ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 194/KH-UBND | Lào Cai, ngày 08 tháng 7 năm 2016 |
TRIỂN KHAI MÔ HÌNH TRƯỜNG HỌC MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2016-2020
Thực hiện Chương trình hành động số 153-CTr/TU ngày 06/01/2014 của Tỉnh ủy Lào Cai thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TU ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;
Căn cứ Đề án số 06-ĐA/TU ngày 27/11/2015 của Tỉnh ủy Lào Cai về Đổi mới căn bản toàn diện giáo dục - đào tạo, phát triển nguồn nhân lực trọng tâm là đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao giai đoạn 2016-2020, UBND tỉnh xây dựng kế hoạch triển khai mô hình Trường học mới trên địa bàn toàn tỉnh, giai đoạn 2016-2020, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu chung:
Triển khai mô hình Trường học mới nhằm thực hiện các mục tiêu của chương trình hành động số 153-CTr/TU ngày 06/01/2014 của Tỉnh ủy Lào Cai thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 và Đề án số 06-ĐA/TU ngày 27/11/2015 của Tỉnh ủy Lào Cai;
Chủ động tiếp cận, ứng dụng, triển khai phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục tiên tiến, hiện đại; chuẩn bị thực hiện đổi mới chương trình giáo dục phổ thông; tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục, kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất người học; nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
2. Mục tiêu cụ thể:
2.1. Đến năm 2020, triển khai mô hình trường học mới tại 180/225 trường có cấp tiểu học (đạt 80% tổng số trường có cấp tiểu học trên địa bàn toàn tỉnh); số lượng học sinh được học theo mô hình trường học mới ở cấp tiểu học sẽ tiếp tục được học theo mô hình này ở cấp THCS và vận dụng mô hình này vào các trường THPT.
2.2. Đảm bảo các điều kiện để triển khai mô hình trường học mới: bố trí sắp xếp đủ cán bộ quản lý, giáo viên (cả tỷ lệ và cơ cấu); tập huấn, bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản lý và giáo viên được; đảm bảo cơ sở vật chất, thiết bị dạy học tối thiểu để triển khai mô hình trường học mới.
2.3. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện theo định hướng phát triển năng lực người học: học sinh được phát triển toàn diện các năng lực, phẩm chất cá nhân; 100% học sinh hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học, tốt nghiệp THCS được đánh giá các năng lực, phẩm chất phù hợp cấp học; 85% học sinh tiểu học, 100% học sinh THCS được học tin học, ngoại ngữ.
2.4. Huy động được sự quan tâm, tham gia, vào cuộc của các cấp, các ngành; tạo sự đồng thuận cao trong dư luận xã hội để triển khai có hiệu quả mô hình trường học mới.
2.5. Xây dựng trường điển hình trong triển khai mô hình trường học mới; mỗi huyện, thành phố xây dựng được 3 trường điển hình ở mỗi cấp học.
1. Phát triển mạng lưới trường, lớp triển khai mô hình trường học mới:
- Năm học 2016-2017: Triển khai tại 165 trường có cấp tiểu học (đạt 73,3% số trường), với 2.337 lớp/ 41.363 học sinh; 130 trường có cấp THCS (đạt 65,7% số trường), với 524 lớp/ 15.579 học sinh.
- Năm học 2017-2018: Triển khai tại 170 trường có cấp tiểu học (đạt 75,6% số trường), với 2.426 lớp/ 42.638 học sinh; 145 trường có cấp THCS (đạt 73,2% số trường), với 857 lớp/ 25.069 học sinh.
- Năm học 2018-2019: Triển khai tại 175 trường có cấp tiểu học (đạt 77,8% số trường), với 2.471 lớp/ 43.763 học sinh; 161 trường có cấp THCS (đạt 81,3% số trường), với 1.215 lớp/ 35.661 học sinh.
- Năm học 2019-2020: Triển khai tại 180 trường có cấp tiểu học (đạt 80% số trường), với 2.531 lớp/ 44.774 học sinh; 176 trường có cấp THCS (đạt 88,9% số trường), với 1.401 lớp/ 41.227 học sinh.
(có biểu số liệu chi tiết kèm theo)
Cấp THPT: Tổ chức nghiên cứu mô hình, vận dụng một số hoạt động của mô hình trường học mới để triển khai các hoạt động giáo dục trong nhà trường; chuẩn bị các điều kiện để triển khai đổi mới chương trình giáo dục phổ thông.
2. Tăng cường đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên:
- Đảm bảo đủ cán bộ quản lý, giáo viên về số lượng và cơ cấu bộ môn để triển khai mô hình trường học mới.
- Tổ chức tập huấn cho tất cả cán bộ quản lý, giáo viên về phương pháp, kỹ thuật để triển khai mô hình trường học mới.
3. Đảm bảo cơ sở vật chất và tài chính:
- Đảm bảo đủ cơ sở vật chất, thiết bị dạy học tối thiểu.
- Bổ sung một số thiết bị dạy học phụ trợ, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả của mô hình trường học mới.
- Đảm bảo đủ kinh phí trang bị tài liệu hướng dẫn học, học phẩm cho học sinh ở vùng đặc biệt khó khăn theo chính sách hỗ trợ của tỉnh, kinh phí tổ chức tập huấn tập trung cho cán bộ quản lý, giáo viên.
4. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện:
- Đổi mới mạnh mẽ, đồng bộ về nội dung, hình thức, phương pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển toàn diện phẩm chất và năng lực người học. Chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thông, đạo đức, kỹ năng sống; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh.
- Gắn các hoạt động theo mô hình trường học mới với mô hình trường học gắn với thực tiễn, xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia, trường chất lượng cao, phát triển, nâng cao chất lượng hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú, phổ thông dân tộc bán trú.
5. Đẩy mạnh xã hội hóa và hợp tác quốc tế:
- Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục với nội dung toàn diện, hiệu quả. Huy động nguồn lực tinh thần, vật chất, sự tham gia của người dân và toàn xã hội để triển khai mô hình trường học mới.
- Tăng cường hội nhập và hợp tác quốc tế nhằm triển khai có hiệu quả mô hình trường học mới.
1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền:
- Đẩy mạnh tổ chức công tác tuyên truyền, phổ biến rộng rãi chủ trương, kế hoạch triển khai mô hình Trường học mới trong hệ thống chính trị, trong nhân dân, trong cộng đồng để tạo sự thống nhất nhận thức và đồng thuận.
- Chú trọng tuyên truyền trên các phương tiện truyền thông; tuyên truyền trực tiếp trong cộng đồng gắn với việc vận động cha mẹ học sinh, các lực lượng xã hội liên quan tham gia tổ chức hoạt động giáo dục theo mô hình Trường học mới. Tập trung tuyên truyền về mục tiêu, ý nghĩa của việc triển khai mô hình Trường học mới gắn với việc chuẩn bị triển khai đổi mới chương trình giáo dục phổ thông sau năm 2018 theo Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội.
2. Đảm bảo các điều kiện triển khai mô hình trường học mới:
2.1. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên:
- Rà soát, sắp xếp, tăng cường, bổ sung, cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên cho các trường triển khai mô hình trường học mới (nhất là giáo viên các môn chuyên biệt).
- Tăng cường công tác bồi dưỡng, tập huấn, chú trọng tự bồi dưỡng, nâng cao phẩm chất chính trị, đạo đức nhà giáo, lòng yêu nghề và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ để triển khai mô hình trường học mới.
- Xây dựng, phát huy vai trò đội ngũ giáo viên cốt cán cấp tỉnh trong công tác bồi dưỡng giáo viên.
2.2. Cơ sở vật chất và tài chính:
- Rà soát cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng dạy học; bổ sung kinh phí mua sắm thiết bị dạy học tối thiểu; đồng thời, từng bước đầu tư các thiết bị dạy học tiên tiến cho các trường triển khai mô hình trường học mới.
- Bổ sung một số thiết bị, đồ dùng dạy học phụ trợ nhằm nâng cao chất lượng tổ chức các hoạt động giáo dục trong nhà trường (máy photo, tivi, máy chiếu Projecter, máy vi tính, phòng học tiếng, phòng học Tin học…).
- Tăng cường cải tạo, sử dụng đồ dùng dạy học hiện có; chủ động, sáng tạo các đồ dùng dạy học từ các nguyên vật liệu sẵn có, phù hợp đặc thù địa phương, vùng miền, dân tộc.
3. Xây dựng các trường điển hình triển khai mô hình trường học mới:
- Lựa chọn, xây dựng các trường điển hình triển khai mô hình trường học mới: Mỗi huyện, thành phố ít nhất 3 trường ở mỗi cấp học (có trường đại diện cho khu vực phát triển, khu vực trung bình và khu vực khó khăn); xây dựng lộ trình triển khai cụ thể.
- Ưu tiên đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị, đội ngũ giáo viên cho các trường điển hình.
- Tăng cường các hoạt động bồi dưỡng giáo viên, các hội nghị, hội thảo, sinh hoạt chuyên môn tại các trường điển hình.
- Xây dựng đội ngũ giáo viên cốt cán trong các trường điển hình.
4. Xã hội hóa, hội nhập và hợp tác quốc tế:
- Chú trọng công tác dân vận, đối thoại với nhân dân, phản biện xã hội để nâng cao nhận thức, tạo đồng thuận xã hội, tin tưởng và ủng hộ triển khai mô hình trường học mới.
- Tổ chức học tập, trao đổi kinh nghiệm giữa các trường, các cấp học triển khai mô hình trường học mới trong tỉnh; tăng cường giao lưu, học tập kinh nghiệm trong và ngoài nước.
- Chủ động, tích cực áp dụng phương pháp quản lý giáo dục hiện đại; tranh thủ sự hỗ trợ của các tổ chức, dự án nước ngoài về giáo dục; nhân rộng, phát huy những thành quả của các dự án trong giai đoạn trước.
5. Đổi mới quản lý, chỉ đạo:
- Quán triệt sâu sắc các chủ trương, nhiệm vụ và giải pháp triển khai mô hình trường học mới. Tăng cường phản biện xã hội để kịp thời tham mưu điều chỉnh chính sách, quản lý, chỉ đạo của các cấp quản lý giáo dục, thực hiện của các cơ sở giáo dục.
- Tiếp tục thực hiện phương châm chỉ đạo đồng bộ, quyết liệt sâu sắc, cụ thể, hướng về cơ sở; xác định rõ nhiệm vụ trọng tâm để tập trung thực hiện.
- Xác định trách nhiệm, vai trò người đứng đầu ngành giáo dục của tỉnh, từng huyện, thành phố, đặc biệt là Hiệu trưởng các trường gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ. Chủ động tham mưu, đề xuất với cấp ủy, chính quyền các cấp.
- Phát huy vai trò nòng cốt chủ động, tích cực của ngành giáo dục trong công tác tham mưu cho cấp ủy, chính quyền các cấp; phối hợp với các ban, ngành, đoàn thể, lực lượng xã hội trong tổ chức thực hiện.
- Tăng cường công tác kiểm tra, chỉ đạo, hướng dẫn tại chỗ, tổ chức hội nghị, hội thảo, sinh hoạt chuyên môn dựa trên nghiên cứu bài học để hướng dẫn trực tiếp các đơn vị trường học triển khai mô hình trường học mới.
1. Ngân sách Nhà nước đầu tư mua sắm bổ sung thiết bị, đồ dùng dạy học (quy mô, số lượng, kinh phí theo Quyết định số 3777/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh); hỗ trợ tài liệu hướng dẫn học cho đối tượng học sinh được hỗ trợ theo quy định hiện hành; tập huấn, bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên.
2. UBND các huyện, thành phố cân đối kinh phí để hỗ trợ các trường sửa chữa cơ sở vật chất, bổ sung thiết bị, đồ dùng dạy học.
3. Các cơ sở giáo dục triển khai mô hình trường học mới huy động, vận động sự giúp đỡ của các tổ chức, cá nhân để triển khai mô hình trường học mới (đảm bảo đúng chủ trương, nguyên tắc thực hiện xã hội hóa).
1. Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các phòng Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế hoạch triển khai mô hình trường học mới đến năm 2020.
- Đề xuất kế hoạch đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng dạy học hàng năm, lập dự toán gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Chỉ đạo chuyên môn, nghiệp vụ triển khai mô hình trường học mới theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo; tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ giáo viên; định kỳ tổ chức sơ kết đánh giá tình hình, kết quả triển khai ở các cơ sở giáo dục và trong toàn tỉnh; chỉ triển khai mô hình trường học mới đối với các cơ sở giáo dục đã đảm bảo điều kiện về đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và cơ sở vật chất.
- Tổng hợp kết quả thực hiện của các đơn vị, hàng năm báo cáo UBND tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Các Sở, ngành liên quan:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố tham mưu cho UBND tỉnh cân đối nguồn vốn đầu tư tăng cường cơ sở vật chất trường, lớp học.
- Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí hằng năm mua sắm thiết bị, đồ dùng dạy học; hỗ trợ tập huấn, bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên để thực hiện kế hoạch.
- Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trình UBND tỉnh phân bố chỉ tiêu viên chức sự nghiệp giáo dục theo vị trí việc làm của từng huyện, thành phố hằng năm; giao chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên hàng năm.
- Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh và các cơ quan thông tấn, báo chí địa phương, Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh: Xây dựng kế hoạch và đẩy mạnh tuyên truyền nâng cao nhận thức của cộng đồng về mục đích, ý nghĩa của mô hình trường học mới; tạo sự quan tâm, ủng hộ rộng rãi của xã hội đối với phát triển sự nghiệp giáo dục; đưa tin kịp thời và thường xuyên tiến độ thực hiện, các điển hình, phổ biến kinh nghiệm về triển khai thực hiện kế hoạch.
- Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch: Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức các hoạt động nhằm phát triển thể chất, giữ gìn truyền thống văn hóa trong các cơ sở giáo dục.
- Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo triển khai nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
3. UBND các huyện, thành phố:
- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức, tạo sự đồng thuận trong cán bộ, đảng viên, giáo viên và nhân dân về sự cần thiết triển khai mô hình Trường học mới để nâng cao chất lượng giáo dục.
- Tích cực huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị một cách đồng bộ; rà soát, sắp xếp hợp lý đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên. Nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực để phát triển sự nghiệp giáo dục, triển khai mô hình Trường học mới; thực hiện có hiệu quả công tác xã hội hóa giáo dục.
- Căn cứ kế hoạch của UBND tỉnh, xây dựng kế hoạch triển khai mô hình Trường học mới tại địa phương.
Căn cứ mục đích, nhiệm vụ của kế hoạch, đề nghị các sở, ngành, địa phương và các đơn vị, tổ chức liên quan triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY MÔ TRƯỜNG LỚP HỌC SINH THỰC HIỆN MÔ HÌNH TRƯỜNG HỌC MỚI CẤP TIỂU HỌC, GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Kế hoạch số 194/KH-UBND ngày 08/7/2016 của UBND tỉnh Lào Cai)
Năm học | Quy mô |
| Bắc Hà | Bảo Thắng | Bảo Yên | Bát Xát | Mường Khương | Sa Pa | Si Ma Cai | Lào Cai | Văn Bàn | Tổng |
2015-2016 | Tổng số | Số trường | 14 | 29 | 13 | 18 | 22 | 24 | 9 | 16 | 13 | 158 |
Số lớp | 163 | 279 | 143 | 158 | 201 | 407 | 88 | 210 | 129 | 1778 | ||
Số học sinh | 2864 | 5401 | 2768 | 3071 | 3334 | 7347 | 1553 | 6775 | 2730 | 35843 | ||
Lớp 2 | Số trường | 14 | 29 | 13 | 15 | 22 | 24 | 9 | 16 | 13 | 155 | |
Số lớp | 52 | 91 | 39 | 59 | 70 | 109 | 30 | 53 | 33 | 536 | ||
Số học sinh | 730 | 1623 | 780 | 949 | 1068 | 1925 | 455 | 1872 | 695 | 10097 | ||
Lớp 3 | Số trường | 14 | 29 | 13 | 18 | 18 | 24 | 9 | 16 | 13 | 154 | |
Số lớp | 40 | 81 | 33 | 36 | 47 | 109 | 26 | 54 | 32 | 458 | ||
Số học sinh | 730 | 1473 | 654 | 719 | 795 | 1992 | 395 | 1882 | 683 | 9323 | ||
Lớp 4 | Số trường | 14 | 22 | 13 | 18 | 19 | 24 | 9 | 16 | 13 | 148 | |
Số lớp | 36 | 58 | 39 | 33 | 46 | 108 | 19 | 51 | 32 | 422 | ||
Số học sinh | 777 | 1255 | 708 | 745 | 790 | 1804 | 396 | 1557 | 680 | 8712 | ||
Lớp 5 | Số trường | 14 | 19 | 13 | 16 | 17 | 24 | 6 | 16 | 13 | 138 | |
Số lớp | 35 | 49 | 32 | 30 | 38 | 81 | 13 | 52 | 32 | 362 | ||
Số học sinh | 627 | 1050 | 626 | 658 | 681 | 1626 | 307 | 1464 | 672 | 7711 | ||
2016-2017 | Tổng số | Số trường | 16 | 29 | 17 | 20 | 16 | 24 | 11 | 17 | 15 | 165 |
Số lớp | 229 | 281 | 274 | 241 | 228 | 422 | 158 | 274 | 230 | 2337 | ||
Số học sinh | 3839 | 4880 | 4248 | 3983 | 3763 | 7642 | 2721 | 6712 | 3575 | 41363 | ||
Lớp 2 | Số trường | 16 | 29 | 17 | 20 | 16 | 24 | 11 | 17 | 15 | 165 | |
Số lớp | 55 | 85 | 68 | 55 | 60 | 107 | 35 | 70 | 55 | 590 | ||
Số học sinh | 926 | 1398 | 1093 | 935 | 1005 | 1865 | 629 | 1750 | 899 | 10500 | ||
Lớp 3 | Số trường | 16 | 29 | 17 | 20 | 16 | 24 | 11 | 17 | 15 | 165 | |
Số lớp | 57 | 78 | 65 | 65 | 58 | 102 | 38 | 69 | 58 | 590 | ||
Số học sinh | 972 | 1382 | 1005 | 1062 | 985 | 1862 | 646 | 1725 | 889 | 10528 | ||
Lớp 4 | Số trường | 16 | 29 | 17 | 20 | 16 | 24 | 11 | 17 | 15 | 165 | |
Số lớp | 59 | 63 | 75 | 67 | 57 | 104 | 40 | 70 | 58 | 593 | ||
Số học sinh | 975 | 1088 | 1152 | 1068 | 925 | 1948 | 680 | 1675 | 900 | 10411 | ||
Lớp 5 | Số trường | 16 | 29 | 17 | 20 | 16 | 24 | 11 | 17 | 15 | 165 | |
Số lớp | 58 | 55 | 66 | 54 | 53 | 109 | 45 | 65 | 59 | 564 | ||
Số học sinh | 966 | 1012 | 998 | 918 | 848 | 1967 | 766 | 1562 | 887 | 9924 | ||
2017-2018 | Tổng số | Số trường | 16 | 29 | 17 | 20 | 16 | 24 | 13 | 18 | 17 | 170 |
Số lớp | 233 | 284 | 280 | 248 | 272 | 419 | 158 | 286 | 246 | 2426 | ||
Số học sinh | 3907 | 5143 | 4498 | 4077 | 3953 | 7602 | 2721 | 6778 | 3959 | 42638 | ||
Lớp 2 | Số trường | 16 | 29 | 17 | 20 | 16 | 24 | 13 | 18 | 17 | 170 | |
Số lớp | 56 | 90 | 74 | 62 | 78 | 105 | 35 | 72 | 59 | 631 | ||
Số học sinh | 946 | 1569 | 1148 | 1012 | 1005 | 1856 | 629 | 1775 | 989 | 10929 | ||
Lớp 3 | Số trường | 16 | 29 | 17 | 20 | 16 | 24 | 13 | 18 | 17 | 170 | |
Số lớp | 58 | 80 | 65 | 65 | 71 | 101 | 38 | 73 | 62 | 613 | ||
Số học sinh | 980 | 1432 | 1200 | 1062 | 999 | 1859 | 646 | 1766 | 986 | 10930 | ||
Lớp 4 | Số trường | 16 | 29 | 17 | 20 | 16 | 24 | 13 | 18 | 17 | 170 | |
Số lớp | 60 | 64 | 75 | 67 | 67 | 105 | 40 | 71 | 62 | 611 | ||
Số học sinh | 995 | 1156 | 1152 | 1068 | 997 | 1925 | 680 | 1675 | 998 | 10646 | ||
Lớp 5 | Số trường | 16 | 29 | 17 | 20 | 16 | 24 | 13 | 18 | 17 | 170 | |
Số lớp | 59 | 50 | 66 | 54 | 56 | 108 | 45 | 70 | 63 | 571 | ||
Số học sinh | 986 | 986 | 998 | 935 | 952 | 1962 | 766 | 1562 | 986 | 10133 | ||
2018-2019 | Tổng số | Số trường | 17 | 29 | 17 | 21 | 17 | 24 | 14 | 17 | 19 | 175 |
Số lớp | 240 | 291 | 279 | 250 | 279 | 441 | 158 | 279 | 254 | 2471 | ||
Số học sinh | 4004 | 5426 | 4498 | 4234 | 4067 | 7868 | 2721 | 6912 | 4033 | 43763 | ||
Lớp 2 | Số trường | 17 | 29 | 17 | 21 | 17 | 24 | 14 | 17 | 19 | 175 | |
Số lớp | 58 | 92 | 74 | 62 | 79 | 112 | 35 | 70 | 61 | 643 | ||
Số học sinh | 986 | 1650 | 1148 | 1054 | 1020 | 1986 | 629 | 1775 | 1022 | 11270 | ||
Lớp 3 | Số trường | 17 | 29 | 17 | 21 | 17 | 24 | 14 | 17 | 19 | 175 | |
Số lớp | 60 | 82 | 65 | 65 | 73 | 111 | 38 | 72 | 64 | 630 | ||
Số học sinh | 1020 | 1510 | 1200 | 1106 | 1013 | 1965 | 646 | 1873 | 1001 | 11334 | ||
Lớp 4 | Số trường | 17 | 29 | 17 | 21 | 17 | 24 | 14 | 17 | 19 | 175 | |
Số lớp | 62 | 65 | 74 | 67 | 69 | 109 | 40 | 69 | 64 | 619 | ||
Số học sinh | 1012 | 1255 | 1152 | 1148 | 1028 | 1925 | 680 | 1712 | 1012 | 10924 | ||
Lớp 5 | Số trường | 17 | 29 | 17 | 21 | 17 | 24 | 14 | 17 | 19 | 175 | |
Số lớp | 60 | 52 | 66 | 56 | 58 | 109 | 45 | 68 | 65 | 579 | ||
Số học sinh | 986 | 1011 | 998 | 926 | 1006 | 1992 | 766 | 1552 | 998 | 10235 | ||
2019-2020 | Tổng số | Số trường | 18 | 29 | 18 | 21 | 18 | 24 | 15 | 17 | 20 | 180 |
Số lớp | 249 | 291 | 287 | 250 | 287 | 441 | 171 | 288 | 267 | 2531 | ||
Số học sinh | 3862 | 5426 | 4644 | 4234 | 4254 | 7868 | 2838 | 7225 | 4423 | 44774 | ||
Lớp 2 | Số trường | 18 | 29 | 18 | 21 | 18 | 24 | 15 | 17 | 20 | 180 | |
Số lớp | 60 | 92 | 76 | 62 | 81 | 112 | 40 | 72 | 65 | 660 | ||
Số học sinh | 1020 | 1650 | 1188 | 1054 | 1068 | 1986 | 610 | 1800 | 1105 | 11481 | ||
Lớp 3 | Số trường | 18 | 29 | 18 | 21 | 18 | 24 | 15 | 17 | 20 | 180 | |
Số lớp | 62 | 82 | 67 | 65 | 75 | 111 | 41 | 75 | 68 | 646 | ||
Số học sinh | 920 | 1510 | 1238 | 1106 | 1098 | 1965 | 697 | 1875 | 1156 | 11565 | ||
Lớp 4 | Số trường | 18 | 29 | 18 | 21 | 18 | 24 | 15 | 17 | 20 | 180 | |
Số lớp | 65 | 65 | 76 | 67 | 71 | 109 | 45 | 71 | 68 | 637 | ||
Số học sinh | 936 | 1255 | 1196 | 1148 | 1068 | 1925 | 765 | 1775 | 1156 | 11224 | ||
Lớp 5 | Số trường | 18 | 29 | 18 | 21 | 18 | 24 | 15 | 17 | 20 | 180 | |
Số lớp | 62 | 52 | 68 | 56 | 60 | 109 | 45 | 70 | 66 | 588 | ||
Số học sinh | 986 | 1011 | 1022 | 926 | 1020 | 1992 | 766 | 1775 | 1006 | 10504 |
QUY MÔ TRƯỜNG LỚP HỌC SINH THỰC HIỆN MÔ HÌNH TRƯỜNG HỌC MỚI CẤP THCS, GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Kế hoạch số 194/KH-UBND ngày 08/7/2016 của UBND tỉnh Lào Cai)
Năm học | Quy mô |
| Bắc Hà | Bảo Thắng | Bảo Yên | Bát Xát | Mường Khương | Sa Pa | Si Ma Cai | Lào Cai | Văn Bàn | Tổng |
2015-2016 | Tổng số | Số trường | 9 | 16 | 9 | 14 | 8 | 11 | 7 | 10 | 11 | 95 |
Số lớp | 18 | 42 | 18 | 27 | 15 | 23 | 16 | 37 | 25 | 221 | ||
Số học sinh | 543 | 1203 | 490 | 860 | 430 | 683 | 454 | 1290 | 745 | 6698 | ||
Lớp 6 | Số trường | 9 | 16 | 9 | 14 | 8 | 11 | 7 | 10 | 11 | 95 | |
Số lớp | 18 | 42 | 18 | 22 | 15 | 23 | 16 | 33 | 25 | 212 | ||
Số học sinh | 543 | 1203 | 490 | 700 | 430 | 683 | 454 | 1130 | 745 | 6378 | ||
Lớp 7 | Số trường |
|
|
| 2 |
|
|
| 2 |
| 4 | |
Số lớp |
|
|
| 5 |
|
|
| 4 |
| 9 | ||
Số học sinh |
|
|
| 160 |
|
|
| 160 |
| 320 | ||
2016-2017 | Tổng số | Số trường | 12 | 19 | 12 | 16 | 13 | 21 | 9 | 14 | 14 | 130 |
Số lớp | 43 | 93 | 44 | 58 | 42 | 66 | 37 | 84 | 57 | 524 | ||
Số học sinh | 1268 | 2631 | 1192 | 1790 | 1186 | 1930 | 1021 | 2888 | 1673 | 15579 | ||
Lớp 6 | Số trường | 12 | 19 | 12 | 16 | 13 | 21 | 9 | 14 | 14 | 130 | |
Số lớp | 25 | 51 | 26 | 31 | 27 | 43 | 21 | 47 | 32 | 303 | ||
Số học sinh | 725 | 1428 | 702 | 930 | 756 | 1247 | 567 | 1598 | 928 | 8881 | ||
Lớp 7 | Số trường | 9 | 16 | 9 | 14 | 8 | 11 | 7 | 10 | 11 | 95 | |
Số lớp | 18 | 42 | 18 | 22 | 15 | 23 | 16 | 33 | 25 | 212 | ||
Số học sinh | 543 | 1203 | 490 | 700 | 430 | 683 | 454 | 1130 | 745 | 6378 | ||
Lớp 8 | Số trường |
|
|
| 2 |
|
|
| 2 |
| 4 | |
Số lớp |
|
|
| 5 |
|
|
| 4 |
| 9 | ||
Số học sinh |
|
|
| 160 |
|
|
| 160 |
| 320 | ||
2017-2018 | Tổng số | Số trường | 14 | 21 | 14 | 18 | 15 | 21 | 10 | 16 | 16 | 145 |
Số lớp | 72 | 148 | 74 | 93 | 73 | 109 | 60 | 135 | 93 | 857 | ||
Số học sinh | 2051 | 4116 | 1972 | 2805 | 2023 | 3134 | 1665 | 4622 | 2681 | 25069 | ||
Lớp 6 | Số trường | 14 | 21 | 14 | 18 | 15 | 21 | 10 | 16 | 16 | 145 | |
Số lớp | 29 | 55 | 30 | 35 | 31 | 43 | 23 | 51 | 36 | 333 | ||
Số học sinh | 783 | 1485 | 780 | 1015 | 837 | 1204 | 644 | 1734 | 1008 | 9490 | ||
Lớp 7 | Số trường | 12 | 19 | 12 | 16 | 13 | 21 | 9 | 14 | 14 | 130 | |
Số lớp | 25 | 51 | 26 | 31 | 27 | 43 | 21 | 47 | 32 | 303 | ||
Số học sinh | 725 | 1428 | 702 | 930 | 756 | 1247 | 567 | 1598 | 928 | 8881 | ||
Lớp 8 | Số trường | 9 | 16 | 9 | 14 | 8 | 11 | 7 | 10 | 11 | 95 | |
Số lớp | 18 | 42 | 18 | 22 | 15 | 23 | 16 | 33 | 25 | 212 | ||
Số học sinh | 543 | 1203 | 490 | 700 | 430 | 683 | 454 | 1130 | 745 | 6378 | ||
Lớp 9 | Số trường |
|
|
| 2 |
|
|
| 2 |
| 4 | |
Số lớp |
|
|
| 5 |
|
|
| 4 |
| 9 | ||
Số học sinh |
|
|
| 160 |
|
|
| 160 |
| 320 | ||
2018-2019 | Tổng số | Số trường | 16 | 23 | 16 | 20 | 17 | 21 | 12 | 18 | 18 | 161 |
Số lớp | 106 | 207 | 108 | 127 | 108 | 153 | 87 | 186 | 133 | 1215 | ||
Số học sinh | 3037 | 5768 | 2890 | 3854 | 3003 | 4410 | 2421 | 6387 | 3841 | 35611 | ||
Lớp 6 | Số trường | 16 | 23 | 16 | 20 | 17 | 21 | 12 | 18 | 18 | 161 | |
Số lớp | 34 | 59 | 34 | 39 | 35 | 44 | 27 | 55 | 40 | 367 | ||
Số học sinh | 986 | 1652 | 918 | 1209 | 980 | 1276 | 756 | 1925 | 1160 | 10862 | ||
Lớp 7 | Số trường | 14 | 21 | 14 | 18 | 15 | 21 | 10 | 16 | 16 | 145 | |
Số lớp | 29 | 55 | 30 | 35 | 31 | 43 | 23 | 51 | 36 | 333 | ||
Số học sinh | 783 | 1485 | 780 | 1015 | 837 | 1204 | 644 | 1734 | 1008 | 9490 | ||
Lớp 8 | Số trường | 12 | 19 | 12 | 16 | 13 | 21 | 9 | 14 | 14 | 130 | |
Số lớp | 25 | 51 | 26 | 31 | 27 | 43 | 21 | 47 | 32 | 303 | ||
Số học sinh | 725 | 1428 | 702 | 930 | 756 | 1247 | 567 | 1598 | 928 | 8881 | ||
Lớp 9 | Số trường | 9 | 16 | 9 | 14 | 8 | 11 | 7 | 10 | 11 | 95 | |
Số lớp | 18 | 42 | 18 | 22 | 15 | 23 | 16 | 33 | 25 | 212 | ||
Số học sinh | 543 | 1203 | 490 | 700 | 430 | 683 | 454 | 1130 | 745 | 6378 | ||
2019-2020 | Tổng số | Số trường | 18 | 23 | 18 | 22 | 20 | 21 | 14 | 20 | 20 | 176 |
Số lớp | 126 | 226 | 128 | 148 | 132 | 175 | 102 | 212 | 152 | 1401 | ||
Số học sinh | 3815 | 6273 | 3426 | 4487 | 3665 | 5032 | 2835 | 7322 | 4372 | 41227 | ||
Lớp 6 | Số trường | 18 | 23 | 18 | 22 | 20 | 21 | 14 | 20 | 20 | 176 | |
Số lớp | 38 | 61 | 38 | 43 | 39 | 45 | 31 | 59 | 44 | 398 | ||
Số học sinh | 1321 | 1708 | 1026 | 1333 | 1092 | 1305 | 868 | 2065 | 1276 | 11994 | ||
Lớp 7 | Số trường | 16 | 23 | 16 | 20 | 17 | 21 | 12 | 18 | 18 | 161 | |
Số lớp | 34 | 59 | 34 | 39 | 35 | 44 | 27 | 55 | 40 | 367 | ||
Số học sinh | 986 | 1652 | 918 | 1209 | 980 | 1276 | 756 | 1925 | 1160 | 10862 | ||
Lớp 8 | Số trường | 14 | 21 | 14 | 18 | 15 | 21 | 10 | 16 | 16 | 145 | |
Số lớp | 29 | 55 | 30 | 35 | 31 | 43 | 23 | 51 | 36 | 333 | ||
Số học sinh | 783 | 1485 | 780 | 1015 | 837 | 1204 | 644 | 1734 | 1008 | 9490 | ||
Lớp 9 | Số trường | 12 | 19 | 12 | 16 | 13 | 21 | 9 | 14 | 14 | 130 | |
Số lớp | 25 | 51 | 26 | 31 | 27 | 43 | 21 | 47 | 32 | 303 | ||
Số học sinh | 725 | 1428 | 702 | 930 | 756 | 1247 | 567 | 1598 | 928 | 8881 |
- 1 Quyết định 847/QĐ-UBND về Quy hoạch mạng lưới trường học thành phố Đà Lạt tỉnh Lâm Đồng đến 2020, tầm nhìn 2030 năm 2016
- 2 Quyết định 35/2015/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch triển khai giảng dạy theo mô hình trường học mới VNEN đối với cấp tiểu học và trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
- 3 Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND phê duyệt kế hoạch triển khai thực hiện mô hình trường học mới (VNEN) đối với cấp tiểu học và trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4 Nghị quyết 88/2014/QH13 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông do Quốc hội ban hành
- 1 Quyết định 847/QĐ-UBND về Quy hoạch mạng lưới trường học thành phố Đà Lạt tỉnh Lâm Đồng đến 2020, tầm nhìn 2030 năm 2016
- 2 Quyết định 35/2015/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch triển khai giảng dạy theo mô hình trường học mới VNEN đối với cấp tiểu học và trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
- 3 Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND phê duyệt kế hoạch triển khai thực hiện mô hình trường học mới (VNEN) đối với cấp tiểu học và trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu