ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 847/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 22 tháng 4 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam thời kỳ 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1462/QĐ-TTg ngày 23/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch mạng lưới trường học thành phố Đà Lạt đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là Quy hoạch) với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu chung:
a) Đảm bảo mạng lưới trường, lớp học phân bố đều đáp ứng yêu cầu đi lại học tập của người dân và thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.
b) Chuẩn bị các điều kiện cơ bản thực hiện sự nghiệp phát triển giáo dục và đào tạo thành phố đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 theo hướng nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đổi mới hệ thống trường lớp, thực hiện chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa ngành giáo dục và đào tạo.
c) Đảm bảo bán kính phục vụ tối đa của các cơ sở giáo dục phù hợp với mỗi lứa tuổi, mỗi cấp học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; đảm bảo đạt chuẩn quốc gia theo các mức độ khác nhau nhằm đáp ứng ngày càng cao nhu cầu học tập của người dân.
d) Thực hiện xã hội hóa về giáo dục, dành quỹ đất để thu hút đầu tư từ các tổ chức cá nhân trong và ngoài thành phố vào phát triển trường, lớp học phù hợp với quy hoạch, đặc biệt là giáo dục mầm non và giáo dục chất lượng cao; mỗi trường học phải có các phòng học bộ môn, phòng chức năng theo tiêu chuẩn; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và dạy học bộ môn; tăng cường trang bị các loại thiết bị dạy học mới, đa dạng theo hướng hiện đại đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông và mầm non.
đ) Xác định tốc độ, yêu cầu và quy mô phát triển mạng lưới trường học và quy mô đầu tư tương ứng về đất và vốn đầu tư xây dựng trong tổng thể phát triển thành phố đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Giáo dục Mầm non:
- Đảm bảo các điều kiện cần thiết cho trẻ em đến trường mầm non được giáo dục và chăm sóc; giúp trẻ phát triển toàn diện về thể chất, trí tuệ, tình cảm và thẩm mỹ.
- Tỷ lệ huy động trẻ dưới 3 tuổi đến nhóm, lớp trẻ đạt 51 - 52 % vào năm 2020 và 70% vào năm 2030.
- Tỷ lệ trẻ em 3 - 5 tuổi đến lớp mẫu giáo đạt 95 - 96% vào năm 2020 và 100% vào năm 2030, được học 2 buổi/ngày và học bán trú đạt 100%.
- Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi đến lớp mẫu giáo đạt 100% và được học 2 buổi/ngày đủ một năm học đạt 100% vào năm 2020.
- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng trong các cơ sở giáo dục mầm non dưới 1,5%. Giảm đến mức thấp nhất trẻ béo phì.
- Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia: Hiện có 09/17 trường công lập đạt chuẩn mức độ 1, trong đó có 02 trường đạt chuẩn mức độ 2. Đến năm 2020, có 100% trường đạt chuẩn, trong đó có 07 trường đạt chuẩn mức độ 2.
- Tập trung xây dựng lớp học gắn với các thôn, vùng đồng bào dân tộc, điều chỉnh vị trí một số trường; bỏ phân hiệu không phù hợp, bổ sung một số phân hiệu gắn với các thôn tại xã có phân bố dân cư rộng, phân tán (xã Xuân Trường, Tà Nung,…).
- Tiếp tục thu hút xã hội hóa giáo dục mầm non theo hướng chất lượng cao tại địa bàn đông dân cư, khu vực có dự án phát triển khu dân cư mới nhằm đáp ứng nhu cầu về giáo dục mầm non của toàn thành phố và một phần nhu cầu tăng cơ học.
b) Giáo dục Tiểu học:
- Giữ vững và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi. Tăng tỷ lệ học sinh trong độ tuổi đến trường, đặc biệt là học sinh người dân tộc thiểu số đạt 100% vào năm 2020.
- Đảm bảo đủ cơ sở vật chất, phòng học; nâng tỷ lệ học sinh tiểu học được học 2 buổi/ngày đạt 100% vào năm 2020.
- Duy trì tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học hàng năm được xét công nhận đạt trên 99,8%.
.........................
e) Giáo dục thường xuyên, nghề nghiệp và chuyên nghiệp:
- Đến năm 2020, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 75%, trong đó đào tạo nghề trên 50%. Chú trọng dạy nghề cho lao động nông thôn, thanh niên dân tộc thiểu số; hoàn thiện các cơ sở dạy nghề theo hướng đa dạng hóa trường và hình thức đào tạo.
- Duy trì hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng tại các xã, phường. Làm tốt công tác khuyến học, khuyến tài, nâng cao chất lượng các lớp học tình thương, chất lượng các khóa, lớp đào tạo. Đến năm 2020, người biết chữ trong độ tuổi từ 15 trở lên đạt tỷ lệ 98%, trong đó độ tuổi từ 15 - 35 đạt 99%, mở rộng xoá mù chữ cho những người từ 35 tuổi trở lên.
- Hoàn thiện cơ sở vật chất trường trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng theo quy hoạch phát triển ngành và định hướng phát triển của các trường. Chú trọng dạy nghề cho lao động nông thôn, thanh niên dân tộc thiểu số. Đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng chính quy đạt 3.000 - 3.500 sinh viên/năm; đào tạo gắn với nhu cầu thị trường lao động, đặc biệt là các ngành kinh tế và kỹ thuật, du lịch, xã hội và nhân văn, tin học, ngoại ngữ.
1. Các yêu cầu chung:
a) Giáo dục Mầm non:
- Bán kính học sinh đến trường: Khu vực thành thị không lớn hơn 1 km; vùng nông thôn, miền núi không lớn hơn 2 km.
- Diện tích khu đất xây dựng: Khu vực nông thôn, miền núi: Tối thiểu 12 m2/trẻ; khu vực đô thị: Tối thiểu 8 m2/trẻ.
- Mật độ xây dựng: Diện tích xây dựng công trình không lớn hơn 40%; diện tích sân vườn không nhỏ hơn 40%; diện tích giao thông nội bộ không nhỏ hơn 20%.
- Số lớp/trường học: Từ 3 - 20 lớp/trường và không lớn hơn 03 điểm trường/xã, phường.
- Số học sinh: Trung bình từ 15 - 25 trẻ/lớp nhà trẻ; 25 - 35 trẻ/lớp mẫu giáo.
b) Giáo dục Tiểu học:
- Bán kính học sinh đến trường: Không lớn hơn 0,5 km đối với đô thị, 2 km đối với nông thôn, miền núi.
- Diện tích khu đất xây dựng: Khu vực nông thôn, miền núi: Tối thiểu 10 m2/học sinh; khu vực đô thị: Tối thiểu 6 m2/học sinh.
- Mật độ xây dựng: Diện tích xây dựng công trình không lớn hơn 40%; diện tích sân vườn, cây xanh không nhỏ hơn 40%; diện tích giao thông nội bộ không nhỏ hơn 20%.
- Số lớp/trường học: Không lớn hơn 30 lớp/trường.
- Số học sinh: Trung bình không lớn hơn 35 học sinh/lớp.
c) Giáo dục THCS và THPT:
- Bán kính học sinh đến trường: THCS không lớn hơn 2 km đối với đô thị, 4 km đối với nông thôn, miền núi.
- Diện tích khu đất xây dựng: Khu vực nông thôn, miền núi: Tối thiểu 10 m2/học sinh; khu vực đô thị: Tối thiểu 6 m2/học sinh.
- Mật độ xây dựng: Diện tích xây dựng công trình không lớn hơn 45%; diện tích sân vườn, cây xanh không nhỏ hơn 30%; diện tích sân chơi, bãi tập, giao thông nội bộ không nhỏ hơn 25%.
- Số lớp/trường học: Không lớn hơn 45 lớp/trường.
- Số học sinh: Trung bình không lớn hơn 45 học sinh/lớp.
d) Giáo dục nghề nghiệp:
- Có phòng học lý thuyết, thực hành phù hợp với quy mô đào tạo: Diện tích nơi thực hành phải đạt từ 4 - 6 m2/học sinh; diện tích xây dựng công trình không lớn hơn 45%; diện tích cây xanh không nhỏ hơn 30%; diện tích sân chơi, bãi tập, giao thông nội bộ không nhỏ hơn 25%.
- Quy mô đào tạo tối thiểu 300 học sinh.
- Số học sinh: Trung bình không lớn hơn 35 học sinh/lớp.
2. Hệ thống trường học:
a) Giáo dục Mầm non:
Hiện có 17 trường công lập, 14 trường tư thục, 01 trường ngoài công lập (Hermann Gmeiner) và 23 điểm trường. Đến năm 2020, có 17 trường công lập, 16 trường tư thục, 01 trường ngoài công lập và 24 điểm trường, cụ thể:
- Quy hoạch địa điểm mới cho Trường Mầm non Xuân Trường (xã Xuân Trường) tại khu quy hoạch trung tâm xã, trường hiện tại ở thôn Xuân Trường chuyển thành điểm trường của trường này. Các trường mầm non công lập hiện hữu (điểm chính) giữ nguyên vị trí, đầu tư cơ sở vật chất đảm bảo yêu cầu trường chuẩn.
- Quy hoạch mới 03 điểm trường gồm: Điểm trường Xuân Sơn thuộc Trường Mầm non Xuân Trường (xã Xuân Trường); điểm trường Tà Nung 2 và điểm trường Cil Cus thuộc Trường Mầm non Tà Nung (xã Tà Nung).
- Bỏ 02 điểm trường gồm: Điểm trường Phước Thành thuộc Trường Mầm non 7 (Phường 7); điểm trường Thống Nhất thuộc Trường Mầm non 10 (Phường 10).
b) Giáo dục Tiểu học:
Hiện có 27 trường công lập, 01 trường ngoài công lập có cấp tiểu học (Hermann Gmeiner) và 07 điểm trường. Đến năm 2020, 26 trường công lập, 01 trường ngoài công lập có cấp tiểu học (Hermann Gmeiner) và 07 điểm trường, cụ thể:
- Bỏ Trường Tiểu học Bạch Đằng tại Phường 7, chuyển học sinh về Trường Tiểu học Lê Lợi và Trường Tiểu học Đa Thành, tại địa điểm này thành lập Trường THPT sau khi tách cấp THPT từ Trường THPT Đống Đa (có hai cấpTHCS và THPT).
- Giữ nguyên các trường, điểm trường còn lại, đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất đảm bảo yêu cầu đạt chuẩn.
c) Giáo dục Trung học cơ sở:
Hiện có 11 trường, gồm 05 trường công lập một cấp THCS, 05 trường công lập có hai cấp THCS và THPT và 01 trường ngoài công lập nhiều cấp học (Hermann Gmeiner). Đến năm 2020, có 12 trường, gồm 10 trường công lập một cấp THCS, 01 trường công lập có hai cấp học THCS và THPT và 01 trường ngoài công lập có cấp THCS (Hermann Gmeiner), cụ thể:
- Giữ nguyên 05 trường công lập một cấp THCS và 01 trường công lập có hai cấp học (Trường THCS - THPT Tà Nung) và 01 trường ngoài công lập có cấp THCS (Hermann Gmeiner), đầu tư cơ sở vật chất theo chuẩn và đảm bảo cho quy mô học sinh ngày càng tăng.
- Thành lập mới 01 trường THCS tại đường Nguyên Tử Lực, Phường 8.
- Tách cấp THCS từ 04 trường công lập có 2 cấp học, cụ thể như sau:
+ Trường THCS - THPT Tây Sơn: Cấp THCS học tại vị trí cũ, cấp THPT chuyển sang học tại vị trí Trường THPT chuyên Thăng Long sau khi trường này chuyển về vị trí mới tại Phường 7.
+ Trường THCS - THPT Đống Đa: Cấp THCS học tại vị trí cũ, cấp THPT chuyển sang học tại vị trí Trường Tiểu học Bạch Đằng sau khi giải thể.
+ Trường THCS - THPT Chi Lăng: Cấp THCS học tại vị trí cũ, cấp THPT chuyển sang học tại các Trường THPT trên địa bàn.
+ Trường THCS - THPT Xuân Trường: Cấp THCS học tại vị trí cũ, cấp THPT chuyển sang học tại vị trí quy hoạch mới tại khu Quy hoạch trung tâm xã.
d) Giáo dục Trung học phổ thông:
Hiện có 10 trường, gồm 02 trường công lập có một cấp THPT, 05 trường công lập có hai cấp THCS và THPT, 02 trường ngoài công lập có một cấp THPT, 01 trường ngoài công lập có nhiều cấp học (Hermann Gmeiner). Đến năm 2020, có 10 trường, gồm 07 trường công lập một cấp THPT, 01 trường công lập có hai cấp THCS và THPT, 03 trường ngoài công lập có cấp THPT, cụ thể:
- Giữ nguyên 02 trường công lập một cấp THPT và 01 trường công lập có hai cấp học (Trường THCS - THPT Tà Nung), tăng cường đầu tư cơ sở vật chất theo chuẩn và đảm bảo quy mô học sinh ngày càng tăng.
- Giữ nguyên 02 trường ngoài công lập một cấp THPT: Trường THPT Yersin, Trường THPT Phù Đổng và 01 trường ngoài công lập có cấp THPT (Hermann Gmeiner).
- Tách cấp THPT khỏi 05 trường có nhiều cấp học, sau khi tách còn lại 04 trường, cụ thể như sau:
+ Trường THCS - THPT Tây Sơn: Chuyển cấp THPT sang học tại vị trí Trường THPT chuyên Thăng Long sau khi trường này chuyển về vị trí mới tại Phường 7, cấp THCS học tại vị trí cũ.
+ Trường THCS - THPT Đống Đa: Chuyển cấp THPT sang học tại vị trí Trường Tiểu học Bạch Đằng sau khi trường này giải thể, cấp THCS học tại vị trí cũ.
+ Trường THCS - THPT Xuân Trường: Chuyển cấp THPT sang học tại vị trí mới tại khu Quy hoạch trung tâm xã, cấp THCS học tại vị trí cũ.
+ Trường THCS - THPT Chi Lăng: Chuyển cấp THPT sang học tại các Trường THPT trên địa bàn, cấp THCS học tại vị trí cũ.
- Thành lập 01 trường tư thục tại Khu An Sơn, Phường 4.
đ) Giáo dục chuyên biệt:
Hiện có 04 trường chuyên biệt. Đến năm 2020, có 04 trường, cụ thể như sau:
- Trường Thiểu năng Hoa Phong Lan: Giữ nguyên vị trí, nâng cấp cơ sở vật chất.
- Trường Khiếm thính Lâm Đồng: Đã quy hoạch vị trí mới tại Phường 7 từ phân hiệu cũ của Trường Tiểu học Đa Thành, vị trí cũ tại đường Pasteur giao UBND tỉnh quản lý.
- Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh: Giữ nguyên vị trí, đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất đã xuống cấp.
- Trường THPT Chuyên Thăng Long: Quy hoạch tại Khu Quy hoạch đường Nguyễn Hoàng, Phường 7, vị trí cũ giao Trường THPT Tây Sơn sau khi trường này tách cấp THPT chuyển sang.
e) Giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp.
- Giáo dục thường xuyên: Hiện có 01 Trung tâm Giáo dục thường xuyên cấp tỉnh tại Đà Lạt gồm hai cơ sở tại số 01, đường Lương Thế Vinh, Phường 3 (Sở Giáo dục và Đào tạo cũ) và số 251, đường Phan Đình Phùng, Phường 2. Đến năm 2020, giữ nguyên như hiện nay.
- Trung tâm học tập cộng đồng: Tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng hoạt động của các trung tâm học tập cộng đồng theo quy định tại văn bản hợp nhất số 10/VBHN-BGDĐT ngày 14/3/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy chế hoạt động của Trung tâm học tập cộng đồng.
- Giáo dục trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng: Đến năm 2020 tiếp tục giữ nguyên hiện trạng diện tích và vị trí của các Trường Cao đẳng: Sư phạm Đà Lạt; Kinh tế - Kỹ thuật Lâm Đồng.
3. Định hướng đến năm 2030:
- Tiếp tục đầu tư chuẩn hóa trường, lớp học đối với giáo dục mầm non và kiên cố hóa phòng học tại các điểm trường, phân hiệu tiểu học và các trường THCS; tập trung đầu tư cơ sở vật chất tiên tiến, hiện đại để phát triển và hình thành mạng lưới trường chất lượng cao cấp THPT.
- Quy hoạch quỹ đất để thực hiện xã hội hóa theo hướng chất lượng cao, đặc biệt trong các dự án xây dựng khu dân cư mới đảm bảo nhu cầu của thành phố Đà Lạt và của tỉnh. Đồng thời, kêu gọi đầu tư từ nguồn vốn xã hội hóa một trường phổ thông quốc tế có đủ các cấp học từ mầm non, tiểu học, THCS và THPT đạt trình độ chuẩn của các nước tiên tiến.
- Tăng cường cơ sở vật chất trung tâm giáo dục thường xuyên để thực hiện tốt chức năng liên kết đào tạo nghề, trung cấp chuyên nghiệp, liên thông,... để nâng cao chất lượng và trình độ đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển kinh tế - xã hội; đáp ứng nhu cầu học tập của nhân dân; đa dạng hóa cơ cấu ngành nghề đào tạo và hình thức sở hữu gắn với nhu cầu xã hội và hội nhập trong nước, khu vực và quốc tế.
- Đội ngũ giáo viên từ mầm non đến phổ thông và đào tạo nghề được phát triển đủ về số lượng, trình độ chuyên môn vững, thành thạo phương pháp, công nghệ giáo dục hiện đại; xây dựng đồng bộ về cơ cấu để thực hiện giáo dục toàn diện, dạy học phân hóa, dạy học 2 buổi/ngày, dạy học song ngữ Anh - Việt ở một số môn học.
- Xây dựng hệ thống quản lý nhà nước về giáo dục, đào tạo gọn nhẹ, hiệu lực và hoạt động hiệu quả cao.
Đến năm 2030, hệ thống trường học như sau:
a) Giáo dục Mầm non:
Có 17 trường công lập, 21 trường tư thục (tăng 05 trường so với năm 2020), 01 trường ngoài công lập và giữ nguyên các điểm trường, trong đó:
- Các trường công lập và tư thục đến năm 2020 giữ nguyên vị trí, đầu tư cơ sở vật chất đảm bảo quy mô học sinh ngày càng tăng.
- Quy hoạch mới 05 trường tư thục tại các khu vực dân cư mới gồm: Khu dân cư 5B, Phường 4; Khu dân cư An Tôn, Phường 5; Khu dân cư Vạn Thành, Phường 5; Khu dân cư số 3, Phường 7; Khu dân cư số 1, Phường 8.
b) Giáo dục Tiểu học:
Có 31 trường công lập và giữ nguyên các điểm trường, trong đó:
- Các trường công lập đến năm 2020 giữ nguyên vị trí, đầu tư cơ sở vật chất đảm bảo quy mô học sinh ngày càng tăng.
- Quy hoạch mới 04 trường tại các khu vực dân cư mới trọng điểm gồm: Khu dân cư Triệu Việt Vương, Phường 3; Khu dân cư số 5, Phường 4; Khu quy hoạch Đồi Điện Mẫu, Phường 6; Khu dân cư số 1, Phường 8.
c) Giáo dục THCS:
Có 16 trường công lập gồm:
- Các trường công lập đến năm 2020 giữ nguyên vị trí, đầu tư cơ sở vật chất đảm bảo quy mô học sinh ngày càng tăng.
- Quy hoạch mới 05 trường tại các địa bàn tập trung dân cư nhưng chưa có trường gồm: Khu dân cư 5B, Phường 4; Khu dân cư Nam Thiên, Phường 5; Khu dân cư Ngô Gia Tự, Phường 12; xã Xuân Thọ; xã Trạm Hành.
d) Giáo dục THPT:
Có 11 trường gồm:
- Các trường đến năm 2020 giữ nguyên vị trí, đầu tư cơ sở vật chất đảm bảo quy mô học sinh ngày càng tăng.
- Quy hoạch mới 01 trường tại Khu dân cư A6, Phường 11.
đ) Giáo dục chuyên biệt: Giữ nguyên như quy hoạch đến năm 2020.
e) Giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp:
- Tổ chức và phát triển xã hội học tập theo hướng hiện đại và hội nhập quốc tế, tạo điều kiện thuận lợi cho mọi người dân được học tập thường xuyên, suốt đời, mỗi cá nhân học tập theo ngành nghề, hình thức và học tiếp lên các bậc cao hơn theo nguyện vọng và khả năng. Đầu tư xây dựng cơ sở đào tạo của Trung tâm GDTX cấp tỉnh; duy trì hoạt động, nâng cao chất lượng đào tạo, chuyển giao khoa học công nghệ của 16 trung tâm học tập cộng đồng.
- Duy trì ổn định các trường cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp hiện có; tiếp tục đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất trường học; đa dạng về loại hình đào tạo, đảm bảo số lượng và chất lượng đáp ứng nhu cầu học tập ngày càng cao của nhân dân và yêu cầu của xã hội.
4. Quy hoạch chi tiết hệ thống trường học các xã, phường:
(Kèm theo Phụ lục chi tiết).
5. Kinh phí thực hiện quy hoạch:
Bố trí hàng năm theo kế hoạch được phê duyệt từ ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương (cấp tỉnh, huyện, xã) và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
1. Đổi mới tổ chức, quản lý:
a) Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện tốt Quy hoạch; nâng cao nhận thức về ý nghĩa và tầm quan trọng của việc quy hoạch mạng lưới trường học nhằm đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa của địa phương.
b) Giám sát việc thực hiện đúng định hướng Quy hoạch. Trong quá trình thực hiện cần chú ý sắp xếp từng loại hình, quy mô trường lớp phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương; tạo bước chuyển biến vững chắc về số lượng, chất lượng giáo dục và đào tạo.
c) Thực hiện phân cấp trong quản lý giáo dục và đào tạo. Tăng cường tự chủ tài chính và hoạt động của các cơ sở giáo dục. Thực hiện phân luồng học sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông phù hợp với mục tiêu đề ra.
2. Quy hoạch sử dụng đất:
a) Ưu tiên quỹ đất cho phát triển giáo dục, đào tạo và dạy nghề. Triển khai thực hiện tốt quy hoạch sử dụng đất, bố trí đủ diện tích đất để xây dựng trường, lớp đúng với tiêu chí của ngành Giáo dục và Đào tạo.
b) Hoàn thành việc lập thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các trường, các cơ sở giáo dục và đào tạo.
c) Vận động nhân dân hiến đất, cho thuê đất để thực hiện Quy hoạch, đặc biệt là các điểm trường mầm non. Đồng thời, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, tái định cư đối với các hộ hiến nhiều diện tích đất.
d) Quy hoạch xây dựng các khu dân cư mới, đáp ứng yêu cầu sắp xếp các hộ dân nằm trong khu vực có nhu cầu mở rộng diện tích xây dựng trường học và các công trình xây dựng khác ở địa phương.
3. Tăng cường đầu tư, xây dựng cơ sở vật chất:
Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học để thực hiện chương trình giáo dục mầm non và phổ thông mới. Đảm bảo đủ phòng học kiên cố, thư viện, phòng học bộ môn, nhà vệ sinh, sân chơi, bãi tập đạt chuẩn cho các bậc học mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp để xây dựng trường chuẩn quốc gia.
4. Giải pháp về tài chính:
a) Hàng năm, ưu tiên bố trí ngân sách để thực hiện đúng, đủ theo mục tiêu quy hoạch mạng lưới trường học đã được phê duyệt.
b) Thực hiện các cơ chế, chính sách ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp, về đất đai và ưu đãi tín dụng,... tranh thủ tối đa các nguồn vốn đầu tư xây dựng trường học.
c) Lồng ghép và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn thực hiện Quy hoạch.
d) Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục để huy động các nguồn lực trong nhân dân; khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư xây dựng trường học ngoài công lập ở những nơi có điều kiện.
5. Phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục:
a) Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên giai đoạn 2016 - 2020 và những năm tiếp theo ở từng bậc học theo hướng chuẩn hóa, đảm bảo đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu. Tiếp tục thực hiện đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo, đến năm 2020, 100% giáo viên mầm non và phổ thông đạt chuẩn trình độ đào tạo; 70% giáo viên mầm non, 100% giáo viên tiểu học, 90% giáo viên trung học cơ sở và 20% giáo viên trung học phổ thông đạt trình độ đào tạo trên chuẩn.
b) Thực hiện tốt công tác tuyển dụng, đảm bảo từng bước có đủ giáo viên thực hiện tốt chương trình giáo dục mầm non và phổ thông mới.
c) Thực hiện đúng các chính sách ưu đãi đối với nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; đồng thời thực hiện các chính sách đãi ngộ tốt để thu hút giáo viên giỏi, sinh viên tốt nghiệp sư phạm giỏi.
6. Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, đa dạng hóa hình thức đào tạo, gắn đào tạo nghề với nhu cầu xã hội:
a) Đa dạng hóa hình thức đào tạo, tạo điều kiện thuận lợi cho mọi đối tượng có nhu cầu được đào tạo. Ngoài những hình thức đào tạo phổ biến hiện nay như chính quy tập trung, tại chức, ... cần quan tâm đến các hình thức "truyền nghề", "đào tạo gắn với chuyển giao công nghệ”, "đào tạo theo chương trình, dự án".
b) Đa dạng hóa lực lượng xã hội tham gia đào tạo nghề. Coi trọng vai trò của doanh nghiệp; khuyến khích các nhà đầu tư có năng lực, kinh nghiệm tổ chức đào tạo nghề. Thực hiện liên kết giữa doanh nghiệp và các cơ sở đào tạo nghề để gắn lý thuyết với thực hành, lý luận với thực tiễn nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, gắn với nhu cầu sử dụng.
c) Củng cố mô hình hoạt động của các trung tâm, đa dạng hóa nội dung, chương trình và hình thức học tập, trong đó chú trọng bồi dưỡng, tập huấn về công tác khuyến nông, ứng dụng khoa học kỹ thuật trong sản xuất, tuyên truyền pháp luật, báo cáo thời sự, mở rộng dạy tin học. Tăng cường hiệu quả hoạt động của các trung tâm ngoại ngữ, tin học.
1. Giai đoạn 2016 - 2020:
- Triển khai thực hiện các nội dung Quy hoạch; tổ chức đánh giá kết quả thực hiện giai đoạn 2016 - 2017 để làm cơ sở xây dựng kế hoạch, điều chỉnh một số nội dung của Quy hoạch giai đoạn 2017 - 2020 phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
- Ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch mạng lưới trường lớp trên địa bàn thành phố và Quy hoạch chi tiết mạng lưới trường lớp các xã, phường phù hợp với điều kiện thực tế của các địa phương.
- Tạo điều kiện thuận lợi để Trường Mầm non tư thục Trăng Non - Phường 4 hoạt động từ năm học 2016-2017.
- Tiếp tục thực hiện các dự án đang triển khai gồm: Mầm non 3, 8, 10; Trường Tiểu học Đa Thành, Tà Nung.
- Nâng cấp các Trường Mầm non: 12, Xuân Thọ; Trường Tiểu học: Nam Thiên, Đa Thiện, Nam Hồ.
- Xây dựng mới Trường Mầm non Xuân Trường; các phân hiệu mầm non: Phường 9, xã Xuân Trường, Tà Nung; Trường Khiếm thính Lâm Đồng, Trường THPT chuyên Thăng Long; thu hút đầu tư xây dựng trường tư thục nhiều cấp học chất lượng cao.
- Tiếp tục xây dựng kết cấu hạ tầng, đầu tư trang thiết bị dạy và học tại các trường theo hướng chuẩn quốc gia theo lộ trình của đề án xây dựng trường chuẩn quốc gia đã được phê duyệt, đồng thời triển khai thực hiện đề án kiên cố hóa trường lớp giai đoạn 2.
b) Giai đoạn 2020 - 2030:
Tiếp tục thực hiện các nội dung còn lại theo Quy hoạch, đồng thời tổ chức đánh giá kết quả thực hiện giai đoạn 2016 - 2020 để làm cơ sở xây dựng kế hoạch và điều chỉnh một số nội dung của Quy hoạch giai đoạn sau 2020 phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
Trong quá trình triển khai thực hiện cần ưu tiên đầu tư các dự án sau:
- Xây dựng các phân hiệu mầm non đáp ứng nhu cầu thiếu lớp cấp bách: Phân hiệu Mầm non 5, Xuân Sơn, Tà Nung 2 và Cil Cus.
- Trường Mầm non Xuân Trường.
- Trường Khiếm thính Lâm Đồng.
- Trường THPT chuyên Thăng Long.
1. UBND thành phố Đà Lạt:
a) Tiến hành rà soát, xây dựng kế hoạch thực hiện Quy hoạch này theo từng năm, từng giai đoạn; chỉ đạo các phòng, ban, ngành có liên quan và UBND các xã, phường thực hiện và công khai Quy hoạch này.
b) Lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Quy hoạch này vào quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
c) Tăng cường quản lý nhà nước; giám sát việc thực hiện đầu tư phát triển theo Quy hoạch. Hàng năm, tiến hành điều chỉnh, bổ sung phù hợp với tình hình và điều kiện thực tế phát triển giáo dục của địa phương.
d) Tăng cường công tác xã hội hóa giáo dục để huy động mọi nguồn lực hỗ trợ cho giáo dục, dạy nghề.
đ) Thực hiện tốt chế độ thông tin, báo cáo UBND tỉnh, các sở, ngành có liên quan về tình hình triển khai thực hiện Quy hoạch trên địa bàn.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy hoạch; định kỳ tổng hợp chung, báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện Quy hoạch trên địa bàn.
b) Tổ chức bồi dưỡng, đào tạo, đào tạo lại đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục của thành phố Đà Lạt đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông và mầm non.
c) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục trực thuộc xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch đảm bảo đúng tiến độ và mục tiêu đề ra.
3. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính:
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí nguồn lực đầu tư hàng năm để thực hiện Quy hoạch.
4. Sở Nội vụ:
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn xây dựng kế hoạch, kiểm tra việc tuyển dụng công chức, viên chức; tham mưu ban hành các chế độ, chính sách đãi ngộ cán bộ để thực hiện Quy hoạch.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Giáo dục và Đào tạo rà soát, điều chỉnh, bổ sung đất cho các cơ sở giáo dục nhằm đảm bảo đủ quỹ đất cho các trường; đồng thời dành quỹ đất dự phòng cho các cơ sở dự kiến phát triển theo Quy hoạch trong các giai đoạn tiếp theo.
6. Sở Xây dựng:
Thực hiện công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực quy hoạch, xây dựng các công trình tại các cơ sở giáo dục, đào tạo trong quy hoạch theo chức năng nhiệm vụ được giao đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Chủ tịch UBND thành phố Đà Lạt và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI TRƯỜNG LỚP THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 847/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT | Tên trường | Địa điểm | Hiện trạng năm 2014 -2015 | Quy hoạch đến năm 2020 | Tầm nhìn đến năm 2030 | Diện tích cần mở rộng (m2) | Ghi chú | |||||||||||
Số học sinh | Số lớp | Số phòng học | Diện tích đất (m2) | Số học sinh | Số Lớp | Số phòng học | Diện tích đất (m2) | Số học sinh | Số lớp | Số phòng học | Diện tích đất (m2) | Tổng cộng | Đến năm 2020 | Đến năm 2030 | ||||
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
| 559.858 |
|
|
| 709.078 |
|
|
| 807.378 | 247.520 | 149.220 | 98.300 |
|
A | GIÁO DỤC MẦM NON |
| 10.714 | 338 | 317 | 99.600 | 14.540 | 546 | 454 | 111.287 | 16.465 | 626 | 538 | 129.087 | 29.487 | 11.687 | 17.800 |
|
I | Phường 1 |
| 741 | 24 | 30 | 3.858 | 801 | 30 | 30 | 3.858 | 801 | 30 | 30 | 3.858 |
|
|
|
|
1 | Trường Mầm non 1 | Số 13, Phan Đình Phùng | 236 | 7 | 10 | 1.424 | 270 | 10 | 10 | 1.424 | 270 | 10 | 10 | 1.424 |
|
|
| Giữ nguyên |
| Điểm trường Phan Đình Phùng | Số 14, Phan Đình Phùng | 96 | 3 | 3 | 261 | 75 | 3 | 3 | 261 | 75 | 3 | 3 | 261 |
|
|
| Giữ nguyên |
| Điểm trường Hải Thượng | Khu QH Hải Thượng | 223 | 7 | 10 | 1.080 | 270 | 10 | 10 | 1.080 | 270 | 10 | 10 | 1.080 |
|
|
| Giữ nguyên |
2 | Trường Mầm non Tư thục Ái Tâm | Số 25/3, đường 3/2 | 186 | 7 | 7 | 1.093 | 186 | 7 | 7 | 1.093 | 186 | 7 | 7 | 1.093 |
|
|
| Giữ nguyên |
II | Phường 2 |
| 806 | 26 | 21 | 5.458 | 995 | 34 | 38 | 5.458 | 995 | 34 | 38 | 5.458 |
|
|
|
|
3 | Trường Mầm non 2 | Số 202, Phan Đình Phùng | 516 | 15 | 10 | 2.129 | 520 | 15 | 15 | 2.129 | 520 | 15 | 15 | 2.129 |
|
|
| Đầu tư, nâng cấp CSVC |
| Điểm trường Võ Thị Sáu | Số 25, Võ Thị Sáu |
|
|
| 763 | 125 | 5 | 5 | 763 | 125 | 5 | 5 | 763 |
|
|
| Đang xây dựng lại. |
4 | Trường Mầm non tư thục Mimosa | Số 5, Thông Thiên Học | 140 | 5 | 5 | 951 | 150 | 6 | 6 | 951 | 150 | 6 | 6 | 951 |
|
|
| Đầu tư thêm CSVC |
5 | Trường Mầm non tư thục Hoàng Oanh | Nguyễn Lương Bằng | 150 | 6 | 6 | 1.615 | 200 | 8 | 12 | 1.615 | 200 | 8 | 12 | 1.615 |
|
|
| Đầu tư thêm CSVC |
III | Phường 3 |
| 756 | 23 | 23 | 3.567 | 950 | 33 | 33 | 5.346 | 825 | 33 | 33 | 5.346 | 1.779 | 1.779 |
|
|
6 | Trường Mầm non 3 | Số 10, Nhà Chung | 184 | 6 | 6 | 1.421 | 400 | 16 | 16 | 3.200 | 400 | 16 | 16 | 3.200 | 1.779 | 1.779 |
| Mở rộng, nâng cấp, đầu tư CSVC |
| Điểm trường 20/10 | Số 2K, đường 3/2 | 90 | 3 | 3 | 666 | 75 | 3 | 3 | 666 | 75 | 3 | 3 | 666 |
|
|
| Giữ nguyên |
| Điểm trường Prenn | Tổ dân phố 8 | 32 | 1 | 1 | 180 | 25 | 1 | 1 | 180 | 25 | 1 | 1 | 180 |
|
|
| Giữ nguyên |
7 | Trường Mầm non tư thục Thăng Long | Số 20, Trần Phú | 450 | 13 | 13 | 1.300 | 450 | 13 | 13 | 1.300 | 325 | 13 | 13 | 1.300 |
|
|
| Giữ nguyên |
IV | Phường 4 |
| 851 | 27 | 28 | 8.899 | 1.402 | 47 | 48 | 12.745 | 1.485 | 57 | 61 | 18.745 | 9.846 | 3.846 | 6.000 |
|
8 | Trường Mầm non 4 | Số 18, KQH Bà Triệu | 264 | 7 | 7 | 1.204 | 264 | 7 | 7 | 1.204 | 175 | 7 | 7 | 1.204 |
|
|
| Giữ nguyên |
| Điểm trường Mạc Đĩnh Chi | Số 174, đường 3/2 | 64 | 3 | 3 | 231 | 75 | 3 | 3 | 231 | 25 | 1 | 3 | 231 |
|
|
| Giữ nguyên |
9 | Trường Mầm non Anh Đào | Số 02, Lê Hồng Phong | 453 | 14 | 14 | 6.464 | 453 | 14 | 14 | 6.464 | 350 | 14 | 14 | 6.464 |
|
|
| Giữ nguyên |
10 | Trường Mầm non tư thục Thiện Ý | Số 33, Thiện Ý | 70 | 3 | 4 | 1.000 | 70 | 3 | 4 | 1.000 | 125 | 5 | 5 | 1.000 |
|
|
| Giữ nguyên |
11 | Trường Mầm non tư thục An Sơn | Khu dân cư An Sơn |
|
|
|
| 270 | 10 | 10 | 2.700 | 270 | 10 | 10 | 2.700 | 2.700 | 2.700 |
| Quy hoạch mới, xã hội hóa |
12 | Trường Mầm non tư thục Trăng Non | Khu dân cư C5 |
|
|
|
| 270 | 10 | 10 | 1.146 | 270 | 10 | 10 | 1.146 | 1.146 | 1.146 |
| Quy hoạch mới, xã hội hóa |
13 | Trường Mầm non tư thục 5B | Khu dân cư 5B |
|
|
|
|
|
|
|
| 270 | 10 | 12 | 6.000 | 6.000 |
| 6.000 | Đến 2030, QH mới, xã hội hóa |
V | Phường 5 |
| 1.308 | 43 | 47 | 6.027 | 1.310 | 45 | 47 | 6.027 | 1.810 | 69 | 71 | 10.027 | 4.000 |
| 4.000 |
|
14 | Trường Mầm non 5 | Số 7, Hải Thượng | 328 | 10 | 12 | 1.849 | 328 | 12 | 12 | 1.849 | 328 | 12 | 12 | 1.849 |
|
|
| Giữ nguyên |
| Điểm trường Mầm non 5 | Số 3, Trần Nhật Duật | 58 | 2 | 4 | 604 | 60 | 2 | 4 | 604 | 60 | 2 | 4 | 604 |
|
|
| Giữ nguyên |
15 | Trường Mầm non tư thục An Tôn | Khu dân cư An Tôn |
|
|
|
|
|
|
|
| 250 | 10 | 10 | 2.000 | 2.000 |
| 2.000 | Đến 2030, QH mới, xã hội hóa |
16 | Trường Mầm non tư thục Vạn Thành | Khu vực Vạn Thành |
|
|
|
|
|
|
|
| 250 | 10 | 10 | 2.000 | 2.000 |
| 2.000 | Đến 2030, QH mới, xã hội hóa |
17 | Trường Mầm non Du Sinh | Số 8, Huyền Trân | 300 | 11 | 11 | 1.797 | 300 | 11 | 11 | 1.797 | 300 | 11 | 11 | 1.797 |
|
|
| Giữ nguyên |
18 | Trường Mầm non tư thục Họa Mi | Số 6/1, Hoàng Diệu | 367 | 13 | 11 | 1.000 | 367 | 13 | 11 | 1.000 | 367 | 13 | 13 | 1.000 |
|
|
| Giữ nguyên |
19 | Trường Mầm non tư thục Thanh Tâm | Số 65 - 67, Hoàng Diệu | 255 | 7 | 9 | 777 | 255 | 7 | 9 | 777 | 255 | 11 | 11 | 777 |
|
|
| Giữ nguyên |
VI | Phường 6 |
| 470 | 14 | 14 | 3.087 | 531 | 19 | 19 | 3.087 | 535 | 19 | 19 | 3.087 |
|
|
|
|
20 | Trường Mầm non 6 | Số 67, Hai Bà Trưng | 264 | 7 | 7 | 1.461 | 321 | 12 | 12 | 1.461 | 325 | 12 | 12 | 1.461 |
|
|
| Đầu tư thêm CSVC |
| Điểm trường Mầm non 6 | Số 221, Ngô Quyền | 75 | 2 | 2 | 351 | 70 | 2 | 2 | 351 | 70 | 2 | 2 | 351 |
|
|
| Giữ nguyên |
21 | Trường Mầm non tư thục Mai Anh | Số 01, Ngô Quyền | 131 | 5 | 5 | 1.275 | 140 | 5 | 5 | 1.275 | 140 | 5 | 5 | 1.275 |
|
|
| Giữ nguyên |
VII | Phường 7 |
| 552 | 14 | 14 | 8.026 | 422 | 15 | 15 | 7.126 | 875 | 30 | 30 | 9.926 | 1.900 | -900 | 2.800 |
|
22 | Trường Mầm non 7 | 33/1 Xô Viết | 359 | 9 | 9 | 2.451 | 325 | 12 | 12 | 2.451 | 325 | 12 | 12 | 2.451 |
|
|
| Giữ nguyên |
| Điểm trường Bạch Đằng | Số 10, Bạch Đằng | 83 | 2 | 2 | 600 | 70 | 2 | 2 | 600 | 70 | 2 | 2 | 600 |
|
|
| Giữ nguyên |
| Điểm trường Phước Thành | Đan Kia | 83 | 2 | 2 | 900 |
|
|
|
|
|
|
|
| -900 | -900 | 0 | Giải thể, giao UBND thành phố quản lý |
| Điểm trường Măng Linh | Thôn Măng Linh | 27 | 1 | 1 | 4.075 | 27 | 1 | 1 | 4.075 |
|
|
| 4.075 |
|
|
| Giữ nguyên |
23 | Trường tư thục QH mới | Khu dân cư số 3 |
|
|
|
|
|
|
|
| 480 | 16 | 16 | 2.800 | 2.800 |
| 2.800 | Đến 2030, QH mới, xã hội hóa |
VIII | Phường 8 |
| 337 | 10 | 11 | 11.002 | 722 | 26 | 26 | 11.002 | 1.460 | 52 | 52 | 16.002 | 5.000 |
| 5.000 |
|
24 | Trường Mầm non 8 | Số 147, Phù Đổng Thiên Vương | 205 | 6 | 7 | 8.373 | 540 | 20 | 20 | 8.373 | 540 | 20 | 20 | 8.373 |
|
|
| Đầu tư thêm CSVC |
| Điểm trường Trường Mầm non 8 | Số 404, Nguyên Tử Lực | 132 | 4 | 4 | 1.901 | 132 | 4 | 4 | 1.901 | 270 | 10 | 10 | 1.901 |
|
|
| Giữ nguyên |
| Điểm trường Vạn Kiếp | Vạn Kiếp |
|
|
| 728 | 50 | 2 | 2 | 728 | 50 | 2 | 2 | 728 |
|
|
| Xuống cấp không sử dụng. Cải tạo để sử dụng lại |
25 | Trường tư thục QH mới | Khu dân cư số 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 600 | 20 | 20 | 5.000 | 5.000 |
| 5.000 | Đến 2030, QH mới |
IX | Phường 9 |
| 1.648 | 53 | 63 | 11.657 | 1.894 | 65 | 66 | 11.657 | 1.894 | 65 | 67 | 11.657 |
|
|
|
|
26 | Trường Mầm non 9 | Số 16, Quang Trung | 510 | 14 | 14 | 4.635 | 720 | 14 | 14 | 4.635 | 720 | 14 | 14 | 4.635 |
|
|
| Giữ nguyên |
27 | Trường Mầm non dân lập Hermann Gmeiner | Số 62, Hùng Vương | 89 | 3 | 5 | 506 | 125 | 5 | 5 | 506 | 125 | 5 | 5 | 506 |
|
|
| Giữ nguyên |
28 | Trường Mầm non tư thục Hiển Linh | Số 6, Cô Giang | 310 | 10 | 12 | 2.320 | 310 | 12 | 12 | 2.320 | 310 | 12 | 12 | 2.320 |
|
|
| Giữ nguyên |
29 | Trường Mầm non tư thục Mê Linh | Số 36, Ngô Văn Sở | 136 | 5 | 5 | 1.557 | 136 | 5 | 5 | 1.557 | 136 | 5 | 5 | 1.557 |
|
|
| Giữ nguyên |
30 | Trường Mầm non tư thục Sao Mai | Số 2/E21, Nguyễn Đình Chiểu | 152 | 8 | 5 | 750 | 152 | 8 | 8 | 750 | 152 | 8 | 9 | 750 |
|
|
| Đầu tư thêm CSVC |
31 | Mầm non tư thục Thiên Thần Nhỏ | Số 92, Mê Linh | 238 | 7 | 15 | 1.280 | 238 | 15 | 15 | 1.280 | 238 | 15 | 15 | 1.280 |
|
|
| Giữ nguyên |
32 | Trường Mầm non tư thục Tuổi Thơ | Số 25, Quang Trung | 213 | 6 | 7 | 609 | 213 | 6 | 7 | 609 | 213 | 6 | 7 | 609 |
|
|
| Giữ nguyên |
X | Phường 10 |
| 364 | 10 | 12 | 7.483 | 690 | 25 | 25 | 6.745 | 690 | 25 | 25 | 6.745 | -738 | -738 |
|
|
33 | Trường Mầm non 10 | Số 26, Yersin | 229 | 6 | 7 | 5.811 | 540 | 20 | 20 | 5.811 | 540 | 20 | 20 | 5.811 |
|
|
| Đầu tư thêm CSVC |
| Điểm trường Thống Nhất | Số 3, Yersin | 32 | 1 | 2 | 738 |
|
|
|
|
|
|
|
| -738 | -738 |
| Giải thể, giao UBND thành phố quản lý |
| Điểm trường Hồng Lạc | Số 2, Phạm Hồng Thái | 103 | 3 | 3 | 581 | 90 | 3 | 3 | 581 | 90 | 3 | 3 | 581 |
|
|
| Giữ nguyên |
| Điểm trường Đa Lợi | Số 13, Hoàng Hoa Thám |
|
|
| 353 | 60 | 2 | 2 | 353 | 60 | 2 | 2 | 353 |
|
|
| Xuống cấp không sử dụng. Cải tạo để sử dụng lại |
XI | Phường 11 |
| 366 | 10 | 11 | 5.534 | 610 | 22 | 22 | 5.534 | 610 | 22 | 22 | 5.534 |
|
|
|
|
34 | Trường Mầm non 11 | Lâm Văn Thạnh | 308 | 8 | 9 | 4.708 | 540 | 20 | 20 | 4.708 | 540 | 20 | 20 | 4.708 |
|
|
| Đầu tư thêm CSVC |
| Điểm trường Tây Hồ | Số 35, Tây Hồ II | 58 | 2 | 2 | 826 | 70 | 2 | 2 | 826 | 70 | 2 | 2 | 826 |
|
|
| Giữ nguyễn |
XII | Phường 12 |
| 329 | 9 | 9 | 2.587 | 500 | 20 | 20 | 2.587 | 540 | 20 | 20 | 2.587 |
|
|
|
|
35 | Trường Mầm non 12 | Số 1, Thái Phiên | 329 | 9 | 9 | 2.587 | 500 | 20 | 20 | 2.587 | 540 | 20 | 20 | 2.587 |
|
|
| Đầu tư thêm CSVC |
XIII | Xã Xuân Thọ |
| 332 | 11 | 11 | 7.415 | 457 | 18 | 18 | 7.415 | 507 | 20 | 20 | 7.415 |
|
|
|
|
36 | Trường Mầm non Xuân Thọ | Thôn Đa Lộc | 199 | 6 | 6 | 4.768 | 300 | 12 | 12 | 4.768 | 300 | 12 | 12 | 4.768 |
|
|
| Đầu tư thêm CSVC |
| Điểm trường Xuân Thành | Thôn Xuân Thành | 31 | 1 | 1 | 841 | 27 | 1 | 1 | 841 | 27 | 1 | 1 | 841 |
|
|
| Giữ nguyên |
| Điểm trường Lộc Quý | Thôn Lộc Quý | 74 | 3 | 3 | 647 | 75 | 3 | 3 | 647 | 75 | 3 | 3 | 647 |
|
|
| Giữ nguyên |
| Điểm trường Đa Thọ | Thôn Đa Thọ | 28 | 1 | 1 | 1.159 | 55 | 2 | 2 | 1.159 | 105 | 4 | 4 | 1.159 |
|
|
| Đầu tư thêm CSVC |
XIV | Xã Xuân Trường |
| 198 | 5 | 5 | 1.115 | 425 | 20 | 20 | 6.815 | 467 | 20 | 20 | 6.815 | 5.700 | 5.700 |
|
|
37 | Mần non Xuân Trường | Trung tâm xã |
|
|
|
| 250 | 12 | 12 | 4.700 | 250 | 12 | 12 | 4.700 | 4.700 | 4.700 |
| Quy hoạch mới, thành trường chính |
| Điểm trường Xuân Trường | Thôn Trường Xuân | 198 | 5 | 5 | 1.115 | 125 | 6 | 6 | 1.115 | 167 | 6 | 6 | 1.115 |
|
|
| Hiện là trường chính, thành điểm trường |
| Điểm trường Xuân Sơn | Thôn Xuân Sơn |
|
|
|
| 50 | 2 | 2 | 1.000 | 50 | 2 | 2 | 1.000 | 1.000 | 1.000 |
| Quy hoạch mới |
XV | Xã Trạm Hành |
| 241 | 8 | 8 | 6.480 | 371 | 15 | 15 | 6.480 | 398 | 15 | 15 | 6.480 |
|
|
|
|
38 | Trường Mầm non Trạm Hành | Tổ 5, Phát Chi | 170 | 6 | 6 | 6.000 | 300 | 12 | 12 | 6.000 | 327 | 12 | 12 | 6.000 |
|
|
| Đầu tư thêm CSVC |
| Điểm trường Trạm Hành 1 | Thôn 1 | 71 | 2 | 2 | 480 | 71 | 3 | 3 | 480 | 71 | 3 | 3 | 480 |
|
|
| Đầu tư thêm CSVC |
XVI | Xã Tà Nung |
| 329 | 10 | 10 | 7.405 | 280 | 12 | 12 | 9.405 | 280 | 15 | 15 | 9.405 | 2.000 | 2.000 |
|
|
39 | Trường Mầm non Tà Nung | Thôn 2 | 240 | 7 | 7 | 6.400 | 190 | 7 | 7 | 6.400 | 190 | 10 | 10 | 6.400 |
|
|
| Giữ nguyên |
| Điểm trường Thôn 3 | Thôn 3 | 89 | 3 | 3 | 1.005 | 50 | 3 | 3 | 1.005 | 50 | 3 | 3 | 1.005 |
|
|
| Giữ nguyên |
| Điểm trường Tà Nung 2 | Điểm dân cư Tà Nung 2 |
|
|
|
| 20 | 1 | 1 | 1.000 | 20 | 1 | 1 | 1.000 | 1.000 | 1.000 |
| Quy hoạch mới |
| Điểm trường Cil Cus | Điểm dân cư Cil Cus |
|
|
|
| 20 | 1 | 1 | 1.000 | 20 | 1 | 1 | 1.000 | 1.000 | 1.000 |
| Quy hoạch mới |
XVII | Nhóm trẻ gia đình | Toàn thành phố | 1.086 | 41 |
|
| 2.180 | 100 |
|
| 2.293 | 100 |
|
|
|
|
|
|
B | GIÁO DỤC TIỂU HỌC |
| 17.945 | 510 | 518 | 196.583 | 16.289 | 533 | 555 | 195.567 | 16.802 | 538 | 567 | 220.567 | 23.984 | (1.016) | 25.000 |
|
I | Phường 1 |
| 1.751 | 46 | 51 | 7.974 | 1.317 | 49 | 52 | 7.974 | 1.317 | 43 | 40 | 7.974 |
|
|
|
|
1 | Trường Tiểu học Đoàn Kết | Số 57, Phan Đình Phùng | 786 | 21 | 24 | 2.019 | 337 | 21 | 24 | 2.019 | 337 | 15 | 15 | 2.019 |
|
|
| Giữ nguyên |
2 | Trường Tiểu học Đoàn Thị Điểm | Số 02, Nam Kỳ | 965 | 25 | 27 | 5.955 | 980 | 28 | 28 | 5.955 | 980 | 28 | 25 | 5.955 |
|
|
| Đầu tư thêm CSVC |
II | Phường 2 |
| 1.447 | 38 | 40 | 6.362 | 1.140 | 38 | 40 | 7.862 | 1.140 | 38 | 40 | 7.862 | 1.500 | 1.500 |
|
|
3 | Trường Tiểu học An Dương Vương | Số 65, Cổ Loa | 357 | 13 | 15 | 1.950 | 390 | 13 | 15 | 1.950 | 390 | 13 | 15 | 1.950 |
|
|
| Giữ nguyên |
4 | Trường Tiểu học Trưng Vương | Số 358, Phan Đình Phùng | 1.090 | 25 | 25 | 4.412 | 750 | 25 | 25 | 5.912 | 750 | 25 | 25 | 5.912 | 1.500 | 1.500 |
| Giữ nguyên |
III | Phường 3 |
| 1.608 | 52 | 60 | 13.355 | 1.550 | 45 | 65 | 19.855 | 2.360 | 75 | 95 | 19.855 | 6.500 | 6.500 |
|
|
5 | Trường Tiểu học Cửu Long | Số 01, Đống Đa | 174 | 6 | 7 | 2.246 | 350 | 10 | 10 | 2.246 | 350 | 10 | 10 | 2.246 |
|
|
| Đầu tư thêm CSVC |
6 | Trường Tiểu học Lê Quý Đôn | Số 01, Lương Thế Vinh | 1.358 | 41 | 47 | 9.269 | 1.050 | 30 | 49 | 9.269 | 1.050 | 30 | 49 | 9.269 |
|
|
| Đầu tư thêm CSVC |
7 | Trường Tiểu học Nam Thành | Tổ dân phố 19 | 76 | 5 | 6 | 1.840 | 150 | 5 | 6 | 1.840 | 150 | 5 | 6 | 1.840 |
|
|
| Giữ nguyên |
8 | Trường Tiểu học quy hoạch mới | Triệu Việt Vương |
|
|
|
|
|
|
| 6.500 | 810 | 30 | 30 | 6.500 | 6.500 | 6.500 |
| Đến 2030, quy hoạch mới |
IV | Phường 4 |
| 1.204 | 29 | 28 | 6.934 | 1.103 | 34 | 34 | 6.934 | 1.103 | 34 | 34 | 11.934 | 5.000 |
| 5.000 |
|
9 | Trường Tiểu học Mê Linh | Số 22, Bà Triệu | 1.204 | 29 | 28 | 5.494 | 928 | 29 | 29 | 5.494 | 928 | 29 | 29 | 5.494 |
|
|
| Giữ nguyên |
| Phân hiệu An Lạc | Đào Duy Từ |
|
|
| 1.440 | 175 | 5 | 5 | 1.440 | 175 | 5 | 5 | 1.440 |
|
|
| Xuống cấp không sử dụng. Cải tạo, nâng cấp để sử dụng lại |
10 | Trường Tiểu học mới | Khu dân cư số 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5.000 | 5.000 |
| 5.000 | Đến 2030, bố trí quỹ đất theo QH khu dân cư |
V | Phường 5 |
| 1.463 | 37 | 37 | 17.602 | 1.820 | 52 | 52 | 15.102 | 1.820 | 52 | 52 | 15.102 | -2.500 | -2.500 |
| Đầu tư thêm CSVC |
11 | Trường Tiểu học Nam Thiên | Số 05, Hoàng Văn Thụ | 589 | 15 | 16 | 12.212 | 1.050 | 30 | 30 | 9.712 | 1.050 | 30 | 30 | 9.712 | -2.500 | -2.500 |
| Cắt một phần diện tích QH trường THCS |
12 | Trường Tiểu học Trần Bình Trọng | Số 05, Ngô Huy Diễn | 874 | 22 | 21 | 5.390 | 770 | 22 | 22 | 5.390 | 770 | 22 | 22 | 5.390 |
|
|
| Đầu tư thêm CSVC |
VI | Phường 6 |
| 959 | 25 | 26 | 10.800 | 1.050 | 30 | 30 | 10.800 | 1.050 | 30 | 30 | 20.800 | 10.000 |
| 10.000 |
|
13 | Trường Tiểu học Lê Lợi | 65 Hai Bà Trưng | 959 | 25 | 26 | 10.800 | 1.050 | 30 | 30 | 10.800 | 1.050 | 30 | 30 | 10.800 |
|
|
| Đầu tư thêm CSVC |
14 | Trường Tiểu học mới | Khu đồi Điện Mẫu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10.000 | 10.000 |
| 10.000 | Đến 2030, bố trí quỹ đất theo QH khu dân cư |
VII | Phường 7 |
| 1.277 | 40 | 44 | 38.529 | 1.264 | 37 | 43 | 31.213 | 1.299 | 38 | 38 | 31.213 | -7.316 | -7.316 |
|
|
| Trường Tiểu học Bạch Đằng | Số 08, Bạch Đằng | 281 | 10 | 11 | 7.316 |
|
|
|
|
|
|
|
| -7.316 | -7.316 |
| Giải thể, thành lập Trường THPT Đống Đa |
15 | Trường Tiểu học Đa Thành | Số 33, Xô Viết Nghệ Tĩnh | 820 | 23 | 20 | 21.556 | 1.050 | 30 | 30 | 21.556 | 1.050 | 30 | 30 | 21.556 |
|
|
| Đầu tư thêm CSVC |
| Phân hiệu Trường Tiểu học Măng Linh | Măng Linh | 39 | 2 | 6 | 4.675 | 39 | 2 | 6 | 4.675 | 39 | 1 | 1 | 4.675 |
|
|
| Giữ nguyên |
16 | Trường Tiểu học Phước Thành | Đankia | 137 | 5 | 7 | 4.982 | 175 | 5 | 7 | 4.982 | 210 | 7 | 7 | 4.982 |
|
|
| Giữ nguyên |
VIII | Phường 8 |
| 1.858 | 47 | 48 | 13.370 | 1.750 | 50 | 50 | 13370 | 1.750 | 50 | 50 | 23.370 | 10.000 |
| 10.000 |
|
17 | Trường Tiểu học Đa Thiện | Vạn Hạnh | 583 | 17 | 18 | 7.761 | 700 | 20 | 20 | 7.761 | 700 | 20 | 20 | 7.761 |
|
|
| Đầu tư thêm CSVC |
18 | Trường Tiểu học Nguyễn Trãi | Số 267, Bùi Thị Xuân | 1.275 | 30 | 30 | 5.609 | 1.050 | 30 | 30 | 5.609 | 1.050 | 30 | 30 | 5.609 |
|
|
| Giữ nguyên |
19 | Trường quy hoạch mới | Khu dân cư số 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10.000 | 10.000 |
| 10.000 | Đến 2030, bố trí quỹ đất theo QH khu dân cư |
IX | Phường 9 |
| 2.469 | 59 | 39 | 5.474 | 1.015 | 49 | 29 | 5.474 | 953 | 29 | 29 | 5.474 |
|
|
|
|
20 | Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt | Số 01, Ngô Văn Sở | 986 | 25 | 15 | 3.309 | 525 | 25 | 15 | 3.309 | 512 | 15 | 15 | 3.309 |
|
|
| Giữ nguyên |
21 | Trường Tiểu học Phan Như Thạch | Số 27, Quang Trung | 1.119 | 24 | 14 | 2.165 | 490 | 24 | 14 | 2.165 | 441 | 14 | 14 | 2.165 |
|
|
| Giữ nguyên |
22 | Trường Hermann Gmeiner |
| 364 | 10 | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Giữ nguyên |
X | Phường 10 |
| 660 | 20 | 16 | 3.199 | 625 | 20 | 21 | 3.199 | 625 | 20 | 21 | 3.199 |
|
|
|
|
23 | Trường Tiểu học Đa Lợi | Số 72, Hoàng Hoa Thám | 142 | 5 | 6 | 1.766 | 175 | 5 | 6 | 1.766 | 175 | 5 | 6 | 1.766 |
|
|
| Giữ nguyên |
24 | Trường Tiểu học Hùng Vương | Số 7/3, Yersin | 518 | 15 | 10 | 1.433 | 450 | 15 | 15 | 1.433 | 450 | 15 | 15 | 1.433 |
|
|
| Đầu tư thêm CSVC |
XI | Phường 11 |
| 750 | 26 | 32 | 21.619 | 795 | 31 | 37 | 21.619 | 770 | 31 | 32 | 21.619 |
|
|
|
|
25 | Trường Tiểu học Nam Hồ | Tổ Tây Hồ 1 | 256 | 8 | 13 | 10.403 | 280 | 8 | 13 | 10.403 | 280 | 8 | 8 | 10.403 |
|
|
| Giữ nguyên |
| Phân hiệu Sào Nam | Tổ Sào Nam |
|
|
| 6.629 | 175 | 5 | 5 | 6.629 | 175 | 5 | 5 | 6.629 |
|
|
| Xuống cấp không sử dụng. Cải tạo để sử dụng lại |
26 | Trường Tiểu học Trại Mát | Trại Mát | 494 | 18 | 19 | 4.587 | 340 | 18 | 19 | 4.587 | 315 | 18 | 19 | 4.587 |
|
|
| Giữ nguyên |
XII | Phường 12 |
| 646 | 20 | 24 | 10.902 | 804 | 24 | 24 | 10.902 | 782 | 24 | 24 | 10.902 |
|
|
|
|
27 | Trường Tiểu học Thái Phiên | Thái Phiên | 646 | 20 | 24 | 10.902 | 804 | 24 | 24 | 10.902 | 782 | 24 | 24 | 10.902 |
|
|
| Giữ nguyên |
XIII | Xã Xuân Thọ |
| 453 | 19 | 20 | 14.068 | 600 | 21 | 22 | 14.068 | 554 | 21 | 21 | 14.068 |
|
|
|
|
28 | Trường Tiểu học Xuân Thọ | Thôn Đa Lộc | 284 | 10 | 12 | 7.131 | 432 | 12 | 12 | 7.131 | 391 | 12 | 12 | 7.131 |
|
|
| Giữ nguyên |
| Phân hiệu Xuân Thành | Thôn Xuân Thành | 68 | 4 | 2 | 787 | 68 | 4 | 4 | 787 | 63 | 4 | 4 | 787 |
|
|
| Đầu tư thêm CSVC |
| Phân hiệu Túy Sơn | Thôn Túy Sơn | 101 | 5 | 6 | 6.150 | 100 | 5 | 6 | 6.150 | 100 | 5 | 5 | 6.150 |
|
|
| Giữ nguyên |
XIV | Xã Xuân Trường |
| 608 | 23 | 20 | 2.977 | 555 | 23 | 20 | 3.777 | 513 | 23 | 25 | 3.777 | 800 | 800 |
|
|
29 | Trường Tiểu học Xuân Trường | Xuân Trường | 564 | 19 | 16 | 1.767 | 511 | 19 | 16 | 2.567 | 469 | 19 | 20 | 2.567 | 800 | 800 |
| Mở rộng diện tích UBND cũ bàn giao. |
| Phân hiệu Xuân Sơn | Xuân Sơn | 44 | 4 | 4 | 1.210 | 44 | 4 | 4 | 1.210 | 44 | 4 | 5 | 1.210 |
|
|
| Giữ nguyên |
XV | Xã Trạm Hành |
| 367 | 14 | 20 | 8.327 | 503 | 15 | 21 | 8.327 | 442 | 15 | 21 | 8.327 |
|
|
|
|
30 | Trường Tiểu học Trạm Hành | Trạm Hành | 126 | 5 | 12 | 4.421 | 192 | 6 | 12 | 4.421 | 192 | 6 | 12 | 4.421 |
|
|
| Giữ nguyên |
| Phân hiệu Trạm Hành | Trạm Hành II | 241 | 9 | 8 | 3.906 | 311 | 9 | 9 | 3.906 | 250 | 9 | 9 | 3.906 |
|
|
| Đầu tư thêm CSVC |
XVI | Xã Tà Nung |
| 425 | 15 | 13 | 15.091 | 398 | 15 | 15 | 15.091 | 324 | 15 | 15 | 15.091 |
|
|
|
|
31 | Trường Tiểu học Tà Nung | Thôn 2 | 425 | 15 | 13 | 15.091 | 398 | 15 | 15 | 15.091 | 324 | 15 | 15 | 15.091 |
|
|
| Đầu tư thêm CSVC |
C | GIÁO DỤC THCS |
| 12.856 | 315 | 334 | 109.563 | 13.403 | 338 | 337 | 127.445 | 13.696 | 364 | 388 | 174.445 | 67.282 | 17.882 | 47.000 |
|
I | Phường 2 |
| 2.370 | 54 | 33 | 18.144 | 1.682 | 45 | 33 | 18.144 | 1.894 | 45 | 45 | 18.144 |
|
|
|
|
1 | Trường THCS Nguyễn Du | Số 7, Bùi Thị Xuân | 2.370 | 54 | 33 | 18.144 | 1.682 | 45 | 33 | 18.144 | 1.894 | 45 | 45 | 18.144 |
|
|
| Giữ nguyên |
II | Phường 3 |
| 3.291 | 79 | 82 | 11.668 | 3.399 | 77 | 82 | 11.668 | 3.193 | 72 | 83 | 11.668 |
|
|
|
|
2 | Trường THCS Quang Trung | Số 2, Nhà Chung | 2.042 | 47 | 39 | 6.042 | 1.758 | 45 | 39 | 6.042 | 1.758 | 40 | 40 | 6.042 |
|
|
| Giữ nguyên |
3 | Trường THCS Tây Sơn | Số 1, Nhà Chung | 1.249 | 32 | 43 | 5.626 | 1.641 | 32 | 43 | 5.626 | 1.435 | 32 | 43 | 5.626 |
|
|
| Tách cấp THPT |
III | Phường 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 25.000 | 25.000 |
| 25.000 |
|
4 | Trường THCS mới | Khu dân cư 5B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 25.000 | 25.000 |
| 25.000 | Đến 2030, bố trí quỹ đất theo QH khu dân cư |
III | Phường 5 |
|
|
|
|
|
|
|
| 6.000 |
|
|
| 6.000 | 6.000 | 6.000 |
|
|
5 | Trường THCS Phường 5 | Khu dân cư Nam Thiên |
|
|
|
|
|
|
| 6.000 |
|
|
| 6.000 | 6.000 | 6.000 |
| QH mới từ đất giữa Tiểu học Nam Thiên và PTDTNT tỉnh |
IV | Phường 6 |
| 1.584 | 39 | 30 | 8.316 | 1.093 | 40 | 40 | 8.316 | 1.173 | 40 | 40 | 8.316 |
|
|
|
|
6 | Trường THCS Lam Sơn | Số 41, Ngô Quyền | 1.584 | 39 | 30 | 8.316 | 1.093 | 40 | 40 | 8.316 | 1.173 | 40 | 40 | 8.316 |
|
|
| Đầu tư thêm CSVC |
V | Phường 7 |
| 828 | 21 | 26 | 3.000 | 976 | 21 | 26 | 3.000 | 1.107 | 21 | 26 | 3.000 |
|
|
|
|
7 | Trường THCS Đống Đa | Số 03, Xô Viết Nghệ Tĩnh | 828 | 21 | 26 | 3.000 | 976 | 21 | 26 | 3.000 | 1.107 | 21 | 26 | 3.000 |
|
|
| Chuyển cấp THPT sang vị trí Trường Tiểu học Bạch Đằng. |
VI | Phường 8 |
|
|
|
|
| 1.362 | 32 | 32 | 10.000 | 1.430 | 32 | 32 | 10.000 | 10.000 | 10.000 |
|
|
8 | Trường THCS mới | Nguyên Tử Lực |
|
|
|
| 1.362 | 32 | 32 | 10.000 | 1.430 | 32 | 32 | 10.000 | 10.000 | 10.000 |
| Quy hoạch mới |
VII | Phường 9 |
| 1.189 | 30 | 68 | 5.400 | 943 | 24 | 29 | 3.000 | 943 | 24 | 29 | 3.000 | 0 | -2.400 |
|
|
9 | Trường THCS Chi Lăng |
| 943 | 24 | 29 | 3.000 | 943 | 24 | 29 | 3.000 | 943 | 24 | 29 | 3.000 |
|
|
| Chuyển cấp THPT sang các Trường THPT trên địa bàn |
10 | Trường Hermann Gmeiner |
| 246 | 6 | 39 | 2.400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Giữ nguyên |
VIII | Phường 10 |
| 1.897 | 45 | 37 | 26.575 | 1.776 | 45 | 37 | 26.575 | 1.932 | 45 | 45 | 26.575 |
|
|
|
|
11 | Trường THCS Phan Chu Trình | Số 18, Hùng Vương | 1.897 | 45 | 37 | 26.575 | 1.776 | 45 | 37 | 26.575 | 1.932 | 45 | 45 | 26.575 |
|
|
| Giữ nguyên |
IX | Phường 11 |
| 736 | 20 | 28 | 10.935 | 1.195 | 27 | 28 | 10.935 | 1.035 | 30 | 30 | 10.935 |
|
|
|
|
12 | Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu | Trại Mát | 736 | 20 | 28 | 10.935 | 1.195 | 27 | 28 | 10.935 | 1.035 | 30 | 30 | 10.935 |
|
|
| Giữ nguyên |
X | Phường 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10.000 | 10.000 |
| 10.000 |
|
13 | Trường THCS mới | Khu dân cư Ngô Gia Tự |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10.000 | 10.000 |
| 10.000 | Đến 2030, bố trí quỹ đất theo QH khu dân cư |
XI | Xã Xuân Thọ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 12.000 | 12.000 |
| 12.000 |
|
14 | Trường THCS Xuân Thọ | Thôn Đa Lộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 12.000 | 12.000 |
| 12.000 | Đến 2030, bố trí quỹ đất theo QH khu dân cư |
XII | Xã Xuân Trường |
| 666 | 19 | 20 | 6.307 | 691 | 19 | 20 | 6.307 | 397 | 39 | 40 | 6.307 |
|
|
|
|
15 | Trường THCS Xuân Trường | Thôn Cầu Đất | 666 | 19 | 20 | 6.307 | 691 | 19 | 20 | 6.307 | 397 | 39 | 40 | 6.307 |
|
|
| Tách cấp THPT sang trường mới |
XIII | Xã Trạm Hành |
|
|
|
|
|
|
|
| 4.282 | 338 | 8 | 8 | 4.282 | 4.282 | 4.282 |
|
|
16 | Trường THCS Trạm Hành | Trung tâm xã |
|
|
|
|
|
|
| 4.282 | 338 | 8 | 8 | 4.282 | 4.282 | 4.282 |
| QH Trung tâm xã. |
XIV | Xã Tà Nung |
| 295 | 8 | 10 | 19.218 | 286 | 8 | 10 | 19.218 | 254 | 8 | 10 | 19.218 |
|
|
|
|
17 | Trường THCS-THPT Tà Nung | Thôn 5 | 295 | 8 | 10 | 19.218 | 286 | 8 | 10 | 19.218 | 254 | 8 | 10 | 19.218 |
|
|
| Giữ nguyên |
D | GIÁO DỤC THPT |
| 3.571 | 99 | 142 | 66.662 | 7.990 | 217 | 274 | 137.901 | 8.224 | 223 | 274 | 147.901 | 81.239 | 71.239 | 10.000 |
|
I | Phường 2 |
| 1.400 | 38 | 61 | 49.508 | 999 | 38 | 61 | 49.508 | 951 | 38 | 61 | 49.508 |
|
|
|
|
1 | Trường THPT Bùi Thị Xuân | Số 242, Bùi Thị Xuân | 1.400 | 38 | 61 | 49.508 | 999 | 38 | 61 | 49.508 | 951 | 38 | 61 | 49.508 |
|
|
| Giữ nguyên, nâng cấp CSVC |
II | Phường 3 |
|
|
|
|
| 1.312 | 30 | 39 | 18.174 | 1.368 | 30 | 39 | 18.174 | 18.174 | 18.174 |
|
|
2 | Trường THPT Tây Sơn (Cấp THPT của Trường Tây Sơn chuyển sang) | Số 10, Trần Phú (Trường chuyên Thăng Long) |
|
|
|
| 1.312 | 30 | 39 | 18.174 | 1.368 | 30 | 39 | 18.174 | 18.174 | 18.174 |
| Sau khi Trường chuyên Thăng Long chuyển vị trí mới |
III | Phường 4 |
|
|
|
|
| 1.346 | 30 | 30 | 37.000 | 1.398 | 30 | 30 | 37.000 | 37.000 | 37.000 |
|
|
3 | Trường THPT tư thục mới | Khu An Sơn |
|
|
|
| 1.346 | 30 | 30 | 37.000 | 1.398 | 30 | 30 | 37.000 | 37.000 | 37.000 |
| Quy hoạch mới |
V | Phường 7 |
|
|
|
|
| 578 | 22 | 22 | 7.316 | 655 | 22 | 22 | 7.316 | 7316 | 7316 |
|
|
4 | Trường THPT Đống Đa mới (Cấp THPT của Trường Đống Đa hiện nay) | Trường Tiểu học Bạch Đằng |
|
|
|
| 578 | 22 | 22 | 7.316 | 655 | 22 | 22 | 7.316 | 7.316 | 7.316 |
| Vị trí Trường Tiểu học Bạch Đăng |
VI | Phường 8 |
| 805 | 21 | 31 | 6.000 | 798 | 21 | 31 | 6.000 | 841 | 21 | 31 | 6.000 |
|
|
|
|
5 | Trường THPT Yersin | Số 1, Tôn Thất Tùng | 485 | 13 | 20 | 3.000 | 478 | 13 | 20 | 3.000 | 521 | 13 | 20 | 3.000 |
|
|
| Ngoài công lập, giữ nguyên |
6 | Trường THPT Phù Đổng | Số 2, Trần Khánh Dư | 320 | 8 | 11 | 3.000 | 320 | 8 | 11 | 3.000 | 320 | 8 | 11 | 3.000 |
|
|
| Ngoài công lập, giữ nguyên |
VII | Phường 9 |
|
|
|
|
| 1.072 | 24 | 39 | 2.400 | 1.094 | 24 | 39 | 2.400 | 2.400 | 2.400 |
|
|
7 | Trường Hermann Gmeiner | Số 63 - 65, Hùng Vương | 523 | 13 |
|
| 1.072 | 24 | 39 | 2.400 | 1.094 | 24 | 39 | 2.400 | 2.400 | 2.400 |
| Giữ nguyên |
VIII | Phường 10 |
| 1.204 | 34 | 42 | 11.154 | 1.281 | 34 | 42 | 11.154 | 1.268 | 34 | 42 | 11.154 |
|
|
|
|
8 | Trường THPT Trần Phú | Số 02, Trần Quang Diệu | 1.204 | 34 | 42 | 11.154 | 1.281 | 34 | 42 | 11.154 | 1.268 | 34 | 42 | 11.154 |
|
|
| Giữ nguyên |
IX | Phường 11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10.000 | 10.000 |
| 10.000 |
|
9 | Trường THPT Phường 11 | Khu dân cư A6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 10.000 | 10.000 |
| 10.000 | Định hướng 2030, dự án Khu dân cư A6 |
XI | Xã Xuân Trường |
|
|
|
|
| 427 | 18 | 10 | 6.349 | 473 | 18 | 10 | 6.349 | 6.349 | 6.349 |
|
|
10 | Trường THPT Xuân Trường | Trung tâm xã |
|
|
|
| 427 | 18 | 10 | 6.349 | 473 | 18 | 10 | 6.349 | 6.349 | 6.349 |
| Vị trí mới tại Trung tâm xã |
XII | Xã Tà Nung |
| 162 | 6 | 8 |
| 177 |
|
|
| 176 | 6 |
|
|
|
|
|
|
11 | Trường THCS - THPT Tà Nung | Thôn 5 | 162 | 6 | 8 |
| 177 |
|
|
| 176 | 6 |
|
|
|
|
| Giữ nguyên |
E | GIÁO DỤC CHUYÊN BIỆT |
|
|
|
| 83.818 |
|
|
| 135.378 |
|
|
| 135.378 | 51.560 | 51.560 |
|
|
1 | Trường Khiếm thính Lâm Đồng | Số 04, Pasteur | 73 | 11 | 15 | 1.366 |
|
|
|
|
|
|
|
| -1.366 | -1.366 |
| Chuyển địa điểm, giao CSVC về UBND tỉnh |
| Quy hoạch vị trí mới | Đường Ankoroet, Phường 7 |
|
|
|
| 120 | 12 | 12 | 3.600 |
|
|
| 3.600 | 3.600 | 3.600 |
| Quy hoạch mới |
2 | Trường Thiểu năng Hoa Phong Lan | Số 01, Lữ Gia | 115 | 12 | 12 | 3.021 | 115 | 12 | 12 | 3.021 | 115 | 12 | 12 | 3.021 |
|
|
| Nâng cấp, cải tạo CSVC |
3 | Trường PT DTNT tỉnh | Số 2, Huyền Trân Công Chúa | 435 | 15 | 21 | 61.257 | 600 | 15 | 21 | 57.757 | 600 | 15 | 21 | 57.757 | -3.500 | -3.500 |
| Nâng cấp CSVC |
4 | Trường THPT chuyên Thăng Long | Số 10, Trần Phú | 847 | 28 | 39 | 18.174 |
|
|
|
|
|
|
|
| -18.174 | -18.174 |
| Bàn giao Trường THPT Tây Sơn |
| Quy hoạch vị trí mới | KQH Nguyễn Hoàng, Phường 7 |
|
|
|
| 1.800 | 45 | 45 | 71.000 | 1.800 | 45 | 45 | 71.000 | 71.000 | 71.000 |
| Quy hoạch mới |
F | GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN |
| 223 | 7 | 20 | 3.632 | 700 | 20 | 20 | 1.500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Trung tâm GDTX tỉnh tại Đà Lạt | Số 251, Phan Đình Phừng | 223 | 7 | 20 | 1.500 | 700 | 20 | 20 | 1.500 |
|
|
|
|
|
|
| Giữ nguyên |
Số 01, Lương Thế Vinh |
|
|
| 2.132 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Khu văn phòng, Sở GDĐT cũ |
- 1 Quyết định 1785/QĐ-UBND năm 2017 sửa đổi Quy hoạch mạng lưới trường học huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
- 2 Quyết định 1047/QĐ-UBND năm 2017 sửa đổi Quy hoạch mạng lưới trường học huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 kèm theo Quyết định 1946/QĐ-UBND
- 3 Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020
- 4 Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2016 điều chỉnh (lần 2) đối với giáo dục thường xuyên trong Quy hoạch mạng lưới trường học tỉnh Thái Bình kèm theo Nghị quyết 27/NĐ-HĐND về Quy hoạch mạng lưới trường học tỉnh Thái Bình đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 5 Kế hoạch 194/KH-UBND năm 2016 triển khai mô hình Trường học mới trên địa bàn toàn tỉnh giai đoạn 2016-2020
- 6 Quyết định 1127/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục dự án thực hiện cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận tỉnh Lâm Đồng theo Quyết định 1528/QĐ-TTg
- 7 Quyết định 196/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới trường học huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Văn bản hợp nhất 10/VBHN-BGDĐT năm 2014 hợp nhất Quyết định về Quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10 Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Nghị quyết 27/NQ-HĐND về quy hoạch mạng lưới trường học tỉnh Thái Bình đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 11 Thông báo 756/TB-CP năm 2013 kết luận chỉ đạo của Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Hứa Ngọc Thuận tại cuộc họp về kế hoạch Tổng kết 10 năm thực hiện Quyết định 02/2003/QĐ-UBND về Quy hoạch mạng lưới trường học
- 12 Quyết định 711/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt "Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Quyết định 1462/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 15 Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục
- 16 Luật Giáo dục 2005
- 1 Thông báo 756/TB-CP năm 2013 kết luận chỉ đạo của Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Hứa Ngọc Thuận tại cuộc họp về kế hoạch Tổng kết 10 năm thực hiện Quyết định 02/2003/QĐ-UBND về Quy hoạch mạng lưới trường học
- 2 Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2013 phê duyệt điều chỉnh Nghị quyết 27/NQ-HĐND về quy hoạch mạng lưới trường học tỉnh Thái Bình đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 3 Quyết định 196/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới trường học huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
- 4 Quyết định 1127/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục dự án thực hiện cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận tỉnh Lâm Đồng theo Quyết định 1528/QĐ-TTg
- 5 Kế hoạch 194/KH-UBND năm 2016 triển khai mô hình Trường học mới trên địa bàn toàn tỉnh giai đoạn 2016-2020
- 6 Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2016 điều chỉnh (lần 2) đối với giáo dục thường xuyên trong Quy hoạch mạng lưới trường học tỉnh Thái Bình kèm theo Nghị quyết 27/NĐ-HĐND về Quy hoạch mạng lưới trường học tỉnh Thái Bình đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 7 Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020
- 8 Quyết định 1047/QĐ-UBND năm 2017 sửa đổi Quy hoạch mạng lưới trường học huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 kèm theo Quyết định 1946/QĐ-UBND
- 9 Quyết định 1785/QĐ-UBND năm 2017 sửa đổi Quy hoạch mạng lưới trường học huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020