);
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2022, như sau:
- Nhằm triển khai thực hiện có kết quả lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở theo quy định tại Nghị định số 71, đạt các chỉ tiêu đào tạo nâng trình độ chuẩn giai đoạn 1 (2020 - 2025) theo quy định.
- Làm căn cứ để Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) chỉ đạo, xây dựng kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên hằng năm.
- Giáo viên Mầm non: Trình độ Trung cấp đào tạo liên thông lên Cao Đẳng.
- Giáo viên Tiểu học:
Trình độ Trung cấp liên thông lên Đại học;
Trình độ Cao đẳng liên thông lên Đại học;
- Giáo viên THCS: Trình độ Cao đẳng liên thông lên Đại học.
III. LỘ TRÌNH, THỜI GIAN ĐÀO TẠO
1. Thời gian đào tạo
- Trình độ Trung cấp liên thông lên Cao đẳng: 2 năm (40 tín chỉ);
- Trình độ Trung cấp liên thông lên Đại học: 3 năm (80 tín chỉ);
- Trình độ Cao đẳng liên thông lên Đại học: 2 năm (51 tín chỉ).
2. Lộ trình đào tạo
- Khai giảng trong năm 2022, số lượng trong bảng sau:
Cấp học | Số lớp | Số học viên |
Mầm non (Trình độ Trung cấp liên thông lên Cao đẳng) | 3 | 120 |
Tiểu học (Trình độ Trung cấp liên thông lên Đại học) | 2 | 86 |
Tiểu học (Trình độ Cao đẳng liên thông lên Đại học) | 6 | 245 |
THCS (Trình độ Cao đẳng liên thông lên Đại học) | 8 | 326 |
Tổng cộng | 19 | 777 |
- Phân bổ theo từng huyện/thị xã/thành phố như sau:
Stt | Địa phương (huyện, thị, thành phố) | Mầm non | Tiểu học (Giáo viên văn hóa) | THCS | |
Đang ở trình độ trung cấp | Đang ở trình độ Trung cấp | Đang ở trình độ Cao đẳng | Đang ở trình độ Cao đẳng | ||
1 | Thành phố Vũng Tàu | 36 | 5 | 44 | 50 |
2 | Thành phố Bà Rịa | 14 | 7 | 30 | 17 |
3 | Thị xã Phú Mỹ | 11 | 11 | 48 | 61 |
4 | Huyện Châu Đức | 37 | 22 | 38 | 102 |
5 | Huyện Xuyên Mộc | 17 | 20 | 40 | 62 |
6 | Huyện Long Điền | 3 | 5 | 22 | 12 |
7 | Huyện Đất Đỏ | 2 | 15 | 18 | 21 |
8 | Huyện Côn Đảo | 0 | 1 | 5 | 1 |
| Tổng cộng | 120 | 86 | 245 | 326 |
IV. PHƯƠNG THỨC VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Cấp Mầm non
- Giao Trường Cao đẳng sư phạm Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện đào tạo giáo viên Mầm non từ trình độ Trung cấp liên thông lên trình độ Cao đẳng;
- Kinh phí do ngân sách tỉnh cấp hàng năm tính trên số lượng học viên theo quy định tại Nghị quyết số 09/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của HĐND tỉnh Quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022.
2. Cấp Tiểu học, THCS
- Giao Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức lựa chọn đơn vị đào tạo có uy tín, đủ năng lực thực hiện, ưu tiên lựa chọn các trường chuyên ngành về đào tạo ngành sư phạm.
- Thực hiện việc kế hoạch dựa trên nguyên tắc: Tổ chức đào tạo tại địa phương, đảm bảo giáo viên vừa công tác, vừa tham gia học tập;
- Kinh phí thực hiện do UBND các huyện, thị xã, thành phố bố trí trong dự toán được giao.
- Thực hiện theo hình thức đặt hàng.
3. Kinh phí thực hiện
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ động phối hợp với Sở Tài chính để rà soát, thẩm định kinh phí thực hiện, tham mưu UBND tỉnh theo quy định.
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị đào tạo triển khai thực hiện kế hoạch.
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá, tổng hợp kết quả triển khai kế hoạch này trong phạm vi toàn tỉnh theo lộ trình, định kỳ báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo và UBND tỉnh.
- Chuẩn bị tốt các điều kiện về đội ngũ, cơ sở vật chất, trang thiết bị để phối hợp với các cơ sở đào tạo quản lý lớp, đảm bảo chất lượng.
2. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND huyện, thị xã, thành phố tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí ngân sách nhà nước để thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật.
- Hướng dẫn đặt hàng và thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
3. UBND các huyện, thị xã và thành phố
- Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở cử giáo viên thực hiện đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên theo kế hoạch; bố trí, sắp xếp giáo viên giảng dạy và bố trí chương trình, thời khóa biểu phù hợp để giáo viên vừa làm, vừa học; chỉ đạo các cơ sở giáo dục ngoài công lập nghiêm túc thực hiện khoản 2, Điều 9, Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ.
- Bố trí kinh phí kinh phí thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại văn bản số 11740/BTC-NSNN ngày 14/10/2021 và công văn số 5212/STC-QLNS ngày 19/11/2021 của Sở Tài chính về việc kinh phí thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên;
- Thực hiện báo cáo kết quả theo lộ trình và đột xuất khi có yêu cầu.
4. Đơn vị sử dụng giáo viên
- Tuyên truyền để giáo viên nắm rõ Điều 10 (Quyền và trách nhiệm của giáo viên tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn) và Điều 11 (Đền bù chi phí đào tạo) của Nghị định số 71/2020/NĐ-CP;
- Lập danh sách giáo viên thuộc đối tượng nâng trình độ chuẩn; đề xuất thời gian đào tạo gửi về Phòng Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp;
- Căn cứ vào kế hoạch đào tạo được phê duyệt, bố trí, sắp xếp công việc của giáo viên phù hợp để tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên vừa làm, vừa học;
- Bảo đảm các chế độ, chính sách đối với giáo viên theo quy định.
Trong quá trình triển khai Kế hoạch, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ phận thường trực: Sở Giáo dục và Đào tạo để báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Kế hoạch 22/KH-UBND năm 2022 thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở ngành Giáo dục và Đào tạo Hà Nội giai đoạn 2021-2026
- 2 Kế hoạch 50/KH-UBND thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở năm 2022 do tỉnh Hưng Yên ban hành