ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 191/KH-UBND | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2013 |
KẾ HOẠCH
SẮP XẾP, ĐỔI MỚI DOANH NGHIỆP 100% VỐN NHÀ NƯỚC TRỰC THUỘC UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2014
Thực hiện văn bản số 2252/TTg-ĐMDN ngày 29/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc UBND thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2015.
Căn cứ Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần; Nghị định số 109/2008/NĐ-CP ngày 10/10/2008 của Chính phủ về bán, giao doanh nghiệp 100% vốn nhà nước; Nghị định số 172/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là công ty con của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu.
Căn cứ Thông tư số 202/2011/TT-BTC ngày 30/12/2011, Thông tư số 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ; Thông tư số 202/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 109/2008/NĐ-CP ngày 10/10/2008 của Chính phủ.
Căn cứ kết quả thực hiện Kế hoạch sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước trực thuộc UBND Thành phố năm 2013; Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước trực thuộc UBND Thành phố năm 2014 như sau:
I. Mục đích, yêu cầu.
1. Mục đích: Tổ chức thực hiện sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước trực thuộc UBND thành phố Hà Nội năm 2014 theo văn bản số 2252/TTg-ĐMDN ngày 29/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc UBND thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2015 nhằm cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế.
2. Yêu cầu: Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước trực thuộc UBND Thành phố năm 2014 đảm bảo đúng thời gian, đúng trình tự và các quy định hiện hành của Nhà nước về sắp xếp chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước và các quy định khác của pháp luật; đồng thời đảm bảo hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và nâng cao sức cạnh tranh của các doanh nghiệp.
II. Nội dung triển khai.
- Căn cứ tình hình thực tế và Kế hoạch sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc UBND thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2015 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, dự kiến năm 2014 UBND Thành phố triển khai sắp xếp 27 doanh nghiệp và bộ phận doanh nghiệp (bao gồm cả các doanh nghiệp đang thực hiện dở dang năm 2013 chuyển sang), trong đó:
+ Cổ phần hoá 11 doanh nghiệp và 09 bộ phận doanh nghiệp.
+ Các hình thức sắp xếp khác: 05 doanh nghiệp và 02 đơn vị sự nghiệp.
(Chi tiết theo các phụ lục số 01, 02, 03 đính kèm)
- Căn cứ đề án Tái cơ cấu doanh nghiệp đã được UBND Thành phố phê duyệt, căn cứ đề xuất của các doanh nghiệp độc lập thuộc UBND Thành phố, dự kiến năm 2014, thực hiện triển khai thoái vốn Nhà nước tại 74 doanh nghiệp có vốn Nhà nước tham gia
(Chi tiết theo các phụ lục số 04 kèm theo)
- Chỉ đạo các Sở ngành: đôn đốc doanh nghiệp và các đơn vị tư vấn triển khai thực hiện sắp xếp, cổ phần hoá theo chính sách chế độ quy định; phối hợp với các Tổng công ty, công ty TNHH một thành viên thuộc UBND Thành phố tiếp tục giải quyết tồn tại, vướng mắc trong và sau cổ phần tại các doanh nghiệp.
III- Tổ chức thực hiện.
1. Công tác tuyên truyền:
- Ban Đổi mới và PTDN Thành phố: tổ chức hội nghị để triển khai Kế hoạch sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, đồng thời quán triệt, tuyên truyền phổ biến chủ trương chính sách của Nhà nước về sắp xếp, cổ phần hoá doanh nghiệp cho các cấp, các ngành, doanh nghiệp nhà nước, cán bộ Đảng viên và người lao động trong các doanh nghiệp để nâng cao nhận thức nhằm triển khai tốt công tác sắp xếp, cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước trực thuộc UBND Thành phố.
- Các Tổng công ty, Công ty hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con, các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước: tổ chức hội nghị triển khai Kế hoạch của UBND Thành phố, đồng thời quán triệt, tuyên truyền phổ biến chủ trương chính sách của Nhà nước về sắp xếp, cổ phần hóa doanh nghiệp cho cán bộ, công nhân viên tại doanh nghiệp để nâng cao nhận thức, tạo sự đồng thuận nhất trí để thực hiện thắng lợi Kế hoạch sắp xếp, cổ phần hóa doanh nghiệp của Thành phố.
- Các cơ quan thông tin Báo, Đài của Thành phố tổ chức đưa tin, tuyên truyền phổ biến chủ trương chính sách của Nhà nước về đổi mới, sắp xếp, cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước để nâng cao nhận thức tới toàn thể cán bộ công nhân viên và nhân dân lao động trên địa bàn Thành phố.
2. Phân công nhiệm vụ cụ thể:
a) Đối với các Tổng công ty, Công ty hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con và các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước:
- Trong quý I năm 2014 hoàn thành báo cáo quyết toán tài chính năm 2013 gửi Cục Thuế, Sở Tài chính (Chi cục Tài chính doanh nghiệp) và các cơ quan chức năng theo quy định. Đồng thời chủ động thuê tư vấn kiểm toán để kiểm toán báo cáo quyết toán tài chính khi xác định giá trị doanh nghiệp.
- Các Tổng công ty, Công ty hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con, các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước trực thuộc Thành phố chịu trách nhiệm:
+ Xây dựng Kế hoạch cụ thể công tác sắp xếp, cổ phần hóa các doanh nghiệp và bộ phận doanh nghiệp thuộc Tổng công ty, công ty báo cáo UBND Thành phố và Sở Tài chính (Thường trực ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Thành phố).
+ Chủ động chỉ đạo các bộ phận thực hiện theo Quyết định số 3206/QĐ-UBND ngày 17/7/2012 của UBND thành phố Hà Nội về việc phân công nhiệm vụ các thành viên Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp thành phố Hà Nội và Quyết định về Kế hoạch sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc UBND Thành phố.
+ Chủ động và thường xuyên phối hợp với Thường trực Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Thành phố để đôn đốc, kiểm tra và chỉ đạo thực hiện sắp xếp, cổ phần hóa các doanh nghiệp đảm bảo đúng tiến độ Kế hoạch này. Tổng hợp, báo cáo kịp thời các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện về Thường trực Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Thành phố và UBND Thành phố.
b) Đối với các Sở ngành:
Các Sở ngành thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình và trách nhiệm được giao trong Ban Đổi mới và PTDN Thành phố chủ động chỉ đạo triển khai thực hiện Kế hoạch sắp xếp, cổ phần hóa doanh nghiệp năm 2014 theo phân công nhiệm vụ tại Quyết định số 3206/QĐ-UBND ngày 17/7/2012 của UBND Thành phố.
3. Chế độ báo cáo.
Định kỳ hàng tháng, quý, sáu tháng, và năm các Sở ngành liên quan, các thành viên Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Thành phố và các doanh nghiệp rà soát, đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao (về kết quả, tồn tại vướng mắc, giải pháp khắc phục,….) gửi Thường trực Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Thành phố tổng hợp và báo cáo UBND Thành phố.
Công tác đổi mới sắp xếp, cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước là một trong những nhiệm vụ quan trọng năm 2014 và các năm tiếp theo của Thành phố nhằm thực hiện các Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 6; Kết luận số 50-KL/TW ngày 29/10/2012 của Bộ Chính trị về tiếp tục sắp xếp, đổi mới và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước và Nghị quyết số 11 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế xã hội Thủ đô. Căn cứ văn bản số 2252/TTg-ĐMDN ngày 29/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc UBND thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2015 và Kế hoạch năm 2014 của UBND Thành phố, các tổng công ty, công ty hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con, công ty TNHH một thành viên 100% vốn nhà nước tập trung tổ chức triển khai, thực hiện. UBND Thành phố khuyến khích các doanh nghiệp chưa nằm trong Kế hoạch sắp xếp, cổ phần hóa năm 2014 có nhu cầu thực hiện sắp xếp, cổ phần hóa đăng ký thực hiện trong năm 2014 gửi Thường trực Ban Đổi mới và PTDN Thành phố tổng hợp để báo cáo UBND Thành phố.
Khối lượng công việc sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp năm 2014 của Thành phố là rất lớn và có nhiều khó khăn, vì vậy UBND Thành phố yêu cầu lãnh đạo các Sở, ngành, các thành viên Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Thành phố tập trung chỉ đạo sát sao, thường xuyên, kịp thời và tăng cường phối hợp để đảm bảo hoàn thành kế hoạch đúng tiến độ và đạt chất lượng tốt./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 01
KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2014
(Kèm theo Kế hoạch số 191/KH-UBND ngày 30/12/2013 của UBND thành phố Hà Nội)
TT | Tên doanh nghiệp | Cơ quan cấp trên trực liếp | QĐ cho phép thực hiện CPH và thành lập BCĐ, Tổ GV BCĐ CPH | Xử lý tài chính và xác định GTDN | Lập phương án CPHDN | Tổ GV thẩm định GTDN và p/án CPH | Ban chỉ đạo họp thông qua GTDN và p/án CPH | Trình UBNDQĐ phê duyệt GTDN và p/án CPH | Bán cổ phần | Đại hội cổ đông | Quyết định chuyển sang CTCP |
I | CPH toàn bộ doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | CT TNHH 1TV Giầy Thuỵ Khuê | UBND Thành phố Hà Nội | X | T3-T5 | T5 | T6 | T6 | T7 | T8 | T9 | T10 |
2 | CT TNHH 1TV Mai Động | UBND Thành phố Hà Nội | X | T7-T9 | T10 | T11 | T12 | T1/2015 | T2/2015 | T3/2015 | T4/2015 |
3 | CT TNHH 1TV Giầy Thượng Đình | UBND Thành phố Hà Nội | T7 | T7-T9 | T10 | T11 | T12 | T1/2015 | T2/2015 | T3/2015 | T4/20I5 |
4 | CT TNHH 1TV DV-XNK Nông sản HN | TCT Thương mại Hà Nội | X | T1 | T1 | T2-T3 | T4 | T4 | T5-T6 | T6 | T7 |
5 | CT TNHH 1TV XNK & Đầu tư Hà Nội | TCT Thương mại Hà Nội | T2 | T2-T3 | T4 | T5 | T6 | T7 | T8-T9 | T10 | T11-112 |
6 | CT TNHH 1TV Thực phẩm Hà Nội | TCT Thương mại Hà Nội | T6 | T7-T8 | T9 | T10-11 | T11 | T12 | T3/2015 | T5/2015 | T6/2015 |
7 | CT TNHH 1TV TM DV Thời trang HN | TCT Thương mại Hà Nội | T3 | T4 - T6 | T7 | T8 | T8 | T9 | T10 | T11 | T12 |
8 | CT TNHH 1TV Đầu tư PT Thể Thao HN | TCT Du lịch Hà Nội | X | T1 | T1 | T2-T3 | T4 | T4 | T5-T6 | T6 | T7 |
9 | CT TNHH 1TV Du lịch dịch vụ Hà Nội | TCT Du lịch Hà Nội | T6 | T7-T8 | T9 | T10-T11 | T11 | T12 | T3/2015 | T5/2015 | T6/2015 |
10 | CT TNHH 1TV Bao bì 277 Hà Nội | UBND Thành phố Hà Nội | X | T3-T4 | T5 | T6 | T6 | T7 | T10 | T12 | T12 |
11 | CT TNHH 1TV Nghe nhìn Hà Nội | UBND Thành phố Hà Nội | T1 | T4 -T6 | T7 | T7 | T8 | T8 | T10 | T11 | T12 |
II | CPH bộ phận doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | CT Thương mại và ĐTXD Hà Nội (CT45) | TCT ĐT và PT nhà HN | X | T3 | T4 | T5 | T5 | T6 | T8 | T11 | T12 |
2 | CT XD và PT nhà Hà Nội (CT46) | TCT ĐT và PT nhà HN | X | T4 | T5 | T6 | T6 | T6 | T8 | T11 | T12 |
3 | CT XD ứng dụng công nghệ mới (CT20) | TCT ĐT và PT nhà HN | X | T3 | T4 | T5 | T5 | T6 | T8 | T11 | T12 |
4 | CT Đầu tư và phát triển nhà số 15 | TCT ĐT và PT nhà HN | X | T3 | T4 | T5 | T5 | T6 | T8 | T11 | T12 |
5 | Xí nghiệp Xây lắp | CT TNHH 1TV Nước sạch HN | X | T4 | T5 | T6 | T6 | T6 | T8 | T11 | T12 |
6 | XN Kinh doanh nước sạch Hoàn Kiếm | CT TNHH 1TV Nước sạch HN | X | T3 | T4 | T5 | T5 | T6 | T8 | T11 | T12 |
7 | XN KD gia súc gia cầm | CT TNHH 1TV ĐTPTNN HN | T2 | T3 | T4 | T5 | T5 | T6 | T8 | T11 | T12 |
8 | XN SX Thương Mại Sơn Đồng | CT TNHH 1TV ĐTTM-DVQT | T3 | T4 | T4 | T5 | T5 | T6 | T8 | T9 | T9 |
9 | Nhà máy Dệt Minh Khai | CT TNHH 1TV Dệt 19/5 HN | T2 | T3-T5 | T6 | T7 | T8 | T9 | T10 | T11 | T12 |
PHỤ LỤC 02
KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ BÁN DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2014
(Kèm theo Kế hoạch số 191/KH-UBND ngày 30/12/2013 của UBND thành phố Hà Nội)
TT | Tên doanh nghiệp | Cơ quan đại diện CSH | Quyết định cho phép bán DN, bộ phận DN và phê duyệt Ban Đổi mới tại DN | Xử lý tài chính, xác định GTDN và phê duyệt giá khởi điểm bán DN | Trình UBNDQĐ phê duyệt GTDN và giá khởi điểm bán DN | Lập phương án bán doanh nghiệp gửi các Sở ngành thẩm định | Trình UBND QĐ phê duyệt phương án bán doanh nghiệp | Tổ chức bán đấu giá doanh nghiệp | Ký hợp đồng, thanh toán, bàn giao DN, thông báo hoàn tất việc bán DN |
1 | CH Lương thực 60 Ngô Thì Nhậm | UBND Thành phố Hà Nội | T6 | T7 | T11 | T12 | T1/2015 | T3/2015 | T6/2015 |
2 | CT Vật tư KT nông nghiệp Hà Tây | UBND Thành phố Hà Nội | X | T3 | T6 | T7 | T8 | T9 | T12 |
PHỤ LỤC 03
KẾ HOẠCH SẮP XẾP DOANH NGHIỆP THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2014 THEO CÁC HÌNH THỨC KHÁC
(Kèm theo Kế hoạch số 191/KH-UBND ngày 30/12/2013 của UBND thành phố Hà Nội)
TT | Tên doanh nghiệp | Cơ quan đại diện CSH | Hình thức sắp xếp | Thời gian thực hiện |
I | Phá sản doanh nghiệp |
| 3 |
|
1 | CT Sản xuất Công nghiệp xây lắp | TCT Đầu tư PT HT Đô thị | Phá sản | Toà án đã nhận
|
2 | CT Kỹ thuật điện Thông | UBND Thành phố Hà Nội | Phá sản | Toà án chưa |
3 | CT Ăn uống Dịch vụ du lịch Sóc Sơn | UBND Huyện Sóc Sơn | Phá sản | Toà án đã nhận |
II | Sáp nhập doanh nghiệp |
| 2 |
|
1 | Trại lâm nghiệp Tiên Phong, Ba Vì | Sở Nông nghiệp & PTNT | Sáp nhập | T3 |
2 | Trạm lâm nghiệp Thường Tín | Sở Nông nghiệp & PTNT | Sáp nhập | T3 |
| Tổng cộng |
| 5 |
|
PHỤ LỤC 04
KẾ HOẠCH THOÁI VỐN NHÀ NƯỚC CỦA CÁC TỔNG CÔNG TY, CÔNG TY MẸ-CON THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Kế hoạch số 191/KH-UBND ngày 30/12/2013 của UBND thành phố Hà Nội)
TT | Tên doanh nghiệp | Vốn điều lệ (triệu đồng) | Vốn góp-của Nhà nước | Hình thức thoái vốn | Năm thực hiện | |
Số tiền | Tỷ lệ | |||||
A | Kế hoạch thoái vốn của các tổng công ty, công ty mẹ con |
|
|
|
|
|
1 | TCT Đầu tư phát triển hạ tầng đô thị |
|
|
|
|
|
1 | CTCP Vật liệu xây dựng và xuất nhập khẩu Hồng Hà | 22 200 | 7 103 | 32.00% | Thoái toàn bộ vốn Nhà nước | 2014 |
2 | CTCP Austnam | 17 621 | 5 815 | 33.00% | Thoái toàn bộ vốn Nhà nước | 2014 |
3 | CT liên doanh Xây dựng Hà Nội Bắc Kinh | 12 319 | 993 | 8.06% | Thoái toàn bộ vốn Nhà nước | 2014 |
4 | CTCP Đầu tư và XD đô thị HN | 2 500 | 381 | 15.24% | Thoái toàn bộ vốn Nhà nước | 2014 |
5 | CTCP Đầu tư viễn thông và hạ tầng đô thị | 200 000 | 65 112 | 32.56% | Thoái toàn bộ vốn Nhà nước | 2014 |
6 | CTCP Hà Thành | 0 | 88 |
| Thoái toàn bộ vốn Nhà nước | 2014 |
7 | CTCP Đầu tư UDIC | 45 000 | 3 748 | 8.33% | Thoái toàn bộ vốn Nhà nước | 2014 |
8 | CTCP Bê tông và XD Vĩnh Tuy | 30 000 | 11 927 | 39.76% | Thoái vốn NN xuống dưới 25% | 2014 |
9 | CTCP May Đức Hạnh | 20 000 | 2 500 | 12.50% | Thoái vốn NN xuống dưới 25% | 2014 |
10 | CTCP Nam Kinh | 30 000 | 3 000 | 10.00% | Thoái vốn NN xuống dưới 25% | 2014 |
11 | CTCP Giải pháp công nghệ UDIC | 6 000 | 2 927 | 48.78% | Thoái vốn NN xuống dưới 25% | 2014 |
12 | CTCP Bê tông Thịnh Liệt | 40 000 | 16 500 | 41.25% | Thoái vốn NN xuống dưới 25% | 2014 |
13 | CTCP XD&TM Ngọc Minh | 20 000 | 2 000 | 10.00% | Thoái vốn NN xuống dưới 25% | 2014 |
14 | CTCP Đầu tư & quản lý bất động sản UDIC | 30 000 | 3 000 | 10.00% | Thoái vốn NN xuống dưới 25% | 2014 |
15 | CTCP Bình Mỹ | 30 000 | 11 667 | 38.89% | Thoái vốn NN xuống dưới 25% | 2014 |
16 | CTCP UDIC Kim Bình | 50 000 | 10 000 | 20.00% | Thoái vốn NN xuống dưới 25% | 2014 |
17 | CTCP Tư vấn đầu tư và xây dựng CDCC | 10 135 | 2218 | 21.88% | Thoái vốn NN xuống dưới 25% | 2014 |
18 | CTCP Vật liệu và XD Phúc Thịnh | 7 541 | 2 262 | 30.00% | Thoái vốn NN xuống dưới 25% | 2014 |
19 | CTCP Xây lắp Giao thông công chính | 9 900 | 2 858 | 28.87% | Thoái vốn NN xuống dưới 25% | 2014 |
20 | CTCP Đầu tư xây lắp KD thiết bị HN | 6215 | 4 380 | 70.47% | Thoái vốn NN xuống dưới 50% | 2014 |
21 | CTCP Xây dựng và phát triển công trình hạ tầng | 3 500 | 1 785 | 51.00% | Thoái vốn NN xuống dưới 50% | 2014 |
22 | CTCP Tư vấn kiến trúc đô thị UAC | 9 702 | 4 948 | 51.00% | Thoái vốn NN xuống dưới 50% | 2014 |
23 | CTCP Đầu tư Phú Gia Phú Quốc | 35 000 | 21 000 | 60.00% | Thoái vốn NN xuống dưới 50% | 2014 |
II | TCT Vận tải Hà Nội |
|
|
|
|
|
1 | CTCP Xăng dầu chất đốt Hà Nội | 21 000 | 10 773 | 51.30% | Thoái vốn NN xuống dưới 25% | 2014 |
2 | CTCP Xây dựng giao thông đô thị Hà Nội | 30 000 | 5 610 | 18.70% | Thoái toàn bộ vốn Nhà nước | 2014 |
3 | CT LD Sakura Hanoi Plaza | 279 000 | 38 223 | 13.70% | Thoái toàn bộ vốn Nhà nước | 2014 |
III | TCT Đầu tư phát triển nhà Hà Nội |
|
|
|
|
|
1 | CTCP Đầu tư xây dựng số 9 Hà Nội | 160 000 | 9 352 | 5.85% | Thoái toàn bộ vốn Nhà nước | 2014 |
2 | CTCP Đầu tư xây dựng hạ tầng và giao thông (CT21) | 60 000 | 1 000 | 1.67% | Thoái toàn bộ vốn Nhà nước | 2014 |
3 | CTCP Đầu tư và phát triển nhà số 6 Hà Nội (CT6) | 80 000 | 13 668 | 17.09% | Thoái toàn bộ vốn Nhà nước | 2014 |
4 | CTCP Đầu tư phát triển nhà số 12 Hà Nội (CT12) | 9 900 | 1 945 | 19.65% | Thoái toàn bộ vốn Nhà nước | 2014 |
5 | CTCP Thương mại và Đầu tư xây dựng số 32 Hà Nội | 16 000 | 2 250 | 14.06% | Thoái toàn bộ vốn Nhà nước | 2014 |
6 | CTCP Đầu tư và phát triển nhà HN số 52 (CT52) | 50 000 | 1 026 | 2.05% | Thoái toàn bộ vốn Nhà nước | 2014 |
7 | CTCP Đầu tư và phát triển nhà Hà Nội số 36 (CT36) | 25 000 | 4 500 | 18.00% | Thoải toàn bộ vốn Nhà nước | 2014 |
8 | CTCP Đầu tư Bất động sản Hà Nội (CT25) | 116 000 | 21 560 | 18.59% | Thoái toàn bộ vốn Nhà nước | 2014 |
9 | CTCP Xây dựng số 3 Hà Nội (CT3) | 88 750 | 23 893 | 26.92% | Thoái toàn bộ vốn Nhà nước | 2014 |
10 | CTCP Xây dựng số 30 Hà Nội (CT30) | 17 200 | 7 740 | 45.00% | Thoái toàn bộ vốn Nhà nước | 2014 |
11 | CT Tài chính CP Handico | 550 000 | 70 000 | 12.73% | Thoái toàn bộ vốn Nhà nước | 2014 |
12 | CTCP Chứng khoán Hòa Bình | 330 000 | 12 501 | 3.79% | Thoái toàn bộ vốn Nhà nước | 2014 |
IV | TCT Thương mại Hà Nội |
|
|
|
|
|
1 | CTCP XNK Nam Hà Nội | 12 800 | 7 841 | 61.26% | Thoái toàn bộ vốn Nhà nước | 2014 |
2 | CTCP Ăn uống dịch vụ Ba Đình HN | 2 647 | 1 134 | 42.84% | Thoái toàn bộ vốn Nhà nước | 2014 |
3 | CTCP Sứ Bát Tràng | 1 900 | 1 225 | 64.47%. | Thoái toàn bộ vốn Nhà nước | 2014 |
4 | CTCP Đầu tư thương mại và dịch vụ tổng hợp HN | 20 000 | 6 004 | 30.02% | Thoái toàn bộ vốn Nhà nước | 2014 |
5 | CTCP Đầu tư xây dựng và thủy tinh Hà Nội | 14 900 | 7 599 | 51.00% | Thoái toàn bộ vốn Nhà nước | 2014 |
6 | CTCP Lixeha | 17 200 | 5 160 | 30.00% | Thoái toàn bộ vốn Nhà nước | 2014 |
7 | CTCP-Phương Nam | 9 129 | 6 542 | 71.66% | Thoái vốn NN xuống dưới 50% | 2014 |
8 | CTCP Thương mại đầu tư Long Biên | 10 905 | 6 913 | 63.39% | Thoái vốn NN xuống dưới 50% | 2014 |
V | TCT Du lịch Hà Nội |
|
|
|
|
|
1 | CTCP Quốc tế Asean | 20 000 | 2 172 | 10.86% | Thoái toàn bộ vốn Nhà nước | 2014 |
2 | CTCP Thương mại dịch vụ Hà Nội | 5 000 | 987 | 19.74% | Thoái toàn bộ vốn Nhà nước | 2014 |
3 | CTCP chứng khoán Hòa Bình | 160 000 | 14 000 | 8.75% | Thoái toàn bộ vốn Nhà nước | 2014 |
4 | CT TNHH khách sạn Điện Biên Phủ | 6 600 | 3 300 | 50.00% | Thoái vốn NN xuống dưới 25% | 2014 |
5 | CTCP Du lịch và Thương mại Dân Chủ | 80 000 | 40 800 | 51.00% | Thoái vốn NN xuống dưới 25% | 2014 |
6 | CTCP Đông Đô | 5 000 | 1 000 | 20.00% | Thoái toàn bộ vốn Nhà nước | 2014 |
7 | CTCP Thuyền buồm Hanoitourist | 7 200 | 1 440 | 20.00% | Thoái toàn bộ vốn Nhà nước | 2014 |
8 | CTCP chứng khoán Asean | 35 000 | 800 | 2.29% | Thoái toàn bộ vốn Nhà nước | 2014 |
9 | CT TNHH Liên doanh Khách sạn Việt Nam | 3 200 | 1 200 | 37.50% | Thoái toàn bộ vốn Nhà nước | 2014 |
10 | CT TNHH du lịch và Thương mại Hoàn Kiếm | 43 900 | 26 300 | 59.91% | Thoái vốn NN xuống dưới 25% | 2014 |
VI | Công ty TNHH 1TV Hanel |
|
|
|
|
|
1 | CTCP phần mềm và truyền thông Hanel | 2 786 | 850 | 30.51% | Thoái toàn bộ vốn Nhà nước | 2014 |
2 | CTCP Viễn thông Hà Nội | 1 600 000 | 18 000 | 1.13% | Thoái toàn bộ vốn Nhà nước | 2014 |
3 | CTCP Điện tử Hưng Phát | 3 333 | 900 | 27.00% | Thoái toàn bộ vốn Nhà nước | 2014 |
4 | CTCP Đầu tư và Phát triển đô thị Sài Đồng | 1 200 000 | 240 000 | 20.00% | Thoái toàn bộ vốn Nhà nước | 2014 |
5 | CTCP Du lịch và Khoáng sản Bắc Cạn | 20 000 | 30 | 0.15% | Thoái toàn bộ vốn Nhà nước | 2014 |
VII | Công ty TNHH 1TV Môi trường Đô thị Hà Nội |
|
|
|
|
|
1 | CTCP Môi trường Thăng Long | 37 449 | 7 656 | 20.44% | Thoái toàn bộ vốn Nhà nước | 2014 |
VIII | Công ty TNHH 1TV Đầu tư PT nông nghiệp Hà Nội |
|
|
|
|
|
1 | CTCP sản xuất kinh doanh gia súc gia cầm | 50 000 | 2 500 | 5.00% | Thoái toàn bộ vốn Nhà nước | 2014 |
IX | Công ty TNHH 1TV Việt Hà |
|
|
|
|
|
1 | CTCP Đồng Tháp | 14 000 | 3 540 | 25.29% | Thoái toàn bộ vốn Nhà nước | 2014 |
2 | CT LD quản lý Quỹ Đầu tư chứng khoán Vietcombank | 91 000 | 2 750 | 3.02% | Thoái toàn bộ vốn Nhà nước | 2014 |
3 | CTCP Dược phẩm Hà Nội | 20 900 | 8 360 | 40.00% | Thoái toàn bộ vốn Nhà nước | 2014 |
4 | CTCP Giấy Ngọc Hà | 19 000 | 5 572 | 29.32% | Thoái toàn bộ vốn Nhà nước | 2014 |
5 | CTCP Đầu tư và dịch vụ Hà Nội | 150 000 | 4 117 | 2.74% | Thoái toàn bộ vốn Nhà nước | 2014 |
6 | CTCP Đô thị sinh thái Vân Nội | 100 000 | 5 000 | 5.00% | Thoái vốn NN xuống còn 2% | 2014 |
B | Kế hoạch thoái vốn tại các CTCP do các doanh nghiệp độc lập, CTCP thuộc UBND Thành phố và tập thể lãnh đạo DN làm người đại diện quản lý phần vốn Nhà nước |
|
|
|
|
|
1 | CTCP Đông Thành (CT TNHH 1TV Giống gia súc quản lý) | 60 000 | 1 800 | 3.00% | Thoái toàn bộ vốn Nhà nước | 2014 |
2 | CTCP Dệt kim Hà Nội (CT TNHH 1TV 19/5 quản lý) | 24 000 | 12 240 | 51.00% | Thoái toàn bộ vốn Nhà nước | 2014 |
3 | CT Liên doanh Hadao (CT TNHH 1TV Mai Động quản lý) | 2.530.678 USD | 1.640.032 USD | 64.81% | Thoái toàn bộ vốn Nhà nước | 2014 |
4 | CTCP Cao su Hà Nội (CT TNHH 1TV Giày TĐ quản lý) | 26 500 | 23 015 | 86.85% | Thoái toàn bộ vốn Nhà nước | 2014 |
5 | CTCP Giấy Trúc Bạch (CT TNHH 1TV Giày TĐ quản lý) | 15 500 | 5 425 | 35.00% | Thoái toàn bộ vốn Nhà nước | 2014 |
- 1 Kế hoạch 3341/KH-UBND năm 2014 về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp Nhà nước, tổ chức lại, chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập đến năm 2015 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2 Nghị định 172/2013/NĐ-CP thành lập, tổ chức lại, giải thể công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là công ty con của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
- 3 Công văn 1604/TTg-ĐMDN năm 2013 phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thuộc Bộ Quốc phòng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Công văn 419/TTg-ĐMDN phê duyệt Phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương giai đoạn 2013-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Kế hoạch 47/KH-UBND sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội năm 2013
- 6 Công văn 2252/TTg-ĐMDN phê duyệt kế hoạch sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Kết luận 50-KL/TW năm 2012 về Đề án Tiếp tục sắp xếp, đổi mới và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8 Thông tư 202/2011/TT-BTC hướng dẫn xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần theo quy định tại Nghị định 59/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Thông tư 196/2011/TT-BTC hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ phần do Bộ Tài chính ban hành
- 10 Nghị định 59/2011/NĐ-CP về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần
- 11 Thông tư 202/2009/TT-BTC hướng dẫn về tài chính trong bán, giao doanh nghiệp 100% vốn nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 12 Nghị định 109/2008/NĐ-CP về bán, giao doanh nghiệp 100% vốn nhà nước
- 1 Công văn 419/TTg-ĐMDN phê duyệt Phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương giai đoạn 2013-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Kế hoạch 47/KH-UBND sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội năm 2013
- 3 Công văn 1604/TTg-ĐMDN năm 2013 phê duyệt Đề án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thuộc Bộ Quốc phòng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Kế hoạch 3341/KH-UBND năm 2014 về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp Nhà nước, tổ chức lại, chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công lập đến năm 2015 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành