ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 191/KH-UBND | Hà Nội, ngày 20 tháng 8 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 379/QĐ-TTg ngày 17/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn thành phố Hà Nội (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) với các nội dung như sau:
1. Mục đích
Xác định mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm; phân công chỉ đạo các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã triển khai các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể nhằm thực hiện hiệu quả, thắng lợi Chiến lược quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn Thành phố.
2. Yêu cầu
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm người đứng đầu chính quyền các cấp, các sở, ngành trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo Quyết định số 379/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch này nhằm đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
- Xác định nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực giữa các sở, ngành, địa phương; phân công, phối hợp chặt chẽ giữa các lực lượng, phù hợp với cấp độ rủi ro thiên tai, chủ động phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu đảm bảo kịp thời, hiệu quả, giảm thiểu tổn thất về người và tài sản của nhân dân và nhà nước trên địa bàn.
- Đề cao sự tham gia của cộng đồng trong việc triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn tháo gỡ, giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
II. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Mục tiêu chung
Chủ động phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu, giảm thiểu tổn thất về người và tài sản của nhân dân và nhà nước; từng bước xây dựng cộng đồng, xã hội an toàn trước thiên tai, tạo điều kiện phát triển bền vững kinh tế - xã hội, giữ vững an ninh, quốc phòng.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm đến năm 2030
a) Giảm thiệt hại do thiên tai gây ra, trong đó tập trung bảo đảm an toàn tính mạng cho người dân khi bão, lũ; thiệt hại về kinh tế do thiên tai thấp hơn giai đoạn 2011-2020.
b) Hệ thống pháp luật, chính sách về phòng, chống thiên tai được hoàn thiện, bảo đảm đồng bộ, thống nhất, tạo hành lang pháp lý đầy đủ cho quản lý, chỉ đạo, chỉ huy và triển khai công tác phòng, chống thiên tai, cứu hộ cứu nạn.
c) Tổ chức, lực lượng làm công tác phòng, chống thiên tai được kiện toàn theo hướng tinh gọn, chuyên nghiệp, bảo đảm hiệu lực, hiệu quả; phương tiện, trang thiết bị phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tiên tiến, hiện đại.
d) Phấn đấu 100% cơ quan chính quyền các cấp, tổ chức và hộ gia đình được tiếp nhận đầy đủ thông tin và hiểu biết kỹ năng phòng tránh thiên tai; lực lượng làm công tác phòng, chống thiên tai được đào tạo, tập huấn, trang bị đầy đủ kiến thức và trang thiết bị cần thiết; 100% tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đảm bảo các yêu cầu theo phương châm “4 tại chỗ”.
đ) Nâng cao năng lực theo dõi giám sát, dự báo, cảnh báo, phân tích thiên tai.
e) Cơ sở dữ liệu phục vụ chỉ đạo điều hành phòng, chống thiên tai được hình thành theo hướng đồng bộ, liên thông, theo thời gian thực; cơ quan chỉ đạo điều hành phòng, chống thiên tai Thành phố hoàn thiện cơ sở dữ liệu phòng, chống thiên tai; 100% khu vực trọng điểm, xung yếu phòng, chống thiên tai được lắp đặt hệ thống theo dõi, giám sát.
g) Người dân được bảo đảm an toàn trước thiên tai, nhất là bão, lũ, sạt lở đất. Khả năng chống chịu của cơ sở hạ tầng, công trình phòng, chống thiên tai, nhất là hệ thống đê điều, hồ đập được nâng cao, đảm bảo an toàn trước thiên tai theo mức thiết kế, không làm gia tăng nguy cơ rủi ro thiên tai.
1. Rà soát, hoàn thiện thực hiện hệ thống pháp luật, chính sách về phòng chống thiên tai bảo đảm đồng bộ, thống nhất, minh bạch, khả thi.
2. Nâng cao nhận thức về thiên tai, rủi ro thiên tai, tăng cường quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng.
3. Nâng cao năng lực phòng, chống thiên tai và cứu hộ cứu nạn.
4. Xây dựng, hoàn thiện các quy hoạch, kế hoạch phòng, chống thiên tai và phương án ứng phó thiên tai, lồng ghép nội dung phòng, chống thiên tai vào các quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, kinh tế - xã hội.
5. Nâng cao khả năng chống chịu, thích ứng với thiên tai.
6. Khoa học công nghệ và hợp tác quốc tế.
7. Nguồn lực: Ưu tiên bố trí nguồn lực từ ngân sách Nhà nước, sử dụng hiệu quả Quỹ phòng, chống thiên tai và huy động nguồn lực tự xã hội hóa và các nguồn lực hợp pháp khác cho hoạt động phòng, chống thiên tai và cứu hộ cứu nạn; tăng cường phân cấp, phân quyền đảm bảo huy động kịp thời nguồn lực đáp ứng yêu cầu ứng phó khẩn cấp và khắc phục hậu quả thiên tai.
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn Thành phố
- Đôn đốc các sở, ban, ngành liên quan và các quận, huyện, thị thực hiện hiệu quả mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch; chỉ đạo tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch theo quy định.
- Hướng dẫn, đôn đốc xây dựng và thực hiện các phương án ứng phó với các loại hình thiên tai, tương ứng với các cấp độ rủi ro thiên tai; chỉ đạo xây dựng cơ chế phối hợp trong chỉ huy ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; chỉ đạo tổ chức diễn tập, tập huấn về phòng, chống thiên tai.
- Chỉ đạo việc nâng cao năng lực lực lượng làm công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; tăng cường cơ sở vật chất của cơ quan chỉ đạo, chỉ huy phòng, chống thiên tai các cấp, nâng cấp, hiện đại hóa phương tiện, trang thiết bị tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ và đặc điểm thiên tai từng vùng; hướng dẫn, củng cố hoạt động của lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai cấp xã; đẩy mạnh truyền thông, nâng cao kiến thức và kỹ năng ứng phó trống phòng, chống thiên tai.
- Chỉ đạo công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai; điều phối các lực lượng thực hiện công tác tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn trong các tình huống thiên tai theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cơ quan Thường trực Phòng, chống thiên tai của Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn Thành phố)
- Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan, tham mưu xây dựng, rà soát, điều chỉnh bổ sung Kế hoạch hàng năm và toàn khóa; tham mưu thực hiện các nhiệm vụ của UBND Thành phố để triển khai hiệu quả Chiến lược quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt.
- Chủ trì theo dõi, tham mưu đôn đốc, tổ chức kiểm tra tình hình triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Kế hoạch; tổng hợp kết quả, thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định.
3. Các sở, ban, ngành Thành phố: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ động lồng ghép các mục tiêu chung, nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch vào mục tiêu, kế hoạch, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị; huy động các nguồn lực hợp pháp tổ chức thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ được giao; tổng hợp kết quả thực hiện gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn Thành phố để tổng hợp báo cáo UBND Thành phố theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã
Xây dựng kế hoạch, chỉ đạo và tổ chức thực hiện các nội dung của Kế hoạch đảm bảo hiệu quả, phù hợp tình hình thực tế của địa phương. Trong đó tập trung thực hiện một số nội dung chính sau:
- Thực hiện lồng ghép nội dung bảo đảm an toàn phòng, chống thiên tai vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; chuyển đổi sản xuất chủ động ứng phó với thiên tai.
- Xây dựng tổ chức thực hiện hiệu quả kế hoạch phòng, chống thiên tai 5 năm, hàng năm, phương án ứng phó với các tình huống thiên tai; tổ chức diễn tập theo phương án được duyệt.
- Rà soát, củng cố, kiện toàn, nâng cao năng lực cho lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai cấp xã, lực lượng tình nguyện viên hỗ trợ người dân.
- Nâng cao nhận thức cộng đồng, quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng; tập huấn, phổ biến kỹ năng cho lực lượng làm công tác phòng, chống thiên tai, cộng đồng và người dân.
- Đầu tư xây dựng, tu bổ, nâng cấp và quản lý, vận hành hiệu quả công trình phòng, chống thiên tai trên địa bàn theo chức năng, nhiệm vụ; đầu tư xây dựng các công trình có tính toán đến khả năng ứng phó, chống chịu thiên tai và các diễn biến thời tiết cực đoan khác; chủ động rà soát, sắp xếp lại dân cư, di dời dân cư sinh sống tại những khu vực có nguy cơ cao xảy ra lũ, sạt lở đất, sạt lở bờ sông; xây dựng, lắp đặt hệ thống theo dõi, cảnh báo và kiểm soát rủi ro thiên tai tại các khu vực trọng điểm, xung yếu.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn thành phố Hà Nội. Ủy ban nhân dân Thành phố yêu cầu các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã triển khai thực hiện; định kỳ hàng năm (trước ngày 15/12) và cuối mỗi kỳ kế hoạch 5 năm đánh giá kết quả thực hiện, gửi báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cơ quan Thường trực Phòng, chống thiên tai của Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn Thành phố) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố và Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC NHIỆM VỤ, CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Kế hoạch số 191/KH-UBND ngày 20/8/2021 của UBND Thành phố)
STT | Nội dung thực hiện | Các đơn vị chủ trì tham mưu, thực hiện | Các đơn vị phối hợp |
Rà soát hoàn thiện, tham mưu thực hiện hệ thống pháp luật, chính sách về phòng, chống thiên tai | |||
1 | Rà soát, thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về phòng, chống thiên tai và liên quan đến phòng, chống thiên tai | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
2 | Rà soát, thực hiện tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; định mức kinh tế - kỹ thuật; quy định, tiêu chí về bảo đảm yêu cầu phòng, chống thiên tai | Các sở, ngành liên quan | UBND các quận, huyện, thị xã |
3 | Rà soát, thực hiện cơ chế, chính sách liên quan đến phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, huy động nguồn lực cho phòng, chống thiên tai (Quỹ Phòng, chống thiên tai Thành phố; thống kê, hỗ trợ thiệt hại do thiên tai; bảo hiểm rủi ro thiên tai;...) | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Quỹ PCTT Thành phố | Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
4 | Rà soát, hoàn thiện và tổ chức thực hiện đúng, hiệu quả các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, chương trình, kế hoạch, đề án, dự án của Trung ương và Thành phố trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai. (Thực hiện Quy hoạch hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình, sông Đáy tại các Quyết định số 257/QĐ-TTg ngày 18/12/2016 và Quyết định số 1821/QĐ-TTg ngày 07/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ, Chương trình công tác số 05-CTr/TU ngày 17/3/2021 của Thành ủy Hà Nội...) | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
1 | Rà soát, triển khai thực hiện Đề án nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng giai đoạn 2021-2030 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
2 | Tập huấn, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến pháp luật, cơ chế chính sách, kỹ năng về phòng, chống thiên tai và liên quan đến phòng, chống thiên tai | Ban Chỉ huy PCTT&TKCN các cấp, các sở, ban, ngành | Các cơ quan đài, báo |
3 | Đẩy mạnh thông tin, truyền thông về phòng, chống thiên tai. Xây dựng cơ chế chia sẻ, trao đổi thông tin, dữ liệu về hoạt động phòng, chống thiên tai giữa các cơ quan, đơn vị. Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong cung cấp thông tin về thiên tai, bão lũ kịp thời, chính xác đến người dân | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
4 | Xây dựng lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai | UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tư lệnh Thủ đô |
5 | Lồng ghép kiến thức phòng, chống thiên tai vào chương trình đào tạo và hoạt động ngoại khóa trong một số cấp học, bậc học | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
1 | Rà soát hoàn thiện, tham mưu thực hiện quy định về tổ chức, bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của cơ quan chỉ huy, chỉ đạo phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn các cấp | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
2 | Kiện toàn tổ chức bộ máy phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn các cấp; xây dựng, đào tạo, bồi dưỡng lực lượng phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn theo hướng chuyên nghiệp | UBND các cấp, các sở, ban, ngành |
|
3 | Ứng dụng khoa học, công nghệ vào phòng ngừa, ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
4 | Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo thiên tai | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
5 | Đầu tư xây dựng, nâng cấp cơ sở vật chất, phương tiện, trang thiết bị và công cụ hỗ trợ công tác điều hành phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn | UBND các cấp, các sở, ban, ngành |
|
6 | Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, điều tra cơ bản, cập nhật, số hóa dữ liệu về phòng, chống thiên tai, hệ thống cơ sở hạ tầng, công trình phòng, chống thiên tai, dân sinh, kinh tế - xã hội | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
Rà soát hoàn thiện, tham mưu thực hiện quy hoạch, kế hoạch, phương án phòng, chống thiên tai | |||
1 | Rà soát, thực hiện quy hoạch phòng, chống thiên tai và thủy lợi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
2 | Rà soát, thực hiện các phương án quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành liên quan đến phòng, chống thiên tai và thủy lợi (phương án phòng, chống lũ các tuyến sông có đê, phương án phát triển đê điều, phương án quy hoạch thủy lợi,...) | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Quy hoạch Kiến trúc | Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
3 | Rà soát, thực hiện các quy định bảo đảm yêu cầu phòng, chống thiên tai đối với việc xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp và quản lý, vận hành sử dụng công trình theo quy định của pháp luật về phòng, chống thiên tai | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
4 | Rà soát, xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch phòng, chống thiên tai quốc gia; Kế hoạch phòng, chống thiên tai các cấp, các ngành | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các cấp, các sở, ban, ngành |
|
5 | Rà soát, thực hiện Kế hoạch quản lý lũ tổng hợp lưu vực sông, kế hoạch phòng, chống bão mạnh, siêu bão, lũ, sạt lở đất, hạn hán, sạt lở bờ sông | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
6 | Rà soát, xây dựng và tổ chức thực hiện phương án ứng phó thiên tai với từng loại hình thiên tai chính (bão; lũ; hạn hán; sạt lở đất; sạt lở bờ sông,...) theo cấp độ rủi ro thiên tai | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các cấp, các sở, ban, ngành |
|
7 | Lồng ghép nội dung phòng, chống thiên tai vào quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, kinh tế - xã hội các cấp, các ngành | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các cấp, các sở, ban, ngành | Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
1 | Đầu tư củng cố, nâng cấp công trình phòng, chống thiên tai; hệ thống thủy lợi; phối hợp triển khai thực hiện các chương trình, đề án của Trung ương về phòng, chống thiên tai (Hệ thống đê điều, hồ đập, công trình thủy lợi; Đề án bảo đảm an toàn hồ đập, hồ chứa nước; Đề án phòng chống sạt lở bờ sông; Xây dựng hệ thống quan trắc, theo dõi, giám sát thiên tai; phát triển rừng phòng hộ) | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
2 | Nâng cấp cơ sở hạ tầng, chủ động thích ứng với thiên tai, biến đổi khí hậu | UBND các cấp, các sở, ban, ngành |
|
3 | Triển khai các biện pháp bảo đảm an toàn cho người dân tại các vùng thường xuyên chịu tác động của thiên tai | UBND các cấp | Các sở, ban, ngành liên quan |
4 | Tăng cường công tác quản lý đê điều, hộ đê. Cải tạo lòng dẫn, quản lý chặt chẽ việc khai thác, sử dụng bãi sông, lòng sông, thanh thải vật cản bảo đảm không gian thoát lũ; nghiên cứu xây dựng công trình vùng cửa sông Đuống; trồng cây chắn sóng bảo vệ đê | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
5 | Quản lý chặt chẽ việc khai thác cát, sỏi lòng sông | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
6 | Tập trung phòng chống ngập úng do mưa lớn | Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
7 | Xây dựng, nâng cao chất lượng hệ thống thông tin liên lạc | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan |
1 | Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ trong theo dõi, giám sát thiên tai; quản lý, vận hành công trình phòng, chống thiên tai | Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
2 | Nghiên cứu chuyển đổi sản xuất nông nghiệp phù hợp với đặc điểm thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
3 | Hợp tác quốc tế, hợp tác với các địa phương, đối tác phát triển, nhà tài trợ trong phòng, chống thiên tai | Sở Ngoại vụ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
1 | Căn cứ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công, kế hoạch phòng chống thiên tai và các kế hoạch cụ thể khác theo chu kỳ giai đoạn 5 năm được phê duyệt, các cấp, các ngành xác định các nhiệm vụ, chương trình, đề án, dự án cần triển khai thực hiện cho từng giai và xây dựng tiến độ hàng năm, mỗi thời kỳ 5 năm phù hợp với khả năng cân đối kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước, dự phòng ngân sách nhà nước, quỹ dự trữ tài chính và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện. Phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan huy động nguồn vốn ngoài ngân sách cho công tác phòng, chống thiên tai theo quy định. | Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã (có liên quan) | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2 | Trên cơ sở đề nghị của các đơn vị, khả năng cân đối ngân sách, tổng hợp, tham mưu UBND Thành phố trình HĐND Thành phố bố trí kinh phí từ nguồn chi thường xuyên để thực hiện Chiến lược về phòng, chống thiên tai của Thành phố theo quy định của pháp luật. | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
3 | Ưu tiên bố trí nguồn vốn cho các dự án về phòng, chống thiên tai nhất là các dự án có tính chất liên vùng, liên huyện, phục vụ đa mục tiêu trên địa bàn Thành phố theo phân cấp, phù hợp với khả năng cân đối ngân sách của Thành phố. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành |
4 | Tham mưu UBND Thành phố sử dụng hiệu quả Quỹ phòng, chống thiên tai | Cơ quan quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai (Chi cục Phòng, chống thiên tai - Sở Nông nghiệp và PTNT) | Các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã |
- 1 Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược Quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2 Kế hoạch 4280/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược Quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3 Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 379/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4 Quyết định 379/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 257/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phòng chống lũ và quy hoạch đê điều hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 1821/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phòng, chống lũ và đê điều hệ thống sông Đáy do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Kế hoạch 4280/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược Quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2 Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược Quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3 Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 379/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4 Quyết định 3676/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt đề cương nhiệm vụ thực hiện nội dung công việc phục vụ xây dựng Kế hoạch phòng chống thiên tai tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 5 Chỉ thị 12/CT-UBND về công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2021 trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19 đang diễn ra trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6 Kế hoạch 98/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tỉnh Nam Định
- 7 Kế hoạch 491/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Chiến lược Quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 8 Kế hoạch 4543/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược Quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 9 Kế hoạch 2336/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược quốc gia phòng chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 10 Kế hoạch 233/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 11 Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, tỉnh Thái Bình
- 12 Thông báo 509/TB-VP năm 2021 về kết luận của Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Nguyễn Mạnh Quyền tại cuộc họp trực tuyến triển khai Thúc đẩy phát triển nông nghiệp và phòng chống thiên tai trong bối cảnh phòng, chống dịch Covid-19 do Thành phố Hà Nội ban hành
- 13 Quyết định 2284/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề cương nhiệm vụ Xây dựng Kế hoạch phòng, chống thiên tai tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
- 14 Quyết định 3481/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh